Đề kiểm tra HK I môn Địa lí Lớp 12 năm học 2015- 2016 Sở GD&ĐT TP Cần Thơ (Có đáp án)

pdf 4 trang Mạnh Hào 30/07/2024 670
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra HK I môn Địa lí Lớp 12 năm học 2015- 2016 Sở GD&ĐT TP Cần Thơ (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề kiểm tra HK I môn Địa lí Lớp 12 năm học 2015- 2016 Sở GD&ĐT TP Cần Thơ (Có đáp án)

Đề kiểm tra HK I môn Địa lí Lớp 12 năm học 2015- 2016 Sở GD&ĐT TP Cần Thơ (Có đáp án)
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I NĂM HỌC 2015-2016 
MÔN: ĐỊA LÍ- KHỐI 12 
 Mức độ 
Tên 
chủ đề 
Nhận biết Thông hiểu 
Vận dụng 
thấp 
Vận dụng cao 
Chủ đề 1. 
Vị trí địa lí 
Sử dụng Atlat 
để xác định 
các nước tiếp 
giáp, các tỉnh 
có diện tích 
lớn. 
Xác định được 
các bộ phận 
của vùng biển 
nước ta 
 Liên hệ trách 
nhiệm công dân 
của mình đối với 
vấn đề bảo vệ 
vùng biển và hải 
đảo của nước ta 
trên Biển Đông. 
20% = 2,0 đ 50% =1,0 đ 50% =1,0 đ 
Chủ đề 2. 
Đặc điểm 
chung của tự 
nhiên 
Trình bày 
được sự phân 
bố các loại đất 
theo đai cao ở 
nước ta. 
Nhận xét và giải 
thích được sự thay 
đổi nhiệt độ trung 
bình tháng 1 từ 
Bắc vào Nam 
30% =3,0 đ 50%= 1,5 đ 50%= 1,5 đ 
Chủ đề 3. 
Vấn đề sử 
dụng và bảo 
vệ tự nhiên 
 Xác định 
được các khu 
dự trữ sinh 
quyển thế giới 
 Trình bày 
được các các 
biện pháp bảo 
vệ đa dạng 
sinh học 
 Nêu được một 
số thiên tai và 
biện pháp 
phòng chống 
 Vẽ được 
biểu đồ cột 
chồng thể 
hiện sự biến 
động diện 
tích rừng của 
nước ta. 
Nhận xét , 
giải thích 
được sự biến 
động diện 
tích rừng của 
nước ta. 
. 
50%= 5,0 đ 40%= 2,0 đ 60%= 3,0 đ 
Tổng: 10,0 đ 45%= 4,5 đ 15%= 1,5 đ 30%= 3,0 đ 10%= 1,0 đ 
 SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO 
THÀNH PHỐ CẦN THƠ 
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I 
 NĂM HỌC: 2015-2016 
ĐỀ CHÍNH THỨC 
(Đề có 01 trang) 
MÔN: Địa lí –GDTHPT 
Thời gian làm bài: 120 phút, không kể thời gian phát đề 
Câu I. (2,0 điểm) Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, em hãy: 
1. Cho biết nước ta có chung đường biên giới trên đất liền với quốc gia nào? Kể tên 03 
tỉnh có diện tích lớn nhất nước ta. 
2. Nêu tên các bộ phận của vùng biển nước ta. Là công dân Việt Nam, hãy liên hệ 
trách nhiệm công dân của mình đối với vấn đề bảo vệ vùng biển và hải đảo của nước ta 
trên Biển Đông. 
Câu II. (3,0 điểm) Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, em hãy: 
1. Trình bày sự phân bố các loại đất theo đai cao ở nước ta. 
2. Nhận xét về sự thay đổi nhiệt độ trung bình tháng 1 từ Bắc vào Nam. Giải thích 
nguyên nhân. 
Câu III. (2,0 điểm) Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, em hãy: 
 1. Nêu các biện pháp bảo vệ sự đa dạng sinh học. Kể tên các khu dự trữ sinh quyển 
của thế giới ở nước ta. 
