Đề kiểm tra Học kì II môn Lịch sử Lớp 12 năm học 2018- 2019 Sở GD&ĐT TP Cần Thơ (Mã đề 708)
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra Học kì II môn Lịch sử Lớp 12 năm học 2018- 2019 Sở GD&ĐT TP Cần Thơ (Mã đề 708)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề kiểm tra Học kì II môn Lịch sử Lớp 12 năm học 2018- 2019 Sở GD&ĐT TP Cần Thơ (Mã đề 708)
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO THÀNH PHỐ CẦN THƠ ĐỀ CHÍNH THỨC (Đề kiểm tra gồm có trang) KIỂM TRA HỌC KỲ II LỚP 12 GDTHPT NĂM HỌC: 2018 – 2019 Bài kiểm tra: Khoa học xã hội; Môn: Lịch sử Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề Mã đề: 708 Họ và tên thí sinh Số báo danh. Đề gồm 40 câu (từ câu 1 đến câu 40) dành cho tất cả thí sinh. Câu 1: Ý nào dưới đây là âm mưu của Mỹ trong chiến tranh phá hoại miền Bắc Việt Nam lần thứ hai? A. Cứu nguy chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh”. B. Phong tỏa cảng Hải Phòng, cấm vận kinh tế miền Bắc Việt Nam. C. Ngăn chặn nguồn chi viện từ bên ngoài vào miền Bắc Việt Nam. D. Làm lung lay quyết tâm chống Mỹ, cứu nước của nhân dân ta. Câu 2: Để lấy cớ đánh phá miền Bắc Việt Nam bằng không quân và hải quân lần thứ nhất, Mĩ đã A. lấy cớ trả đũa sự thất bại trong mùa khô 1965 – 1966. B. lấy cớ trả đũa Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân năm 1968. C. dựa vào thất bại ở trận Vạn Tường (tháng 8 – 1965). D. dựng lên sự kiện Vịnh Bắc Bộ (tháng 8 – 1964). Câu 3: Sau năm 1954, cách mạng miền Nam có vai trò gì trong việc đánh đổ ách thống trị của đế quốc Mĩ và tay sai, giải phóng miền Nam, thống nhất đất nước? A. Quyết định nhất. B. Quan trọng nhất. C. Cơ bản nhất. D. Quyết định trực tiếp. Câu 4: Khó khăn, yếu kém trong công cuộc đổi mới ở Việt Nam từ 1986 đến 1990 là A. nền kinh tế còn mất cân đối, lạm phát còn cao, hiệu quả kinh tế thấp. B. năm 1988, nước ta phải nhập khẩu 45 vạn tấn gạo. C. hàng tiêu dùng dồi dào, đa dạng lưu thông gặp nhiều khó khăn. D. chưa có nhiều mặt hàng xuất khẩu có giá trị cao. Câu 5: Sau Đại thắng mùa Xuân 1975 Việt Nam, vấn đề thống nhất đất nước về mặt nhà nước trở nên cấp thiết vì A. yêu cầu của công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội. B. nhu cầu thống nhất thị trường dân tộc và phát triển kinh tế - xã hội. C. mỗi miền tồn tại một hình thức tổ chức nhà nước khác nhau. D. yêu cầu của sự nghiệp bảo vệ Tổ quốc. Câu 6: Nguyên nhân cơ bản của những khó khăn yếu kém mà Việt Nam mắc phải khi tiến hành hai kế hoạch 5 năm (1976 – 1985) là A. sai lầm về chủ trương, chỉ đạo chiến lược và tổ chức thực hiện. B. chính sách cấm vận của Mỹ. C. nền kinh tế nghèo nàn, lạc hậu bị chiến tranh tàn phá. D. khoa học – kĩ thuật chưa phát triển. Câu 7: Thành tựu trong lĩnh vực tài chính của 5 năm đầu đổi mới (1986 – 1990) ở Việt Nam là A. kiềm chế được một bước đà lạm phát. B. phát hành tiền mới để phục vụ công cuộc đổi mới. C. cung cấp vốn cho hoạt động sản xuất và kinh doanh. D. giữ được tỉ giá của đồng Việt Nam so với các đồng khác. Câu 8: Chiến thắng nào của quân dân ta mở đầu khả năng đánh bại chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” (1961 – 1965) của Mĩ ở miền Nam? A. Ba Gia (Quảng Ngãi). B. An Lão (Bình Định). C. Bình Giã (Bà Rịa). D. Ấp Bắc (Mĩ Tho). Câu 9: Âm mưu cơ bản của Mĩ khi thực hiện chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” ở miền Nam Việt Nam là A. lấy chiến tranh nuôi chiến tranh. B. Dùng người Việt đánh người Việt. C. kết thúc nhanh chiến tranh. D. tiêu diệt lực lượng của ta. Câu 10: Trận “Điện Biên Phủ trên không” cuối năm 1972 ở miền Bắc Việt Nam đã đánh bại cuộc A. chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ nhất của Mĩ ở Việt Nam. B. chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ hai của Mĩ ở Việt Nam. C. tập kích chiến lược 12 ngày của Mĩ ra miền Bắc Việt Nam. D. giải cứu phi công Mĩ ở miền Bắc Việt Nam. Câu 11: Sau Hiệp định Giơnevơ 1954 về Đông Dương được kí kết, sự kiện nào là mốc đánh dấu miền Bắc Việt Nam hoàn toàn giải phóng? A. Quân Pháp rút khỏi đảo Cát Bà (Hải Phòng). B. Trung ương Đảng, Chính phủ ra mắt ở thủ đô. C. Quân ta tiếp quản Thủ đô Hà Nội. D. Quân Pháp rút khỏi Hòn Gai (Quảng Ninh). Câu 12: Dựa vào cơ sở nào quân Mĩ mở cuộc hành quân “tìm diệt” vào Vạn Tường (tháng 8 – 1965) ngay khi vào miền Nam Việt Nam? A. Ưu thế chính trị trong nước. B. Quân số đông, vũ khí hiện đại. B. Sự ủng hộ của cộng đồng quốc tế. D. Sự tham gia của quân Đồng minh. Câu 13: Chiến thắng Vạn Tường (tháng 8 – 1965) chứng tỏ quân, dân ta có khả năng đáng thắng Mĩ trong chiến lược A. “Việt Nam hóa chiến tranh”. B. “Chiến tranh cục bộ”. C. “Chiến tranh đơn phương”. D. “Chiến tranh đặc biệt”. Câu 14: Chổ dựa căn bản của chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” Mĩ đã thực hiện ở miền Nam Việt Nam là A. “ấp chiến lược” và quân đội đồng minh của Mĩ. B. lực lượng quân đội Sài Gòn. C. “ấp chiến lược” và lực lượng quân đội Sài Gòn. D. hệ thống cố vấn Mĩ. Câu 15: Nguyên tắc đổi mới được Đảng đề ra trong Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VI (tháng 12 – 1986) là A. đổi mới mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội. B. thực hiện công nghiệp hóa, hiện đại hóa. C. không thay đổi mục tiêu chủ nghĩa xã hội, mà làm cho mục tiêu ấy có hiệu quả hơn. D. bỏ qua giai đoạn phát triển tư bản chủ nghĩa sau đó tiến thẳng lên chủ nghĩa xã hội. Câu 16: Nội dung đường lối đổi mới đề ra tháng 12 – 1986 ở Việt Nam là A. thay đổi toàn bộ mục tiêu chiến lược phát triển đất nước. B. đổi mới toàn diện, đồng bộ, trọng tâm đổi mới chính trị. C. đổi mới lần lượt trên tất cả các lĩnh vực: kinh tế, chính trị, văn hóa. D. đổi mới toàn diện, đồng bộ, trọng tâm đổi mới kinh tế. Câu 17: Ba chương trình kinh tế lớn được Đảng đề ra trong kế hoạch 5 năm (1986 – 1990) ở Việt Nam là A. lương thực, thực phẩm – giao thông – hàng thủ công. B. lương thực, thực phẩm – hàng tiêu dùng – hàng xuất khẩu. C. lương thực, thực phẩm – du lịch, dịch vụ – hàng xuất khẩu. D. lương thực, thực phẩm – công nghiệp nặng – hàng xuất khẩu. Câu 18: Sự kiện nào dưới đây đánh dấu một bước phát triển nhảy vọt của cách mạng miền Nam Việt Nam từ những năm 1954 – 1975? A. Chiến thắng Bình Giã. B. Phong trào “Đồng Khởi”. C. Chiến thắng Ấp Bắc. D. Chiến thắng Vạn Tường. Câu 19: Mĩ và chính quyền Sài Gòn thực hiện dồn dân lập “ấp chiến lược” ở miền Nam Việt Nam nhằm A. củng cố quyền lực cho chính quyền Sài Gòn. B. tách dân ra khỏi cách mạng, bình định toàn miền Nam. C. mở rộng vùng kiểm soát, ngăn cản nhân dân với cách mạng. D. xây dựng miền Nam những khu biệt lập để dễ kiểm soát. Câu 20: Nội dung trọng tâm trong đường lối đối ngoại được Đảng đề ra trong Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VI (tháng 12 – năm 1986) là A. chính sách hòa bình, hữu nghị, hợp tác. B. mở rộng quan hệ với các nước xã hội chủ nghĩa. C. đẩy mạnh quan hệ với các nước ASEAN. D. mở rộng quan hệ với Mĩ và Tây Âu. Câu 21: Sau Hiệp định Giơnevơ 1954 về Đông Dương được kí kết, Mĩ thay thế Pháp can thiệp vào tình hình Việt Nam nhằm A. biến nước ta thành thị trường tiêu