Đề kiểm tra Học kì II môn Sinh học Lớp 10 cơ bản năm học 2015- 2016 - Mã đề 531 (Kèm đáp án)
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra Học kì II môn Sinh học Lớp 10 cơ bản năm học 2015- 2016 - Mã đề 531 (Kèm đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề kiểm tra Học kì II môn Sinh học Lớp 10 cơ bản năm học 2015- 2016 - Mã đề 531 (Kèm đáp án)
Trường THPT Phan Văn Trị Tổ Sinh – KTNN --------------------- ĐỀ CHÍNH THỨC (Đề thi có 4 trang) ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II MÔN SINH HỌC – LỚP 10 CƠ BẢN NĂM HỌC 2015 – 2016 Thời gian làm bài: 60 phút (không kể thời gian phát đề) ĐỀ 531 I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (5đ): Học sinh chọn 1 đáp án đúng nhất cho mỗi câu sau: Câu 1: Trong gia đình, có thể ứng dụng hoạt động của vi khuẩn lactic để thực hiện quá trình nào? A. Làm dưa cải B. Làm tương hột C. Làm giấm D. Ủ nước mắm Câu 2: Điều nào sau đây là không đúng khi nói về con đường lây nhiễm HIV? A. Truyền máu, xăm mình, tiêm chích. B. Qua côn trùng đốt C. Qua nhau thai, khi sinh nở hoặc qua sữa mẹ. D. Qua quan hệ tình dục không an toàn. Câu 3: Trong quá trình sống, vi sinh vật nào sau đây tạo ra axit làm giảm độ pH của môi trường? A. Nấm men B. Vi khuẩn lam C. Vi khuẩn lưu huỳnh D. Vi khuẩn lactic Câu 4: Một chủng tụ cầu vàng (Staphylococcus aureus) được cấy trên 3 loại môi trường sau: - Môi trường a: nước, muối khoáng và nước thịt (có nhân tố sinh trưởng). - Môi trường b: nước, muối khoáng glucôzơ và tiamin (vitamin B1). - Môi trường c: nước, muối khoáng, glucôzơ. Sau khi nuôi ở tủ ấm 370C một thời gian, môi trường a và môi trường b trở nên đục, khi môi trường c vẫn trong suốt. Cho các kết luận sau: (a). Chủng tụ cầu vàng này không thể tự tổng hợp tiamin. (b). Chủng tụ cầu vàng này thuộc nhóm VSV nguyên dưỡng. (c). Tiamin là nhân tố sinh trưởng của chủng tụ cầu vàng. (d). Môi trường a và b là môi trường tổng hợp. (e). Chủng vi khuẩn tụ cầu vàng này không sinh trưởng được trong môi trường c, do thiếu nhân tố sinh trưởng. Có mấy kết luận sai?: A. 4 B. 3 C. 1 D. 2 Câu 5: Vi sinh vật có những đặc điểm chung nào sau đây? (1) Kích thước nhỏ (2) Tế bào có nhiều bào quan (3) Hấp thụ và chuyển hóa nhanh (4) Sinh sản nhanh (5) Sinh trưởng chậm do kích thước nhỏ, dễ bị sinh vật khác lấn át (6) Phân bố rộng A. (1), (3), (4), (6) B. (1), (2), (3), (4) C. (1), (4), (5), (6) D. (1), (2), (4), (6) Câu 6: Điều nào sau đây đúng khi nói về hệ gen của tất cả các loại virut? A. Chỉ có ARN dạng chuỗi đơn. B. Có thể là ADN hoặc ARN, chuỗi đơn hoặc chuỗi kép. C. Có cả ADN và ARN, chuỗi đơn hoặc chuỗi kép. D. Chỉ có ADN dạng chuỗi kép. Câu 7: Trong thời gian 100 phút, từ một tế bào vi khuẩn đã phân bào tạo ra tất cả 32 tế bào mới. Hãy cho biết thời gian cần thiết cho một thế hệ của tế bào trên là bao nhiêu? A. 20 phút B. 45 phút C. 60 phút D. 120 phút Câu 8: Phagơ là virus kí sinh ở vi khuẩn còn gọi là .......... có cấu trúc hỗn hợp. Đầu có cấu trúc ......... chứa axit nuclêic gắn với đuôi có cấu trúc ........... Phần lớn các phagơ chứa ......... ở phần đầu. Số ít phagơ chứa ........... ở phần đầu. (1) thể thực khuẩn (2) tế bào (3) xoắn (4) khối (5) hỗn hợp (6) ADN (7) ARN (8) capsit Hãy chọn thứ tự đúng để điền vào chỗ trống: A. 1-4-5-7 B. 2-3-4-6-8 C. 1-4-3-6-7 D. 2-3-5-7 Câu 9: Hình ảnh bên minh họa cho giai đoạn nào trong chu trình nhân lên của virus? A. Hấp phụ B. Sinh tổng hợp C. Xâm nhập D. Lắp ráp Câu 10: Phagơ tiết loại enzim nào để phá hủy thành tế bào của vi khuẩn, giúp phagơ bơm axit nuclêic vào tế bào chất của vi khuẩn? A. Lipaza B. Lizôzim C. Prôtêaza D. Nuclêaza Câu 11: Sắp xếp các giai đoạn sau đây cho đúng thứ tự theo chu trình nhân lên của virut động vật: a. hấp phụ b. sinh tổng hợp c. xâm nhập d. phóng thích e. lắp ráp. A. a-c-b-e-d. B. b-e-a-c-d C. c-a-b-e-d D. a-c-e-b-d Câu 12: Vi khuẩn Salmonella gây ngộ độc thực phẩm có thời gian thế hệ là 30 phút. Nếu có 4 tế bào nhiễm vào 1 miếng thịt (trong điều kiện tối ưu), theo lý thuyết, sau 3 giờ số lượng tế bào vi khuẩn Salmonella là bao nhiêu? A. 12 B. 24 C. 64 D. 256 Câu 13: Tất cả các virus đều có A. vỏ ngoài B. ADN C. gai glicôprôtêin D. vỏ capsit Câu 14: Sinh vật nào sau đây có kiểu dinh dưỡng quang tự dưỡng ? (1) Cây xanh (2) nấm (3) Trùng giày (4) Trùng roi xanh (5) vi khuẩn lưu huỳnh màu tía (6) vi khuẩn không chứa lưu huỳnh A. (3), (4), (6) B. (2), (3), (4) C. (1), (4), (5) D. (1), (4), (6) Câu 15: Vi sinh vật nào sau đây có kiểu dinh dưỡng khác với các vi sinh vật còn lại? A. Vi khuẩn hiđro B. Vi khuẩn nitrat hóa C. Vi khuẩn oxi hóa lưu huỳnh D. Vi khuẩn lam Câu 16: Sinh sản ở vi sinh vật nhân sơ gồm các hình thức: A. Phân đôi, nảy chồi, tiếp hợp B. Phân đôi, nảy chồi, bào tử C. Phân đôi, nảy chồi, bào tử noãn D. Phân đôi, nảy chồi, nội bào tử Câu 17: Nếu một loại vi khuẩn phải mất 6 giờ mới làm cho 2 tế bào nhân lên thành 32 tế bào, hỏi thời gian thế hệ của chúng là bao nhiêu? A. 1 giờ B. 4 giờ C. 1 giờ 30 phút D. 8 giờ Câu 18: Sau thời gian thế hệ, số lượng tế bào trong quần thể vi sinh vật biến đổi như thế nào? A. Tăng gấp 3 lần B. Tăng gấp 4 lần C. Tăng gấp 2 lần D. Không đổi Câu 19: Ống tiêu hóa của người đối với các loài vi sinh vật kí sinh có thể xem là hệ thống nuôi cấy A. liên tục B. thường xuyên thay đổi thành phần C. không liên tục D. vừa liên tục vừa không liên tục Câu 20: Chất nào sau đây có tác dụng diệt khuẩn có tính chọn lọc ? A. Chất kháng sinh B. Cồn iod C. Foocmalđêhit D. Các hợp chất phênol II. PHẦN TỰ LUẬN (5đ) Câu 1. Trong thời gian 800 phút nuôi cấy vi khuẩn ở điều