Đề kiểm tra Học kì I môn Sinh học Lớp 10 cơ bản năm học 2015- 2016 - Mã đề 103 (Kèm đáp án)
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra Học kì I môn Sinh học Lớp 10 cơ bản năm học 2015- 2016 - Mã đề 103 (Kèm đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề kiểm tra Học kì I môn Sinh học Lớp 10 cơ bản năm học 2015- 2016 - Mã đề 103 (Kèm đáp án)
Trường THPT Phan Văn Trị ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I NĂM HỌC 2015 - 2016 Tổ Sinh – KTNN MÔN SINH HỌC 10 BAN CƠ BẢN THỜI GIAN: 60 PHÚT ĐỀ SỐ 103 Phần I: Trắc nghiệm (16 câu) Chọn đáp án đúng cho các câu sau: Câu 1: Tại sao nói màng sinh chất có tính bán thấm? Màng sinh chất có vai trò quan trọng trong quá trình trao đổi chất. Vì chúng chỉ cho một số chất nhất định đi qua. Màng sinh chất có các dấu chuẩn glicôprôtêin đặc trưng cho từng loại tế bào. Vì chúng chỉ cho những phân tử phân cực đi qua. Câu 2: Lizôxôm có những đặc điểm nào dưới đây? I. Tổng hợp các chất bài tiết cho tế bào. II. Có chứa các enzim thủy phân. III. Phân huỷ các tế bào già, tế bào bị tổn thương IV. Có 1 lớp màng bao bọc. A. I, II, III B. I, III, IV C. II, III, IV D. I, II, IV. Câu 3: Vách tế bào thực vật được cấu tạo từ chất nào sau đây? Kitin B. Xenlulôzơ C. Peptiđôglican D. Glicoprotein Câu 4: Thành phần cơ bản cấu tạo nên enzim là A. prôtêin B. axit nuclêic. C. cacbohidrat D. lipit. Câu 5: Những chất nào sau đây là thành phần cơ bản cấu tạo nên màng sinh chất? (1). Photpholipit; (2). glicôprôtêin. (3). colestêron (4). prôtêin A. (1), (4) B. (3), (4) C. (1), (2) D. (2), (3) Câu 6: Cách vận chuyển nào sau đây thuộc hình thức vận chuyển chủ động? Vận chuyển nước qua màng tế bào nhờ kênh prôtêin. Tái hấp thu glucôzơ từ nước tiểu vào máu ngược chiều nồng độ. Các chất có kích thước lớn vào trong tế bào bằng cách biến dạng màng sinh chất. Vận chuyển Na+ và K+ bằng bơm prôtêin qua màng tế bào. A. 1, 3, 4 B.1, 2, 3. C. 1, 2, 4 D. 2, 3, 4. Câu 7: Phân biệt 2 loại vi khuẩn Gram âm và Gram dương có tầm quan trọng như thế nào? A. Sử dụng kháng sinh đặc hiệu để chống từng nhóm vi khuẩn gây bệnh. B. Sử dụng chất hóa học để tiêu diệt vi khuẩn gây bệnh. C. Rất có ý nghĩa trong việc phân loại và nhận biết từng loại vi khuẩn. D. Phòng chống sự xâm nhập của tế bào vi khuẩn vào cơ thể người. Câu 8 : Cho sơ đồ tóm tắt cơ chế hoạt động của enzim saccaraza như sau: Saccaraza phân giải Saccarôzơ =======> phức hợp saccarôzơ – saccaraza =======> (1) + (2) + (3) (1), (2), (3) trong sơ đồ trên lần lượt là: A. glucôzơ, galactôzơ, saccaraza B. glucôzơ, fructôzơ, saccaraza. C. fructôzơ, glucôzơ, amilaza. D. glucôzơ, tinh bột, amilaza. Câu 9: Quan sát hình bên, hãy cho biết đây là quá trình gì ? A. tổng hợp các chất và giải phóng năng lượng. B. phân giải các chất và tích lũy năng lượng. C. phân giải các chất và giải phóng năng lượng. D. tổng hợp các chất và tích lũy năng lượng. Câu 10: Bào quan nào đảm nhiệm chức năng sản xuất năng lượng ATP? A. Mạng lưới nội chất B. Ti thể C. Lục lạp D. Ribôxôm Câu 11 . .