Đề kiểm tra Học kì I môn Tin học Lớp 10 trường THPT Tôn Thất Tùng
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra Học kì I môn Tin học Lớp 10 trường THPT Tôn Thất Tùng", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề kiểm tra Học kì I môn Tin học Lớp 10 trường THPT Tôn Thất Tùng

Chủ đề Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Tổng TN TL TN TL TN TL Bài 1: Tin học là ngành khoa học 7 1 0.25đ 0.25đ Bài 2: Thông tin và dữ liệu 1 1 2 0.25đ 2.0đ 2.25đ Bài 3: Giới thiệu về máy tính 2, 3 2 0.5đ 0.5đ Bài 4: Bài toán và thuật toán 4 3 2 0.25đ 2.0đ 2.25đ Bài 5: Ngôn ngữ lập trình 6 1 0.25đ 0.25đ Bài 6: Giải bài toán trên máy tính 8 1 0.25đ 0.25đ Bài 7: Phần mềm máy tính 9, 14 2 0.5đ 0.5đ Bài 8: Những ứng dụng của tin học 15 1 0.25đ 0.25đ Bài 9: Tin học và xã hội 11 1 0.25đ 0.25đ Bài 10: Khái niệm về hệ điều hành 10 1 0.25đ 0.25đ Bài 11: Tệp và quản lý tệp 13 5 2 3 0.25đ 0.25đ 2.0đ 2.5đ Bài 12: Giao tiếp với hệ điều hành 16 12 2 0.25đ 0.25đ 0.5đ Tổng 10 5 1 3 19 2.5 1.25 0.25đ 6đ 10đ SỞ GD & ĐT TP ĐÀ NẴNG Trường THPT Tôn Thất Tùng KIỂM TRA HỌC KỲ I MÔN TIN HỌC LỚP 10 Năm học: 2018 – 2019 Thời gian làm bài: 45 phút TRẮC NGHIỆM: (4 điểm) Câu 1: Dãy nào biểu diễn dữ liệu hệ nhị phân: A. 0000A1. B. 11020111. C. 000CD11. D. 11100101. Câu 2: ROM là: A. Bộ nhớ trong. B. Bộ nhớ trong chỉ cho phép đọc dữ liệu. C. Bộ phận đưa dữ liệu vào. D. Bộ nhớ trong có thể cho phép đọc và ghi dữ liệu Câu 3: Bộ nhớ ngoài dùng để: A. Lưu trữ lâu dài dữ liệu và hỗ trợ cho bộ nhớ trong B. Lưu trữ lâu dài dữ liệu C. Hỗ trợ cho bộ nhớ trong D. Tất cả đều sai Câu 4: Các tính chất của thuật toán đó là: A. Tính đúng đắn. B. Tính xác định C. Tính dừng. D. Cả A, B, C đều đúng. Câu 5: Tìm câu sai trong các câu dưới đây: Hai thư mục cùng tên thì phải ở hai thư mục mẹ khác nhau. Hai thư mục cùng tên thì có thể nằm trong cùng một thư mục. Thư mục có thể chứa tệp cùng tên với thư mục đó. Thư mục mẹ là nơi chứa tệp và các thư mục con của nó. Câu 6: Ngôn ngữ lập trình bậc cao là ngôn ngữ: Sử dụng một số từ (thường là viết tắt trong tiếng Anh) để thể hiện các lệnh cần thực hiện. Mà máy tính có thể trực tiếp hiểu và thực hiện được. Mô tả thuật toán dưới dạng văn bản theo những qui ước nào đó. D. Gần với ngôn ngữ tự nhiên, có tính độc lập cao, ít phụ thuộc vào loại máy. Câu 7: Máy tính không có đặc tính nào trong các đặc tính sau? A. Làm việc không mệt mỏi. B. Tốc độ xử lý thông tin của máy tính rất nhanh. C. Thay thế con người trong mọi lĩnh vực. D. Ngày càng gọn nhẹ và tiện dụng. Câu 