kiện tối ưu, từ hai tế bào vi khuẩn đã phân bào tạo ra 512 tế bào mới. a. Hãy cho biết thời gian thế hệ của tế bào nói trên. (0,75đ) b. Cho biết vi khuẩn đang nuôi cấy là vi khuẩn nào? (0,25đ) Câu 2. Vẽ sơ đồ cấu tạo virus trần - chú thích rõ capsome, nucleocapsit, capsit, lõi trên hình vẽ (1,5đ) Câu 3. Đọc thông tin dưới đây để trả lời 3 câu hỏi ở cuối đoạn thông tin. (2,5đ) Ngày 5/4/2016, Bộ Y tế công bố 2 trường hợp nhiễm virus Zika đầu tiên ở Khánh Hòa và TP HCM. Virut Zika được phát hiện đầu tiên vào năm 1947 tại khu rừng Zika của Uganda. Đến nay, WHO đã công bố virus Zika đã lây lan tới 61 quốc gia. Hiện chưa có thuốc điều trị đặc hiệu và chưa có vắcxin ngừa virus Zika. Zika là một loại virus lây truyền qua muỗi Aedes (muỗi vằn) – loại muỗi truyền sốt xuất huyết và sốt vàng da. Với muỗi Aedes chỉ cần 3 ngày nghỉ ngơi có thể đẻ trứng liên tục, những quả trứng có thể tồn tại 1 năm mà không cần nước, khi gặp nước sẽ lập tức nở thành ấu trùng. Muỗi mang virus Zika thường cắn người vào ban ngày hơn là ban đêm. Bệnh lây lan qua các con đường chính: Muỗi đốt; mẹ sang con khi sinh nhưng không lây qua sữa mẹ; qua đường máu và đường tình dục (ghi nhận hiếm). Sự nhân lên của virus Zika rất nhanh. Các trường hợp nhiễm virus Zika có thời gian ủ bệnh từ 3-12 ngày. Tuy nhiên người nhiễm virus Zika hầu hết không biểu hiện triệu chứng, chỉ có khoảng 20% có các biểu hiện nhẹ như sốt, phát ban, đau khớp, viêm kết mạc mắt. Cho nên việc chẩn đoán gặp rất nhiều khó khăn. Hai biến chứng hay gặp nhất ở cơ thể người bị nhiễm virus Zika là: - Gây teo não thai nhi (trẻ sơ sinh) do mẹ bị nhiễm virus trong quá trình mang thai. khiến trẻ sinh ra có phần đầu dị thường, não phát triển lệch lạc hoặc không phát triển, dẫn đến khuyết tật về trí tuệ, vận động và ngôn ngữ, tuổi thọ thấp (gọi là “virus ăn não người”). - Gây hội chứng viêm đa rễ dây thần kinh Guillain-Barré, gây ra hiện tượng yếu cơ ở tay và chân, ngứa ran ở tay, chân (tê liệt thần kinh ở người lớn). Nguồn: (1) Discovery, CNN, Diply, Buzzfeed (2) The Verge, FDA, WHO (3) Tri thức trẻ Câu hỏi a. Virus Zika thuộc nhóm virut kí sinh thực vật hay kí sinh động vật hay kí sinh vi khuẩn? Mô tả giai đoạn xâm nhập của virus này? b. Từ thông tin trên, hãy cho biết bệnh teo não thai nhi và hội chứng viêm đa rễ dây thần kinh do mầm bệnh nào gây ra? Cho biết vật trung gian truyền các bệnh này ? c. Em hãy đề xuất biện pháp phòng ngừa sự lan truyền của virus Zika cho bản thân và cộng đồng ở địa phương em ? - Biện pháp diệt vật trung gian truyền bệnh - Biện pháp tránh lây nhiễm bệnh cho cơ thể - Biện pháp khác (dựa vào con đường lây truyền bệnh) -------Hết------
File đính kèm:
- de_kiem_tra_hoc_ki_ii_mon_sinh_hoc_lop_10_co_ban_nam_hoc_201.doc
- đáp án đề thi sinh 10 cơ bản hk 2.docx