Đề kiểm tra Học kì II môn Địa lí Lớp 12 năm học 2015- 2016 (Có đáp án)

pdf 3 trang Mạnh Hào 01/08/2024 690
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra Học kì II môn Địa lí Lớp 12 năm học 2015- 2016 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề kiểm tra Học kì II môn Địa lí Lớp 12 năm học 2015- 2016 (Có đáp án)

Đề kiểm tra Học kì II môn Địa lí Lớp 12 năm học 2015- 2016 (Có đáp án)
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO 
THÀNH PHỐ CẦN THƠ 
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II 
NĂM HỌC: 2015-2016 
ĐỀ CHÍNH THỨC 
(Đề có 01 trang) 
MÔN: Địa lí - GDTHPT 
Thời gian làm bài: 120 phút, không kể thời gian phát đề 
Câu I. (1,5 đ) Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam (trang 15) và kiến thức đã học: 
1. Trình bày xu hướng chuyển dịch cơ cấu lao động trong các ngành kinh tế ở nước ta 
những năm gần đây. Giải thích nguyên nhân. 
2. Xác định 05 đô thị có quy mô dân số đông nhất nước ta hiện nay. 
Câu II. (2,5 đ) Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam (trang 19, 26) và kiến thức đã học: 
1. Hãy kể tên 05 tỉnh có diện tích trồng lúa lớn nhất nước ta. Vì sao các tỉnh này có 
diện tích trồng lúa lớn? 
2. Cho biết qui mô và cơ cấu ngành của trung tâm công nghiệp Hạ Long. Tại sao các 
tỉnh miền núi Tây Bắc, Tây Nguyên nước ta chủ yếu hình thành các điểm công 
nghiệp? 
Câu III. (3,0 đ) Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam (trang 4+5, 26, 28) và kiến thức đã học: 
1. Cho biết Đồng bằng sông Hồng bao gồm những tỉnh (thành phố tương đương cấp 
tỉnh) nào? Việc tập trung dân số đông, mật độ dân số cao đã gây khó khăn gì cho 
phát triển kinh tế - xã hội, tài nguyên môi trường ở Đồng bằng sông Hồng? 
2. Trình bày các thế mạnh về mặt tự nhiên để phát triển tổng hợp kinh tế biển ở Duyên 
hải Nam Trung Bộ. 
Câu IV. (3,0 đ) Cho bảng số liệu sau: 
SẢN LƯỢNG THỦY SẢN NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 1990-2013 
(Đơn vị: nghìn tấn) 
Chia ra 
Năm Tổng cộng 
Đánh bắt Nuôi trồng 
1990 890,6 728,5 162,1 
2000 2 250,5 1 660,9 589,6 
2010 5 142,7 2 414,4 2 728,3 
2013 6 019,7 2 803,8 3 215,9 
1. Vẽ biểu đồ miền thể hiện sự thay đổi về cơ cấu sản lượng thuỷ sản phân theo đánh 
bắt và nuôi trồng của nước ta trong giai đoạn 1990 - 2013. 
2. Nhận xét và giải thích sự thay đổi đó. 
---------Hết--------- 
Ghi chú: - Học sinh được sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam. 
 - Giám thị coi thi không giải thích gì thêm. 
Họ và tên học sinh :, Số báo danh . 
Chữ ký của giám thị 1, Chữ ký của giám thị 2.. 
HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA HỌC KỲ II 
NĂM HỌC 2015-2016 
MÔN ĐỊA LÍ- GDTHPT 
Câu Nội dung Điểm 
 I 
( 1,5) 
1. Xu hướng chuyển dịch cơ cấu lao động trong các ngành kinh tế ở nước 
ta hiện nay. Giải thích nguyên nhân. 
* Xu hướng: 
- Phần lớn lao động tập trung ở khu vực nông - lâm - ngư nghiệp và tỉ 
trọng có xu hướng giảm (dẫn chứng). 
- Tỉ trọng lao động trong khu vực công nghiệp - xây dựng và dịch vụ 
chiếm tỉ lệ thấp và có xu hướng tăng (dẫn chứng). 
- Cơ cấu lao động đang chuyển biến theo hướng công nghiệp hóa, hiện 
đại hóa nhưng chuyển biến còn chậm. 
* Giải thích: 
- Do sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành trong thời kỳ đổi mới. 
- Do tác động của quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa, những tiến bộ 
của khoa học kỹ thuật. 
2. Xác định 05 đô thị đông dân nhất nước ta: 
- TP Hồ Chí Minh, Hà Nội, Hải Phòng, Đà Nẵng, Cần Thơ. 