8: Mục đích của việc hiệu chỉnh là: A. Phát hiện lỗi và sữa lỗi chương trình. B. Lựa chọn lại thuật toán. C. Xác định lại bài toán. D. Mô tả chi tiết thuật toán. Câu 9: Phần mềm công cụ: A. Phần mềm hệ thống. B. Phần mềm nghe nhạc. C. Phần mềm giúp máy tính hoạt động tốt hơn. D. Phần mềm hổ trợ làm ra phần mềm khác. Câu 10: Trong các phần mềm sau, phần mềm nào không phải là hệ điều hành: A. LINUX B. MS DOS C. WINDOW D. MS WORD Câu 11: Trong xã hội tin học hóa, hành vi nào được phép? A. Phá hoại thông tin của các cơ quan. B. Bảo vệ thông tin vì đó là tài sản chung của mọi người. C. Hành động vô ý thức do thiếu hiểu biết làm ảnh hưởng đến hoạt động bình thường của hệ thống. D. Vi phạm quyền sở hữa thông tin, tung virus vào mạng. Câu 12: Muốn tạm ngừng máy tính ta thực hiện: A. StartTurn offHibernate. B. StartTurn offRestart. C. StartTurn offStand By. D. StartTurn offTurn off. Câu 13: Tên tệp nào không hợp lệ trong hệ điều hành Windows? A. a1234.b1234 B. Hoc tin 10 C. Khoi 10.abcd D. TIN*HOC10 Câu 14: Trong các phần mềm sau phần mềm nào là phần mềm hệ thống: A. Chương trình quét Virus. B. Chương trình Turbo Pascal. C. Phần mềm quản lý học sinh D. Hệ điều hành Windows XP. Câu 15: Ứng dụng phần mềm tin học trong việc thiết kế ngôi nhà, thuộc lĩnh vực nào sau đây: A. Truyền thông. B. Trí tuệ nhân tạo. C. Giải các bài toán khoa học kĩ thuật. D. Tự động hóa và điều khiển. Câu 16: Vì sao chúng ta phải tắt máy đúng cách? Tránh làm hệ điều hành bị lỗi. Tăng tuổi thọ máy tính. Tránh mất mát tài nguyên và chuẩn bị cho lần làm việc tiếp theo được thuận tiện hơn. Cả 3 lý do trên. II. TỰ LUẬN: (6 điểm) Câu 1: Chuyển sang hệ tương ứng: (2 điểm) a) 1011012 = ..10 b) 6BF516 = ..10 Câu 2: Cho các đường dẫn sau: D:\ THUCHANH\BAITAP120.DOC D:\ MONHOC\TOAN.ppt D:\ THUCHANH\bai1.text a) Vẽ một cây thư mục đến tệp tin từ các đường dẫn trên. (1đ) b) Các tệp trên, tên tệp nào phù hợp với HĐH MS-DOS. (1đ) Câu 3: Cho thuật toán bằng liệt kê của bài toán: Tìm giá trị lớn nhất của một dãy số nguyên Bước 1: Nhập N và dãy a1, a2, , aN Bước 2: Max ← a1, i ← 2; Bươc 3: Nếu i > N thì đưa ra giá trị Max rồi kết thúc Bước 4. Bước 4.1: Nếu ai > Max thì Max ← ai Bước 4.2: i ← i + 1 rồi quay lại bước 3 a) Xác đinh Input, Output của thuật toán.(0,5 đ) b) Mô phỏng thuật toán với N = 9 và dãy: 4, 6, 12, 7, 14, 10, 7, 33, 24 (1,5 đ) BÀI LÀM TRẮC NGHIỆM Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 Đáp án TỰ LUẬN
File đính kèm:
de_kiem_tra_hoc_ki_i_mon_tin_hoc_lop_10_truong_thpt_ton_that.docx