 2. Cho biết những nơi thường xảy ra ngập lụt ở nước ta và biện pháp khắc phục. 
Câu IV. (3,0 điểm) Dựa vào bảng số liệu: 
Sự biến động diện tích rừng ở nước ta giai đoạn 1943 - 2013 (Đơn vị: triệu ha) 
Năm Tổng diện tích rừng Diện tích rừng tự nhiên Diện tích rừng trồng 
1943 14,3 14,3 0 
1983 7,2 6,8 0,4 
2005 12,7 10,2 2,5 
2013 13,9 10,4 3,5 
1. Vẽ biểu đồ cột chồng thể hiện sự biến động diện tích rừng ở nước ta giai đoạn 
1943 - 2013. 
2. Từ bảng số liệu và biểu đồ đã vẽ hãy nhận xét và giải thích sự biến động diện tích 
rừng ở nước ta. 
---------Hết--------- 
Ghi chú: - Học sinh được sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam. 
 - Giám thị coi thi không giải thích gì thêm. 
Họ và tên học sinh:, Số báo danh  
Chữ ký của giám thị 1, Chữ ký của giám thị 2. 
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO 
THÀNH PHỐ CẦN THƠ 
HƯỚNG DẪN CHẤM 
 MÔN: ĐỊA LÍ –GDTHPT 
Thời gian làm bài: 120 phút, không kể thời gian phát đề 
CÂU NỘI DUNG ĐIỂM 
I 1. Nước ta có chung đường biên giới trên đất liền với 03 nước: 
Trung Quốc, Lào, Campuchia. 
Ba tỉnh có diện tích lớn nhất nước ta: 
- Nghệ An: 16 499 km2 
- Gia Lai: 15 536,9 km2 
- Sơn La: 14 174,4 km2 
2. Vùng biển nước ta gồm các bộ phận: nội thủy, lãnh hải, vùng tiếp 
giáp lãnh hải, vùng đặc quyền kinh tế và thềm lục địa. 
 Liên hệ trách nhiệm công dân, học sinh nêu được hai nội dung sau: 
 - Tích cực học tập, lao động sản xuất để hiểu rõ về lịch sử dựng nước, giữ 
nước nói chung và chủ quyền thiêng liêng biển đảo nói riêng, vừa góp 
phần tăng trưởng kinh tế làm cho đất nước thêm giàu mạnh, tăng cường 
sức mạnh quốc phòng. 
- Tuyên truyền cho nhân dân, gia đình, bạn bè quốc tế về chủ quyền biển, 
đảo Việt Nam. 
2,0 đ 
0,5 đ 
0,5 đ 
0,5 đ 
0,25 đ 
0,25 đ 
II 1. Trình bày sự phân bố các loại đất theo đai cao ở nước ta. 
- Đai nhiệt đới gió mùa: có hai nhóm đất: 
 + Nhóm đất phù sa chiếm gần 24% diện tích đất tự nhiên cả nước, bao 
gồm: đất phù sa ngọt, đất phèn, đất mặn, đất cát, 
 + Nhóm đất feralit vùng đồi núi thấp chiếm trên 60% diện tích tự nhiên 
cả nước, phần lớn là đất feralit đỏ vàng, đất feralit nâu đỏ phát triển trên 
đá mẹ badan và đá vôi. 
- Đai cận nhiệt đới gió mùa trên núi: 
 + Ở độ cao 600 - 700m đến 1600 - 1700m: nhiệt độ giảm làm hạn chế 
quá trình phân giải chất hữu cơ, mùn được tích lũy, hình thành đất feralit 
có mùn với đặc tính chua. 
 + Ở độ cao từ 1600 - 1700m đến 2600m: nhiệt độ thấp, quá trình feralit 
ngừng trệ, hình thành đất mùn. 