thụ hàng hóa của Mĩ. B. phá hoại các cơ sở kinh tế của ta. C. đưa quân đội Mĩ vào miền Nam. D. biến miền Nam thành thuộc địa kiểu mới. Câu 22: Quân, dân miền Nam Việt Nam chống chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” (1961 – 1965) của Mĩ trên ba vùng chiến lược nào? A. Rừng núi, nông thôn đồng bằng, đô thị. B. Nông thôn đồng bằng, đô thị, trung du. C. Rừng núi, đô thị, trung du. C. Rừng núi, nông thôn, đồng bằng. Câu 23: Trong quá trình thực hiện chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” Mĩ dùng thủ đoạn ngoại giao thỏa hiệp với Trung Quốc và Liên Xô nhằm A. gây thêm khó khăn cho cuộc kháng chiến của nhân dân ta. B. cản trở công cuộc xây dựng chủ nghĩa cộng sản ở miền Bắc. C. đưa thêm quân vào miền Nam Việt Nam. D. hình thành liên minh chống lại nhân dân Việt Nam. Câu 24: Việc hoàn thành thống nhất đất nước về mặt Nhà nước sau năm 1975 có ý nghĩa quan trọng gì? A. Là cơ sở chính trị để Việt Nam mở rộng quan hệ với các nước trên thế giới. B. Đưa miền Nam đi lên chủ nghĩa xã hội. C. Tạo điều kiện chính trị để phát huy sức mạnh toàn diện của đất nước. D. Tạo điều kiện thống nhất các lĩnh vực kinh tế - xã hội. Câu 25: Ý nào dưới đây không phải là nguyên nhân khách quan làm nên thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mỹ của nhân dân ta (1954 – 1975)? A. Sự cổ vũ to lớn của các dân tộc yêu chuộng hòa bình trên thế giới. B. Miền Bắc hoàn thành xuất sắc vai trò nghĩa vụ hậu phương. C. Sự đồng tình ủng hộ của các nước xã hội chủ nghĩa. D. Sự đoàn kết liên minh chiến đấu của nhân dân ba nước Đông Dương. Câu 26: Ý nào dưới đây không phản ánh đúng hình thái của cuộc kháng chiến chống Mĩ của nhân dân ta từ sau thắng lợi của phong trào Đồng Khởi (1959 -1960)? A. Chuyển từ đấu tranh chính trị sang đấu tranh quân sự. B. Chuyển sang cục diện “vừa đánh vừa đàm” trong cuộc kháng chiến chống Mĩ. C. Chuyển từ khởi nghĩa từng phần sang chiến tranh giải phóng dân tộc. D. Chuyển từ khởi nghĩa từng phần lên tổng khởi nghĩa. Câu 27: Điểm tương đồng giữa các chiến lược chiến trang Mĩ thực hiện ở miền Nam Việt Nam từ năm 1961 đến 1975 là A. âm mưu dùng người Việt đánh người Việt. B. âm mưu chia cắt đất nước lâu dài. C. sử dụng quân Mĩ và quân đồng minh làm lự lượng nồng cốt. D. sử dụng quân đội Sài Gòn làm lực lượng nồng cốt. Câu 28: Nội dung nào dưới đây thể hiện đúng một trong những chủ trương của Đảng Cộng sản Việt Nam về đổi mới chính trị? A. Đổi mới kinh tế gắn liền với đổi mới chính trị. B. Đổi mới toàn diện, đồng bộ từ kinh tế - chính trị đến tổ chức. C. Xây dựng nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa. D. Phát huy quyền làm chủ tập thể nhân dân lao động. Câu 29: Một trong những điểm tương đồng về bối cảnh thực hiện đường lối đổi mới ở Việt Nam và công cuộc cải cách – mở cửa ở Trùn Quốc hiện nay là A. bị tác động bởi cuộc đối đầu Xô – Trung. B. đề cao vai trò lãnh đạo của Đảng Cộng sản. C. quan hệ quốc tế chuyển sang hòa dịu. D. chịu tác động của trật tự “đa cực”. Câu 30: Bài học kinh nghiệm quý báu được rút ra từ thực tiễn cách mạng Việt Nam ở thế kỉ XX được vận dụng vào công cuộc bảo vệ Tổ quốc hiện nay là A. không ngừng củng cố khối liên minh công – nông. B. thực hiện độc lập dân tộc và ruộng đất cho dân cày. C. nắm vững ngọn cờ độc lập dân tộc với chủ nghĩa xã hội. D. giải quyết tố mối quan hệ giữa giải phóng dân tộc và gia cấp. Câu 31: So với chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” và chiến lược “Chiến tranh cục bộ”, quy mô của chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” có