Đề kiểm tra Hệ số 2 môn Ngữ văn Lớp 10 (Có đáp án)

doc 5 trang Mạnh Hào 18/03/2024 1110
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra Hệ số 2 môn Ngữ văn Lớp 10 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề kiểm tra Hệ số 2 môn Ngữ văn Lớp 10 (Có đáp án)

Đề kiểm tra Hệ số 2 môn Ngữ văn Lớp 10 (Có đáp án)
 ĐỀ KIỂM TRA  HỆ SỐ 2 KHỐI 10
 MễN:  NGỮ VĂN (chương trỡnh chuẩn)
 (Thời gian 90 phỳt- khụng kể thời gian giao đề)
I.MỤC TIấU ĐỀ KIỂM TRA:
- Kiểm tra mức độ đạt chuẩn kiến thức, kĩ năng được quy định trong chương trình môn Ngữ văn lớp 10 theo 3 nội dung: văn học, làm văn, Tiếng Việt với mục đích đánh giá năng lực đọc, hiểu và tạo lập văn bản của học sinh thông qua hình thức tự luận.
- Giúp HS:
- Nắm vững kiến thức về một văn bản văn học đã học.
- Biết vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học để hoàn thành một văn bản nghị luận văn học.
- Bồi dưỡng ý thức và tình cảm yêu quý một tác phẩm văn học.
II. HèNH THỨC ĐỀ KIỂM TRA:
          Hỡnh thức tự luận.
          Cỏch tổ chức kiểm tra: cho học sinh làm bài kiểm tra tự luận trong thời gian 90 phỳt (theo phõn phối chương trỡnh)
III. THIẾT LẬP MA TRẬN:
           Mức độ
Chủ đề
Nhận biết
Thụng hiểu
Vận dụng thấp
Vận dụng cao
Cộng
1. Tiếng Việt
- Thực hành phép tu từ ẩn dụ, hoán dụ
Số cõu
Số điểm
Tỉ lệ %
Số cõu:0
Số điểm: 0
Tỉ lệ:0%
Số cõu: 1
Số điểm: 2
Tỉ lệ 20%
Số cõu: 0
Số điểm: 0
Tỉ lệ : 0%
Số cõu: 0
Số điểm: 0
Tỉ lệ : 0%
Số cõu: 1
Số điểm:2
Tỉ lệ: 20%
2. Làm văn
- Tạo lập văn bản (NLXH hoặc NLVH: NL về một bài thơ, đoạn thơ, một TP, một đoạn trớch VX).
Viết bài văn nghị luận về một bài thơ, đoạn thơ 
Số cõu
Số điểm
Tỉ lệ %
Số cõu: 0
Số điểm: 0
Tỉ lệ : 0%
Số cõu: 0
Số điểm: 0
Tỉ lệ : 0%
Số cõu: 0
Số điểm: 0
Tỉ lệ : 0%
Số cõu: 1
Số điểm: 8
Tỉ lệ : 80%
Số cõu: 1
Số điểm: 8
Tỉ lệ: 80%
Tổng số cõu
Tổng số điểm
Tỉ lệ %
Số cõu: 0
Số điểm: 0
Tỉ lệ : 0%
Số cõu: 1
Số điểm: 2
Tỉ lệ : 20%
Số cõu: 0
Số điểm:0
Tỉ lệ : 0%
Số cõu: 1
Số điểm: 8
Tỉ lệ :80%
Số cõu: 2
Số điểm: 10
Tỉ lệ: 100%
IV. Biên soạn đề theo ma trận: 
Câu1: Tiếng Việt ( 2,0 điểm)
Tìm và phân tích Phép tu từ ẩn dụ và hoán dụ trong các câu sau:
“ Vì lợi ích mười năm trồng cây
 Vì lợi ích trăm năm trồng người.”
 ( Hồ Chí Minh)
“ áo chàm đưa buổi phân li
Cầm tay nhau biết nói gì hôm nay.”
 ( Việt Bắc – Tố Hữu) 
Câu 2: Làm văn (8,0 điểm)
 Cảm nhận của anh (chị) về bài thơ “Độc Tiểu Thanh Kớ” của Nguyễn Du./.
V. Đáp án – Biểu điểm:
Câu
ý
Nội dung
Điểm
 1
- Câu nói của Chủ tịch Hồ Chí Minh có từ “ trồng”( thứ hai) là một ẩn dụ. Bác muốn nói: vì lợi ích chung của đất nước, vì tương lai thì cần phải chăm sóc, nuôi dưỡng và giáo dục con người.
- Câu thơ của nhà thơ Tố Hữu, từ “ áo chàm” là một hoán dụ, chỉ người dân miền núi Việt Bắc.
 2
2
MB
- Giới thiệu sơ lược về tác giả Nguyễn Du (cuộc đời, thơ văn)