0, 5đ 
0, 5đ 
0, 5đ 
II 
(2,5 ) 
1. Các tỉnh có diện tích trồng lúa lớn nhất nước, giải thích nguyên nhân: 
* Tên 05 tỉnh có diện tích trồng lúa lớn nhất nước: An Giang, Đồng 
Tháp, Kiên Giang, Long An, Sóc Trăng. 
 * Các tỉnh này có diện tích trồng lúa lớn nhất vì: Điều kiện tự nhiên 
thuận lợi (địa hình đồng bằng, đất phù sa màu mỡ, nguồn nước dồi dào, 
khí hậu thuận lợi); các điều kiện kinh tế xã hội khác (kinh nghiệm, thị 
trường, chính sách). 
2. Qui mô, cơ cấu ngành của trung tâm công nghiệp Hạ Long. Giải thích 
vì sao các tỉnh miền núi Tây Bắc, Tây Nguyên nước ta chủ yếu hình 
thành các điểm công nghiệp? 
* Qui mô, cơ cấu ngành của trung tâm công nghiệp Hạ Long. 
 - Qui mô: từ 9 đến 40 nghìn tỉ đồng. 
 - Cơ cấu: cơ khí, chế biến nông sản, khai thác than, đóng tàu. 
 * Các tỉnh miền núi Tây Bắc, Tây Nguyên nước ta chủ yếu hình thành 
các điểm công nghiệp vì: 
- Vị trí không thuận lợi, địa hình hiểm trở. 
- Thiếu lao động đặc biệt là lao động có chuyên môn kỹ thuật cao. 
- Thị trường tiêu thụ hạn chế. 
- Cơ sở hạ tầng, vật chất kỹ thuật còn hạn chế, nhất là giao thông vận tải. 
0,5đ 
0,5đ 
0,25đ 
0,25đ 
1,0đ 
III 
(3,0) 
1. Các tỉnh (thành) thuộc Đồng bằng sông Hồng: Hà Nội, Hải Phòng, 
Vĩnh Phúc, Bắc Ninh, Hải Dương, Hưng Yên, Hà Nam, Nam Định, Thái 
Bình, Ninh Bình. 
* Khó khăn của việc tập trung dân số đông đến việc phát triển kinh tế -xã 
hội của Đồng bằng sông Hồng. 
- Bình quân đất nông nghiệp thấp nhất nước. 
0,75đ 
0,25đ 
- Tỉ lệ thất nghiệp ở thành thị và thiếu việc làm ở nông thôn cao hơn mức 
trung bình toàn quốc. 
- Nhu cầu về việc làm, y tế, văn hóa, giáo dục ngày càng cao, đòi hỏi đầu 
tư lớn. 
- Một số tài nguyên bị xuống cấp, ô nhiễm môi trường. 
2. Thế mạnh tự nhiên để phát triển tổng hợp kinh tế biển ở Duyên hải 
Nam Trung Bộ: 
* Nghề cá: Biển giàu hải sản, có ngư trường lớn (dẫn chứng), nhiều loài 
có giá trị cao. Bờ biển có nhiều vũng vịnh, đầm phá thuận lợi cho nuôi 
trồng. 
* Du lịch biển: Có nhiều bãi biển đẹp, nổi tiếng: Nha Trang, Mỹ Khê, Sa 
Huỳnh 
* Dịch vụ hàng hải: Có nhiều vũng vịnh sâu, kín gió thuận lợi để xây 
dựng các cảng nước sâu. 
* Khai thác khoáng sản: có mỏ dầu khí ở phía đông quần đảo Phú Quý, 
tiềm năng sản xuất muối lớn. 
0,25đ 
0,25đ 
0,25đ 
0,5đ 
0,25đ 
0,25đ 
0,25đ 
IV 
( 3,0) 
1. Vẽ biểu đồ: 
- Xử lí số liệu: % 
Chia ra 
Năm Tổng cộng 
Đánh bắt Nuôi trồng 
1990 100 81,8 18,2 
2000 100 73,8 26,2 
2010 100 46,9 53,1 
2013 100 46,6 53,4 
- Vẽ biểu đồ miền: Đảm bảo chính xác, có ghi số liệu, chú giải, tên biểu 
đồ, khoảng cách năm. 
( thiếu mỗi chi tiết trừ 0,25 đ) 
2. Nhận xét: 
- Tỉ trọng sản lượng đánh bắt cao nhưng ngày càng giảm (dẫn chứng). 
- Tỉ trọng sản lượng nuôi trồng thấp nhưng ngày càng tăng (dẫn chứng) 
- Từ năm 2010 thủy sản nuôi trồng lớn hơn tỉ trọng sản lượng thủy sản 
khai thác. 
* Giải thích: 
- Ngành nuôi trồng phát triển mạnh vì: 
+ Phát huy mạnh mẽ lợi thế diện tích mặt nước nuôi trồng thủy sản. 
+Chính sách đầu tư của nhà nước. 
+ Hiệu quả kinh tế cao, chủ động được nguồn cung cho thị trường, phù 
hợp với xu hướng sản xuất hàng hóa. 
- Hiện nay ngành khai thác gặp nhiều khó khăn: hạn chế về tàu thuyền, 
ngư cụ đánh bắt xa bờ, tranh chấp ngư trường 
0,5đ 
1,5đ 
0,5đ 
0,5đ 
* Ghi chú: Trên đây là những ý cơ bản, học sinh trình bày theo cách khác hợp lí vẫn cho điểm 
tối đa. Tổ chấm cần thảo luận thống nhất cách chấm. 

File đính kèm:

  • pdfde_kiem_tra_hoc_ki_ii_mon_dia_li_lop_12_nam_hoc_2015_2016_co.pdf