thay đổi gì? A. Lôi kéo nhiều nước tham gia chiến tranh Việt Nam. B. Mở rộng chiến tranh ra toàn Đông Dương. C. Chỉ tiến hành ở chiến trường miền Nam Việt Nam. D. Mở rộng chiến tranh ra miền Bắc Việt Nam. Câu 32: Thắng lợi quan trọng của Hiệp định Pari năm 1973 đối với cuộc kháng chiến chống Mĩ của nhân dân ta là A. làm phá sản chiến lược “ Việt Nam hóa chiến tranh”. B. đánh cho “Mĩ cút”, đánh cho “ Ngụy nhào”. C. tạo thời cơ để nhân dân ta tiến lên đánh cho “Mĩ cút”. D. tạo thời cơ để nhân dân ta tiến lên đánh cho “Ngụy nhào”. Câu 33: Sau Hiệp định Giơnevơ 1954 về Đông Dương, nhiệm vụ nhân dân miền Bắc Việt Nam tiếp tục thực hiện là A. hoàn thành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân trên cả nước. B. tiến hành cách mạng xã hội chủ nghĩa trên phạm vi cả nước. C. đấu tranh chống đế quốc Mĩ xâm lược. D. đấu tranh đòi Pháp. Mĩ thi hành Hiệp định Giơnevơ. Câu 34: Sự kiện đánh dấu việc hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước ở Việt Nam là A. kì họp thứ nhất Quốc hội khóa VI (1976). B. quyết định đặt tên nước là Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam. C. Đại thắng mùa Xuân năm 1975. D. Tổng tuyển cử bầu Quốc hội khóa VI (1976). Câu 35: Ý nghĩa quan trọng nhất của chiến thắng đường 14 – Phước Long đối với cuộc kháng chiến chống Mĩ của nhân dân ta là A. làm lung lay ý chí chiến đấu của quân đội Sài Gòn. B. tạo tiền đề để hoàn thành sớm quyết tâm giải phóng miền Nam. C. giáng một đòn mạnh vào chính quyền và quân đội Sài Gòn. D. giúp Bộ Chính trị hoàn chỉnh kế hoạch giải phóng miền Nam. Câu 36: Cách đánh của quân ta trong chiến dịch Huế - Đà Nẵng (tháng 3 – 1975) là A. tấn công bất ngờ. B. nghi binh, tấn công bất ngờ. C. nghi binh, đánh úp. D. bao vây, chia cắt, diệt viện. Câu 37: Bài học kinh nghiệm nào của cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước được vận dụng vào công cuộc xây dựng và phát triển kinh tế nước ta hiện nay? A. Kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại B. Sự lãnh đạo của Đảng với đường lối đúng đắn. C. Phát huy sự đóng góp của mỗi người dân. D. Nắm vững ngọn cờ độc lập dân tộc với chủ nghĩa xã hội. Câu 38: Sự kiện nào dưới đây đánh dấu cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân đã hoàn thành? A. Hiệp định Pari về chấm dứt chiến tranh và lập lại hòa bình ở Việt Nam (1973). B. Những quyết định của kỳ họp đầu tiên Quốc hội khóa VI 91976). C. Lá cờ của quân giải phóng tung bay trên nóc Dinh Độc Lập (30 – 4 – 1975). D. Thắng lợi của chiến dịch Hồ Chí Minh lịch sử (1975). Câu 39: Đặc điểm lớn nhất. độc đáo nhất của cách mạng Việt Nam từ năm 1954 đến năm 1975 là A. tiến hành chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc. B. tiến hành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở miền Nam. C. đất nước tạm thời chia cắt thành hai miền với hai chế độ xã hội khác nhau. D. một đảng lãnh đạo đồng thời thực hiện đồng thời hai nhiệm vụ chiến lược cách mạng. Câu 40: Ý nào dưới đây phản ánh không đúng về ý nghĩa của cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Tết Mậu Thân 1968? A. Mĩ buộc phải ngồi vào bàn đàm phán ở Pari. B. Chấm dứt không điều kiện chiến tranh phá hoại miền Bắc. C. Buộc Mĩ tuyên bố “Mĩ hóa” trở lại chiến tranh. D. Làm lung lay ý chí xâm lược của quân Mĩ. --- Hết --- Ghi chú: Thí sinh không sử dụng tài liệu. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm. Chữ ký cán bộ coi thi 1:. Chữ ký cán bộ coi thi 1: .
File đính kèm:
- de_kiem_tra_hoc_ki_ii_mon_lich_su_lop_12_nam_hoc_2018_2019_s.doc