- Giới thiệu xuất xứ, hoàn cảnh ra đời của bài thơ “Độc Tiểu Thanh kớ ”
- Ấn tượng chung khi đọc bài thơ.
1
TB
* Phân tích và trình bày những cảm nhận về bài thơ:
- Hai câu đề: Niềm xúc cảm của Nguyễn Du
+ Đây là nỗi lòng cảm xúc của nhà thơ khi nhà thơ tới Tây Hồ, nơi nàng TT đã sống lúc cuối đời.
+ Cảnh đã thay đổi -> cảnh đẹp -> gò hoang.
+ Viếng nàng TT chỉ có 1 mình “độc điếu” , lòng ND thổn thức khi đọc phần thơ còn sót lại của TT -> tâm hồn nhạy cảm của nhà thơ trước số phận bất hạnh đáng thương của con người. 
- Hai câu thực: Nỗi oan trái của nàng TT.
+ “Son phấn” có thần chắc phải hận sau khi nàng TT chết.
+ “Văn chương” còn nói tới tài năng TT, văn chương ko cố số mệnh như con người nhưng cũng bị truy đuổi tới cùng, bị đốt dang dở-> ND nói tới nỗi éo le ngang trái của cuộc đời trong XH đầy bất công thối nát.
- Hai câu luận: Số phận của con người tài hoa trong XH phong kiến.
+ Con người tài hoa trong XHPK luôn gặp nhiều nỗi oan lạ lùng, đến trời cũng không thể trả lời nổi -> đó cũng là quy luật của con người trong XHPK...VD như nàng Kiều, Đạm Tiên...
- Hai câu kết: Tâm sự của ND
+ ND khóc cho nàng TT một con người tài hoa mà bạc mệnh, con người đó đã từ giã c/đ được 300 năm. ND lại tự hỏi c/đ ko biết 300n nữa còn ai nhớ tới mình ko? -> Đó cũng chính là nỗi niềm tâm sự của nhà thơ gửi cho hậu thế.
- Nét đặc sắc về nghệ thuật bài thơ:
+ Bài thơ sử dụng tài tình phép đối, hình ảnh ngôn từ đậm chất triết lí.
+ Sử dụng các BPTT ẩn dụ, nhân hoá.
+ Âm điệu bài thơ ai oán da diết nhân vật trữ tình tự bộc lộ tình cảm.
1,5
1
1
1
1,5
 KL
- Bài thơ là một minh chứng điển hình cho cho tấm lòng nhân đạo của nhà thơ ND với con người trong XH xưa.
- Suy nghĩ của bản thân.
1
 ĐỀ KIỂM TRA  HỌC Kè I
MễN:  NGỮ VĂN 10 (CHƯƠNG TRèNH CHUẨN)
Năm học 2012- 2013
Thời gian làm bài 90  phỳt (khụng kể thời gian phỏt đề)
Cõu 1 (2.0 điểm).
Tìm và phân tích Phép tu từ ẩn dụ và hoán dụ trong các câu sau:
- “ Vì lợi ích mười năm trồng cây
 Vì lợi ích trăm năm trồng người.” ( Hồ Chí Minh)
- “ áo chàm đưa buổi phân li
Cầm tay nhau biết nói gì hôm nay. ( Việt Bắc – Tố Hữu)      
Cõu 2 (8.0 điểm).
Cảm nhận của anh (chị) về bài thơ “Độc Tiểu Thanh Kớ” của Nguyễn Du./.
 ĐỀ KIỂM TRA  HỌC Kè I
MễN:  NGỮ VĂN 10 (CHƯƠNG TRèNH CHUẨN)
Năm học 2012- 2013
Thời gian làm bài 90  phỳt (khụng kể thời gian phỏt đề)
Cõu 1 (2.0 điểm).
Tìm và phân tích Phép tu từ ẩn dụ và hoán dụ trong các câu sau:
- “ Vì lợi ích mười năm trồng cây
 Vì lợi ích trăm năm trồng người.” ( Hồ Chí Minh)
- “ áo chàm đưa buổi phân li
Cầm tay nhau biết nói gì hôm nay. ( Việt Bắc – Tố Hữu)      
Cõu 2 (8.0 điểm).
Cảm nhận của anh (chị) về bài thơ “Độc Tiểu Thanh Kớ” của Nguyễn Du./.

File đính kèm:

  • docde_kiem_tra_he_so_2_mon_ngu_van_lop_10_co_dap_an.doc