Đề kiểm tra Giữa Học kì II môn Hóa học Lớp 12 năm học 2020- 2021 trường THPT Ngô Quyền - Mã đề 675

docx 2 trang Mạnh Hào 04/11/2024 330
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra Giữa Học kì II môn Hóa học Lớp 12 năm học 2020- 2021 trường THPT Ngô Quyền - Mã đề 675", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề kiểm tra Giữa Học kì II môn Hóa học Lớp 12 năm học 2020- 2021 trường THPT Ngô Quyền - Mã đề 675

Đề kiểm tra Giữa Học kì II môn Hóa học Lớp 12 năm học 2020- 2021 trường THPT Ngô Quyền - Mã đề 675
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
TRƯỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG
NGÔ QUYỀN
KIỂM TRA GIỮA KỲ II, NĂM HỌC 2020 – 2021
Môn: HÓA HỌC
Khối: 12
Thời gian làm bài: 45 phút (không kể thời gian phát đề)
ĐỀ CHÍNH THỨC
(Đề thi gồm 02 trang) 
Mã đề: 675
Họ, tên thí sinh: 	Lớp: 	
Số báo danh: 	
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (7.0 điểm)
Học sinh làm bài bằng cách chọn và tô kín một ô tròn trên Phiếu trả lời trắc nghiệm tương ứng với phương án trả lời đúng của mỗi câu
Câu 1. Để bảo vệ vỏ tàu bằng thép người ta thường gắn những lá kim loại ngoài vỏ tàu (phần ngâm trong nước biển). Nên dùng kim loại nào sau đây?
	A. Al. 	B. Pb. 	C. Cu.	D. Sn. 
Câu 2. Phát biểu nào sau đây đúng?
	A. Nước mềm làm giảm tác dụng của xà phòng khi giặt quần áo.
	B. Kim loại Li tan được trong dung dịch axit và dung dịch bazơ.
	C. Thạch cao sống dùng để bó bột khi bị gãy xương.
	D. Kim loại Sr được dùng làm tế bào quang điện.
Câu 3. Kim loại nào sau đây là kim loại kiềm?
	A. Be. 	B. K. 	C. Ca. 	D. Mg.
Câu 4. Nhỏ từ từ cho đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch AlCl3. Hiện tượng xảy ra là
	A. có kết tủa keo trắng, sau đó kết tủa tan.	B. có kết tủa keo trắng và có khí thoát ra. 
	C. chỉ có kết tủa keo trắng.	D. không có kết tủa, có khí thoát ra. 
Câu 5. Mô tả nào dưới đây về tính chất vật lí của nhôm không đúng?
	A. Màu trắng bạc. 	B. Là kim loại nặng.
	C. Dẫn điện và nhiệt tốt, tốt hơn kim loại Fe. 	D. Mềm, dễ kéo sợi và dát mỏng.
Câu 6. Kim loại nào sau đây được điều chế bằng phương pháp điện phân dung dịch?
	A. Ca. 	B. Ag.	C. Al. 	D. Na. 
Câu 7. Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về tính chất vật lý của các kim loại kiềm thổ?
	A. Nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi tương đối thấp (trừ Be).
	B. Các kim loại kiềm thổ mềm hơn các kim loại kiềm.
	C. Tất cả kim loại kiềm thổ đều nặng hơn nhôm.
	D. Be là nguyên tố nhẹ nhất trong các nguyên tố kim loại kiềm thổ.
Câu 8. Trong các hợp chất, K có số oxi hóa là
	A. 0 và +1. 	B. +1 và +2. 	C. +1 và -1.	D. +1. 
Câu 9. Công thức oxit của kim loại kiềm là
	A. RO2.	B. RO. 	C. R2O3. 	D. R2O. 
Câu 10. Để nhận biết ion Ca2+ dùng dung dịch nào sau đây?
	A. Na2CO3. 	B. KCl. 	C. HCl. 	D. NaNO3.
Câu 11. Hiện tượng xảy ra khi cho kim loại Na vào dung dịch CuSO4 là
	A. sủi bọt khí không màu và có kết tủa màu đỏ.
	B. bề mặt kim loại có màu đỏ và có kết tủa màu xanh.
	C. sủi bọt khí không màu và có kết tủa màu xanh.
	D. bề mặt kim loại có màu đỏ, dung dịch nhạt màu.
Câu 12. Ở trạng thái cơ bản, nguyên tử kim loại kiềm thổ có số electron ở lớp ngoài cùng là
	A. 3. 	B. 4. 	C. 1. 	D. 2.
Câu 13. Phản ứng điều chế kim loại nào dưới đây không thuộc phương pháp nhiệt luyện?
	A. NaCl → Na + Cl2.	B. 3CO + Fe2O3 → 2Fe + 3CO2. 
	C. 2Al + Cr2O3 → 2Cr + Al2O3.	D. ZnO + H2 → Zn + H2O. 
