Đề kiểm tra Học kì I môn Ngữ văn Lớp 10 (Chương trình chuyên) năm học 2012- 2013 (Có đáp án)
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra Học kì I môn Ngữ văn Lớp 10 (Chương trình chuyên) năm học 2012- 2013 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề kiểm tra Học kì I môn Ngữ văn Lớp 10 (Chương trình chuyên) năm học 2012- 2013 (Có đáp án)
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I MÔN: NGỮ VĂN 10 (CHƯƠNG TRÌNH CHUYÊN) (Thời gian 90 phút- không kể thời gian giao đề) I.MỤC TIÊU ĐỀ KIỂM TRA: - Kiểm tra mức độ đạt chuẩn kiến thức, kỹ năng được quy định trong chương trình môn Ngữ văn lớp 10 (chương trình chuyền) sau khi học sinh kết thúc học kì I theo 3 nội dung: Văn học, Làm văn, Tiếng Việt với mục đích đánh giá năng lực Đọc - Hiểu và tạo lập văn bản của HS thông qua hình thức kiểm tra tự luận. - Cụ thể: + Nhớ được kiến thức cơ bản của một văn bản đã học. + Biết vận dụng kiến thức, kỹ năng đã học để hoàn thành một văn bản nghị luận văn học. II. HÌNH THỨC ĐỀ KIỂM TRA: Hình thức tự luận. Cách tổ chức kiểm tra: cho học sinh làm bài kiểm tra tự luận trong 90 phút. III. THIẾT LẬP MA TRẬN: Mức độ Chủ đề Nhận biết Thông hiểu Vận dụng thấp Vận dụng cao Cộng 1. Văn học Đặc điểm thơ Nguyễn Bỉnh Khiêm. Số câu Số điểm Tỉ lệ % Số câu:0 Số điểm: 0 Tỉ lệ:0% Số câu: 1 Số điểm: 2 Tỉ lệ 20% Số câu: 0 Số điểm: 0 Tỉ lệ : 0% Số câu: 0 Số điểm: 0 Tỉ lệ : 0% Số câu: 1 Số điểm:2 Tỉ lệ: 20% 2. Làm văn Tạo lập văn bản (VHDG hoặc VHTĐ). Viết bài văn nghị luận về một tác phẩm VHTĐ Số câu Số điểm Tỉ lệ % Số câu: 0 Số điểm: 0 Tỉ lệ : 0% Số câu: 0 Số điểm: 0 Tỉ lệ : 0% Số câu: 0 Số điểm: 0 Tỉ lệ : 0% Số câu: 1 Số điểm: 8 Tỉ lệ : 80% Số câu: 1 Số điểm: 8 Tỉ lệ: 80% Tổng số câu Tổng số điểm Tỉ lệ % Số câu: 0 Số điểm: 0 Tỉ lệ : 0% Số câu: 1 Số điểm: 2 Tỉ lệ : 20% Số câu: 0 Số điểm:0 Tỉ lệ : 0% Số câu: 1 Số điểm: 8 Tỉ lệ :80% Số câu: 2 Số điểm: 10 Tỉ lệ: 100% IV. BIÊN SOẠN ĐỀ THEO MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I MÔN: NGỮ VĂN 10 (CHƯƠNG TRÌNH CHUYÊN) Năm học 2012 - 2013 Thời gian làm bài: 90 phút (không kể thời gian giao đề) Câu 1 (2.0 điểm). Trình bày những đặc điểm nổi bật trong thơ của Nguyễn Bỉnh Khiêm. Câu 2 (8.0 điểm). Tiếng nói tri âm của Nguyễn Du qua bài thơ Độc Tiểu Thanh kí. V. ĐÁP ÁN – BIỂU ĐIỂM Câu 1: - Th¬ NguyÔn BØnh khiªm mang ®Ëm chÊt triÕt lÝ gi¸o huÊn, ngîi ca chÝ cña kÎ sÜ, thó thanh nhµn. - §ång thêi phª ph¸n thãi ®êi ®en b¹c trong x· héi. Câu 2: I. Yêu cầu về kĩ năng: Biết cách làm bài văn nghị luận về một bài thơ. Bài viết có kết cấu chặt chẽ, bố cục rõ ràng, diễn đạt tốt. Không mắc lỗi chính