Đề kiểm tra Học kì I môn Địa lí Lớp 10 (Có đáp án)
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra Học kì I môn Địa lí Lớp 10 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề kiểm tra Học kì I môn Địa lí Lớp 10 (Có đáp án)
KIỂM TRA HỌC KỲ I - LỚP 10 MÔN ĐỊA LÍ I. MA TRẬN ĐỀ Cấp độ Tên chủ đề Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Chủ đề 1 - Thuỷ quyển, Thổ nhưỡng quyển và sinh quyển. - Hiểu các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố của sinh vật. Số điểm: 2,5 Tỉ lệ: 25% 2,5 điểm Chủ đề 2 - Một số quy luật chủ yếu của lớp vỏ địa lí. - Hiểu và trình bày được một số biểu hiện của quy luật thống nhất và hoàn chỉnh, quy luật địa đới và phi địa đới của lớp vỏ địa lí. Số điểm: 2,5 Tỉ lệ: 25% 2,5 điểm Chủ đề 3 Địa lí dân cư - Biết được các thành phần cấu tạo nên sự gia tăng dân số là gia tăng tự nhiên và gia tăng cơ học. Số điểm: 2,5 Tỉ lệ: 25% 2,5 điểm Chủ đề 4 Cơ cấu nền kinh tế - Tính toán, vẽ biểu đồ cơ cấu nền kinh tế theo ngành của thế giới và các nhóm nước; nhận xét. Số điểm: 2,0 Tỉ lệ: 25% 2,5 điểm Tổng số câu: 04 Tổng số điểm: 10,0 Tỉ lệ : 100% Số điểm: (25%) Số điểm: 5,0 (50%) Số điểm: 2,5 (20%) II. ĐỀ KIỂM TRA Câu 1. (2,5 điểm) Phân tích ảnh hưởng của khí hậu tới sự phát triển và phân bố của sinh vật. Câu 2. (2,5 điểm) Quy luật địa ô là gì? Cho biết nguyên nhân và biểu hiện của quy luật địa ô. Cho ví dụ chứng minh biểu hiện của quy luật địa ô. Câu 3. (2,5 điểm) a) Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên là gì? Cách tính tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên. b) Cho biết hậu quả gia tăng dân số không hợp lí ở các nước đang phát triển đối với sự phát triển kinh tế, xã hội và môi trường. Câu 4. (2,5 điểm) Cho bảng số liệu sau: Cơ cấu GDP theo ngành của các nước phát triển và các nước đang phát triển năm 2004 (Đơn vị: %) Khu vực Các nước Nông - lâm - ngư nghiệp Công nghiệp - xây dựng Dịch vụ Phát triển 2 27 71 Đang phát triển 25 32 43 a) Hãy vẽ biểu đồ tròn thể hiện cơ cấu GDP theo ngành kinh tế của các nước phát triển và các nước đang phát triển năm 2004. b) Cho biết ý nghĩa của cơ cấu ngành kinh tế. III. HƯỚNG DẪN CHẤM Câu 1. (2,5 điểm) Đáp án Điểm Ảnh hưởng của khí hậu tới sự phát triển và phân bố sinh vật: - Nhiệt độ: + Ảnh hưởng trực tiếp đến sự phát triển và phân bố của sinh vật. Nơi có nhiệt độ thích hợp, sinh vật sẽ phát triển nhanh và thuận lợi hơn. + Ở vùng nhiệt đới và xích đạo là nơi phân bố của các loài sinh vật ưa nhiệt, những loài sinh vật chịu lạnh phân bố ở các vùng vĩ độ cao và các vùng núi cao. - Nước và độ ẩm: + Quyết định sự sống của sinh vật, tác động trực tiếp tới sự phát triển và phân bố sinh vật. + Những nơi có điều kiện nhiệt, ẩm và nước thuận lợi là môi trường tốt để sinh vật phát triển (vùng xích đạo, nhiệt đới ẩm...). Những nơi khí hậu khô khan, thiếu nước không thuận lợi cho sinh vật phát triển thì sinh vật nghèo nàn (hoang mạc). - Ánh sáng ảnh hưởng mạnh mẽ đến sự quang hợp của thực vật, từ đó ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố của thực vật. 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 Câu 2. (2,5 điểm) Đáp án Điểm Quy luật địa ô: - Khái niệm: Là sự thay đổi có quy luật của các thành phần tự nhiên và các cảnh quan theo kinh độ. - Nguyên nhân: Do sự phân bố đất và biển đại dương làm cho khí hậu ở lục địa bị phân hóa từ đông sang tây, càng vào trung tâm lục địa, tính chất lục địa của khí hậu càng tăng. Ngoài ra còn do ảnh hưởng của các dãy núi chạy theo hướng kinh tuyến. - Biểu hiện: rõ nhất của quy luật địa ô là sự thay đổi các kiểu thảm thực vật theo kinh độ. - Cho ví dụ. 0,5 1,0 0,5 0,5 Câu 3. (2,5 điểm) Đáp án Điểm a) Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên: - Khái niệm:Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên là sự chênh lệch giữa tỉ suất sinh thô và tỉ suất tử thô. Đơn vị tính %. - Cách tính: Tg = S - T (%). b) Hậu quả gia tăng dân số nhanh ở các nước đang phát triển - Đối với phát triển kinh tế: Tốc độ gia tăng dân số chưa phù hợp với tốc độ phát triển kinh tế. Làm chậm chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành và GDP. - Đối với xã hội: Chất lượng cuộc sống chậm cải thiện, GDP bình quân đầu người thấp; các vấn đề phát triển y tế, giáo dục, việc làm gặp nhiều khó khăn. - Đối với môi trường: cạn kiệt tài nguyên, ô nhiễm môi trường, 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 Câu 4. (2,5 điểm) Đáp án Điểm a) Vẽ biểu đồ - Đảm bảo chính xác. - Đầy đủ: tên biểu đồ, ghi tỉ lệ thành phần, chú giải b) Ý nghĩa của cơ cấu ngành kinh tế - Là bộ phận cơ bản nhất của cơ cấu kinh tế, phản ánh trình độ phân công lao động xã hội và trình độ phát triển của lực lượng sản xuất. 2,0 0,5
File đính kèm:
- de_kiem_tra_hoc_ki_i_mon_dia_li_lop_10_co_dap_an.doc