(x) của tế bào nhân sơ không được bao bọc bởi các lớp (y)và chỉ chứa một phân tử (z) (x), (y), (z) lần lượt là: A. Vùng nhân, màng, ADN dạng vòng. B. Màng sinh chất, photpholipit, prôtêin. C. Tế bào chất, màng, ADN dạng vòng. D. Vùng nhân, màng, ADN dạng thẳng. Câu 12: Cấu trúc nào không tìm thấy ở tế bào nhân sơ? Roi (2) Ti thể (3) Riboxom (4) Vùng nhân (5) Lục lạp (6) Màng sinh chất (7) Lưới nội chất A. (1), (3), (7) B. (1), (5), (7) C. (3), (4), (6) D. (2), (5), (7) Câu 13: Một nhà khoa học đã tiến hành phá hủy nhân của tế bào trứng ếch thuộc loài X, sau đó lấy nhân của tế bào sinh dưỡng của loài Y cấy vào. Sau nhiều lần thí nghiệm, ông đã nhận được ếch con từ các tế bào đã được chuyển nhân. Em hãy cho biết các con ếch con này có đặc điểm của loài nào? A. Loài Y B. Loài X C. Ếch lai giữa 2 loài X và Y D. Tùy vào điều kiện môi trường. Câu 14: Trong cơ thể người, tế bào có lưới nội chất hạt phát triển mạnh nhất là tế bào: Hồng cầu (2) Bạch cầu (3) Biểu bì (4) Cơ (5) Tế bào thần kinh (6) Tế bào gan A. (2), (5) B. (4), (6) C. (1), (3) D. (2) , (3) Câu 15: Protein di chuyển ra khỏi tế bào qua các bào quan theo hướng: màng nhân " lưới nội chất trơn " bộ máy Gôngi. màng nhân " lưới nội chất hạt " bộ máy Gôngi " màng sinh chất. lưới nội chất hạt " lưới nội chất trơn " bộ máy Gôngi " màng sinh chất. lưới nội chất trơn " lưới nội chất hạt " lizôxôm " màng sinh chất. Câu 16: Điều nào sau đây không đúng khi nói về nhân tế bào? (I) Chỉ có ở tế bào nhân thực. (II) Chứa vật chất di truyền (ADN) (III) Điều khiển mọi hoạt động sống của tế bào (IV) Không có màng bao bọc. (V) Chỉ chứa một phân tử ADN dạng vòng Số phương án không đúng là 4 B. 3 C. 2 D. 5 Phần II : Tự luận (4 câu) Trả lời các câu hỏi sau : Câu 1. Phân biệt vận chuyển thụ động và vận chuyển chủ động (nguyên nhân, hướng vận chuyển, nhu cầu năng lượng và kết quả)? Tế bào sẽ lấy canxi bằng cách nào nếu nồng độ canxi trong tế bào là 0.3% và nồng độ canxi trong dịch ngoại bào là 0.1%? Giải thích? ( 1.5đ) Câu 2. Vẽ hình và mô tả cấu trúc phân tử ATP? Giải thích tại sao gọi ATP là đồng tiền năng lượng của tế bào? (1.5 đ) Câu 3. Quan sát hình bên, em hãy mô tả cơ chế tác động của enzim? Hiện nay, trên ruộng lúa xuất hiện hiện tượng nhiều loài côn trùng có thể kháng được thuốc trừ sâu, với kiến thức đã học, em hãy giải thích hiện tượng trên? (1.5 đ) Câu 4. Một gen có 100 chu kì xoắn. Gen này có số nuclêôtit loại A là 400 nu. Hỏi: Số nucleotit từng loại của gen trên là bao nhiêu? Khối lượng của gen này là bao nhiêu? (1.5đ) -----Hết------
File đính kèm:
- de_kiem_tra_hoc_ki_i_mon_sinh_hoc_lop_10_co_ban_nam_hoc_2015.doc
- dap an sinh 10 cb.doc
- ma tran de thi hk 1 sinh 10 cb.doc