tả, lỗi dùng từ và ngữ pháp. II. Yêu cầu về kiến thức: Thí sinh có thể triển khai theo nhiều hướng khác nhau nhưng cần nêu được các những nội dung cơ bản sau: - Giới thiệu tác giả, tác phẩm, vấn đề - Giải thích thế nào là tri âm trong văn học - Phân tích tiếng nói tri âm của Nguyễn Du trong bài thơ 1. Tri âm với nàng Tiểu Thanh - Hoàn cảnh tri ngộ: Tây Hồ, cảnh đẹp hóa gò hoang-> Tiêu điều, xơ xác. Đây là cuộc tri ngộ đặc biệt: chỉ có một mình Nguyễn Du với người đã khuất “qua một tập sách đọc trước cửa sổ” -> Một nhà thơ tri âm với một nhà thơ, một hồn đau tìm đến một lòng đau nên có sự đồng điệu về tâm hồn. - Qua hai hình ảnh: son phấn và văn chương, Nguyễn Du thấu hiểu bi kịch của Tiểu Thanh, đau cùng nỗi đau của nàng -> Biểu hiện tình cảm nhân đạo sâu sắc. 2. Từ số phận của Tiểu Thanh, nhà thơ hiểu số phận của những con người tài hoa trong xã hội phong kiến: tài hoa, bạc mệnh. Tự coi mình là người cùng hội với những con người phong vận ấy => sự đồng cảm, đồng điệu với nỗi đau lớn của thế nhân. Trong tiếng nói tri âm là cả một trái tim lớn, đồng thời cũng thể hiện sự bế tắc trong tư tưởng của Nguyễn Du. 3. Khao khát tri âm của tác giả Nguyễn Du không tìm thấy tiếng nói tri âm lúc đương thời nên kí thác cho mai sau -> Nhà thơ thật lẻ loi, bơ vơ giữa cõi đời nên ông tự khóc thương mình, đúng là niềm tự đau tột độ -> Đánh giá: đặc sắc nghệ thuật, tấm lòng nhà thơ đối với những con người tài hoa và nhu cầu được tri âm thể hiện cái tôi tự ý thức của tác giả. Bài thơ mang giá trị nhân đạo sâu sắc. III. Cách cho điểm: - Điểm 8: Bài làm đáp ứng được những yêu cầu trên; kết cấu chặt chẽ, bố cục rõ ràng; trình bày sạch, đẹp; văn viết có cảm xúc, có sáng tạo; diễn đạt tốt, không mắc lỗi về chính tả, dùng từ và ngữ pháp. - Điểm 7: Bài làm đáp ứng được những yêu cầu trên; kết cấu chặt chẽ, bố cục rõ ràng; văn viết có cảm xúc, có sáng tạo; diễn đạt khá tốt, có thể còn một vài lỗi về chính tả. - Điểm 5-6: Đáp ứng đầy đủ những yêu cầu trên nhưng còn sơ lược; dẫn chứng thiếu chọn lọc, mắc một vài lỗi chính tả và dùng từ. - Điểm 3-4: Đáp ứng được một nửa yêu cầu trên; còn mắc một vài lỗi về chính tả, dùng từ và ngữ pháp. - Điểm 1-2: Bài làm quá sơ lược, văn viết lủng củng; mắc nhiều lỗi về chính tả, dùng từ và ngữ pháp. - Điểm 0: Lạc đề hoàn toàn hoặc không viết được gì. Lưu ý: Chỉ cho điểm tối đa khi đáp ứng đầy đủ các yêu cầu về nội dung kiến thức trên và thể hiện kĩ năng làm văn tốt (lập luận chặt chẽ, diễn đạt lưu loát, văn có hình ảnh, cảm xúc, không sai lỗi chính tả...)
File đính kèm:
- de_kiem_tra_hoc_ki_i_mon_ngu_van_lop_10_chuong_trinh_chuyen.doc