Câu 14. Khối lượng quặng boxit chứa 75% Al2O3 cần để sản xuất 1,5 tấn nhôm nguyên chất là
	A. 8,4 tấn. 	B. 4,2 tấn. 	C. 3,8 tấn.	D. 7,6 tấn. 
Câu 15. Nước cứng tạm thời chứa các muối nào sau đây?
	A. Ca(HCO3)2 và Mg(HCO3)2.	B. MgSO4 và CaSO4. 
	C. CaSO4 và CaCl2. 	D. Ca(HCO3)2 và CaCl2.
Câu 16. Nguyên liệu chính dùng để sản xuất nhôm là
	A. quặng pirit. 	B. quặng boxit. 	C. quặng manhetit. 	D. quặng đôlômit.
Câu 17. Công thức hóa học của phèn chua là
	A. KAl(SO4)2.12H2O. 	B. NaAl(SO4)2.12H2O.
	C. LiAl(SO4)2.12H2O.	D. NH4Al(SO4)2.12H2O. 
Câu 18. Nung hỗn hợp gồm MgCO3 và BaCO3 có cùng số mol đến khối lượng không đổi thu được khí X và chất rắn Y. Hòa tan Y vào nước dư, lọc bỏ kết tủa thu được dung dịch Z. Hấp thụ hoàn toàn khí X vào dung dịch Z, sản phẩm sau phản ứng là
	A. Ba(HCO3)2. 	B. BaCO3 và Ba(HCO3)2.
	C. BaCO3 và Ba(OH)2. 	D. BaCO3.
Câu 19. Nguyên tố Al (Z = 13) ở nhóm nào trong bảng hệ thống tuần hoàn?
	A. IIA. 	B. IIIA. 	C. IA. 	D. VIIA. 
Câu 20. Phát biểu nào sau đây đúng?
	A. Dung dịch HCl hòa tan được MgO.
	B. Kim loại Al tan trong dung dịch H2SO4 đặc, nguội.
	C. Al(OH)3 không tác dụng với dung dịch NaOH.
	D. Kim loại Be tan trong nước tạo Be(OH)2.
Câu 21. Thành phần chính của đá vôi, đá phấn là
	A. CaSO4. 	B. CaOCl2.	C. CaO. 	D. CaCO3. 
Câu 22. Dung dịch chất nào sau đây không thể hòa tan Al2O3?
	A. Ba(OH)2.	B. NH3. 	C. H2SO4. 	D. NaOH. 
Câu 23. “Nước chảy đá mòn” được giải thích bằng phản ứng nào sau đây?
	A. CaCO3 + CO2 + H2O → Ca(HCO3)2.	B. Ca(HCO3)2CaCO3 + CO2 + H2O.
	C. CaCl2 + Na2CO3 → CaCO3 + 2NaCl.	D. CaCO3 CaO + CO2.
Câu 24. Kim loại kiềm có nhiệt độ nóng chảy thấp nhất là
	A. Li. 	B. K. 	C. Cs.	D. Na. 
Câu 25. Cho 10 gam một kim loại kiềm thổ X vào lượng dư nước thu được 5,6 lít khí (đktc). X là
	A. Ca. 	B. Ba. 	C. Mg. 	D. Sr.
Câu 26. Cho mẫu kim loại Mg vào dung dịch HNO3 loãng, sau phản ứng chỉ thu được dung dịch X. Muối có trong dung dịch X là
	A. Mg(NO3)2, NH4NO3. 	B. Mg(NO3)2. 
	C. NH4NO3.	D. Mg(NO3)2, NH4NO2.
Câu 27. Xút ăn da có công thức phân tử là
	A. Na2CO3. 	B. KNO3.	C. NaOH. 	D. NaHCO3. 
Câu 28. Các kim loại kiềm thổ
	A. đều tác dụng với dung dịch bazơ. 	B. đều có tính khử mạnh.
	C. đều tan trong nước. 	D. có cùng kiểu mạng tinh thể.
II. PHẦN TỰ LUẬN (3.0 điểm)
 (1 điểm) Viết phương trình hóa học thực hiện chuyển hóa sau (ghi rõ điều kiện nếu có, mỗi mũi tên tương ứng với một phương trình hóa học):
CaCO3 → CaO → Ca(OH)2 → CaCl2 → Ca
(1 điểm) Cho Na tác dụng vừa đủ với 1000 ml dung dịch HCl 1M, kết thúc thí nghiệm thu được 8,96 lít khí (đktc) và dung dịch X. Cô cạn X thu được m gam chất rắn. Tính giá trị của m.
 (0,5 điểm) Cho 5,4 gam Al phản ứng hoàn toàn với 48 gam Fe2O3 ở nhiệt độ cao (giả sử Fe3+ chỉ bị khử thành Fe). Toàn bộ chất rắn sau phản ứng cho vào dung dịch KOH dư thu được phần không tan X. Tính khối lượng của X.
 (0,5 điểm) Có 4 lọ hóa chất mất nhãn riêng biệt chứa bốn dung dịch không màu: MgCl2, NaCl, BaCl2, AlCl3. Hãy trình bày cách phân biệt các lọ trên và viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra (nếu có).
--------------- Hết ---------------
Cho: H=1; O=16; C=12; Mg=24; Cl=35,5; Na=23; K=39; Ca=40; Al=27; Fe=56; Cu=64; Zn=65; Ag=108; S = 32; Ba=137.
Thí sinh không được sử dụng tài liệu, được dùng máy tính cầm tay theo quy định. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.

File đính kèm:

  • docxde_kiem_tra_giua_hoc_ki_ii_mon_hoa_hoc_lop_12_nam_hoc_2020_2.docx