- Đai ôn đới gió mùa trên núi: 
Nhiệt độ thấp, hình thành đất chủ yếu là đất mùn thô. 
2. Nhận xét về sự thay đổi nhiệt độ trung bình tháng 1 từ Bắc vào 
Nam: 
- Nhiệt độ tăng dần từ Bắc vào Nam (dẫn chứng). 
- Nguyên nhân: Tháng 1 miền Bắc chịu ảnh hưởng của gió mùa mùa 
Đông, nằm xa xích đạo; miền Nam nằm gần xích đạo, không chịu ảnh 
hưởng của gió mùa mùa Đông. 
3,0 đ 
0,5 đ 
0,5 đ 
0,5 đ 
0,5 đ 
1,0 đ 
III 1. Các biện pháp bảo vệ sự đa dạng sinh học: 
- Xây dựng và mở rộng hệ thống vườn quốc gia và các khu bảo tồn thiên 
2,0 đ 
0,25 đ 
nhiên. 
- Ban hành Sách đỏ Việt Nam, để bảo vệ các loài động thực vật quý hiếm 
khỏi nguy cơ tuyệt chủng. 
- Quy định về khai thác: cấm khai thác gỗ quý, cấm khai thác rừng non, 
cấm săn bắt động vật trái phép,. 
 Khu dự trữ sinh quyển thế giới: Kiên Giang, Mũi Cà Mau, Cát Tiên, 
Cần Giờ, Cù Lao Chàm, Tây Nghệ An, Đồng Bằng Sông Hồng, Cát Bà. 
2. Nơi thường xảy ra ngập lụt và biện pháp khắc phục: 
- Vùng thường chịu lụt nghiêm trọng nhất là vùng châu thổ sông Hồng và 
sông Cửu Long. 
- Biện pháp: xây dựng các công trình thủy lợi để tiêu nước, các công trình 
ngăn nước. 
0,25 đ 
0,25 đ 
0,75 đ 
0,25 đ 
0,25 đ 
IV 1. Vẽ biểu đồ cột chồng thể hiện sự biến động diện tích rừng ở nước ta 
giai đoạn 1943 - 2013. 
- Biểu đồ cột chồng: (vẽ biểu đồ cột đôi cho 0,75 điểm). 
- Yêu cầu: vẽ chính xác số liệu, khoảng cách năm. Có đầy đủ: tên biểu đồ, 
ký hiệu, chú giải, số liệu, đơn vị, năm. Trình bày sạch, đẹp, rõ ràng. 
 (Nếu thiếu, sai mỗi lỗi trừ 0,25 điểm) 
2. Từ bảng số liệu và biểu đồ đã vẽ hãy nhận xét và giải thích sự biến 
động diện tích rừng ở nước ta. 
 Nhìn chung diện tích rừng nước ta biến động qua các giai đoạn: 
- Giai đoạn 1943 - 1983: diện tích rừng bị suy giảm nghiêm trọng (dẫn 
chứng). 
- Giai đoạn 1983 - 2013: diện tích rừng tăng lên (dẫn chứng). 
- Diện tích rừng trồng tăng liên tục (dẫn chứng). 
- Diện tích rừng tự nhiên luôn lớn hơn diện tích rừng trồng (dẫn chứng). 
 Nguyên nhân: diện tích rừng giảm do chiến tranh, chặt phá rừng trái 
phép, cháy rừng, diện tích rừng tăng do nước ta đẩy mạnh việc trồng 
rừng, phủ xanh đất trống đồi núi trọc, công tác bảo vệ được chú trọng. 
3,0 đ 
1,5 đ 
1,0 đ 
0,5 đ 
* Ghi chú: Trên đây là những ý cơ bản, học sinh trình bày theo cách khác hợp lí vẫn cho 
điểm tối đa. Tổ chấm cần thảo luận thống nhất các ý chi tiết. 

File đính kèm:

  • pdfde_kiem_tra_hk_i_mon_dia_li_lop_12_nam_hoc_2015_2016_so_gddt.pdf