Đề kiểm tra Giữa Học kì I môn Hóa học Lớp 12 năm học 2020- 2021 - Mã đề 485 (Kèm đáp án)
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra Giữa Học kì I môn Hóa học Lớp 12 năm học 2020- 2021 - Mã đề 485 (Kèm đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề kiểm tra Giữa Học kì I môn Hóa học Lớp 12 năm học 2020- 2021 - Mã đề 485 (Kèm đáp án)
MÃ ĐỀ: 485 ĐỀ CHÍNH THỨC SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO TP. CẦN THƠ TRƯỜNG THPT TRẦN ĐẠI NGHĨA (Đề kiểm tra gồm 04 trang) KIỂM TRA GIỮA KỲ I LỚP 12 NĂM HỌC 2020 – 2021 Môn: HÓA HỌC Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề Họ và tên học sinh: Lớp:, SBD: (Biết: H = 1, C =12, O =16, N = 14, Br =80, K = 39, Na =23, Ca =40, Ag =108, Cl =35,5) Câu 1: Thuỷ phân hỗn hợp metyl fomiat và metyl axetat trong dung dịch NaOH đun nóng, sau phản ứng ta thu được A. 1 muối và 2 ancol. B. 2 muối và 2 ancol. C. 2 muối và 1 ancol. D. 1 muối và 1 ancol. Câu 2: Phản ứng nào sau đây chuyển hoá glucozơ và fructozơ thành một sản phẩm duy nhất? A. Phản ứng với Na. B. Phản ứng với Cu(OH)2. C. Phản ứng với dd AgNO3/NH3. D. Phản ứng với H2/Ni, t0. Câu 3: Khi thủy phân saccarozơ thì thu được A. ancol etylic. B. fructozơ. C. glucozơ. D. glucozơ và fructozơ. Câu 4: Este nào sau đây có khả năng tham gia phản ứng tráng gương? A. etyl axetat. B. metyl fomiat. C. propyl axetat. D. metyl propionat. Câu 5: Thuốc thử để phân biệt glucozơ và fructozơ là A. dung dịch Br2. B. dung dịch AgNO3/ NH3. C. Cu(OH)2. D. dung dịch NaOH. Câu 6: Chất thuộc loại amin thơm bậc 1 là A. C6H5-NH2 B. CH3-CH2-NH2 C. (CH3)3N D. CH3-NH-CH3 Câu 7: Dung dịch làm quì tím hóa xanh là A. Lysin. B. Alanin. C. Glyxin. D. Axit glutamic. Câu 8: Hợp chất nào dưới đây có tính bazơ yếu nhất ? A. Natri hidroxit. B. Metylamin. C. Phenylamin. D. Amoniac. Câu 9: Chất nào sau đây thuộc loại đipeptit? A. H2N-CH2-CONH-CH2-CONH-CH2COOH. B. H2NCH2CH2CONH-CH2COOH. C. H2NCH2CH2CONH-CH2-CH2COOH. D. H2N-CH2CONH-CH(CH3)-COOH. Câu 10: Số liên kết peptit có trong một phân tử tetrapeptit là A. 2. B. 1. C. 3. D. 4. Câu 11: Thuỷ phân este C4H6O2 trong môi trường axit ta thu được một hỗn hợp các chất đều có phản ứng tráng gương. Vậy công thức cấu tạo của este có thể là A. CH2=CH–COO–CH3. B. CH3–COO–CH=CH2. C. H–COO–CH=CH– CH3. D. H–COO–CH2–CH=CH2. Câu 12: Cho các chất sau: NaOH, HCl, H2SO4, CH3OH (xt HCl), Na2CO3. Số chất tác dụng được với alanin là A. 2. B. 5. C. 3. D. 4. Câu 13: Số trieste tối đa có thể được tạo ra từ axit stearic và axit oleic với glixerol là A. 4. B. 2. C. 6. D. 8. Câu 14: Hợp chất X có công thức cấu tạo: CH3COOCH2CH3. Tên gọi của X là A. metyl propionat. B. propyl axetat. C. etyl axetat. D. metyl axetat. Câu 15: Este X có M = 86. Thủy phân X trong môi trường kiềm thu được sản phẩm có phản ứng tráng gương. CTCT của X là A. CH2=CH–COO–CH3. B. CH3–COO–CH=CH2. C. CH3–COO–CH2–CH=CH2. D. H–COO–CH=CH2. Câu 16: Chất nào sau đây là đồng phân của glucozơ ? A. Amilozơ. B. Xenlulozơ. C. Saccarozơ. D. Fructozơ. Câu 17: Trong số các chất: Glucozơ, Fructozơ, Saccarozơ, Tinh bột, Xenlulozơ. Số chất có phản ứng tráng bạc là A. 2. B. 3. C. 4. D. 5. Câu 18: Công thức cấu tạo dạng mạch hở của fructozơ là A. CH2OH[CHOH]4CHO. B. CH2OH[CHOH]3CHO. C. CH2OH[CHOH]3COCH2OH. D. CH2OH[CHOH]4CH2OH. Câu 19: Khi thuỷ phân chất béo trong môi trường kiềm thì thu được muối của axit béo và A. glixerol. B. ancol đơn chức. C. phenol. D. este đơn chức. Câu 20: Số đồng phân amin của C3H9N là A. 3. B. 2. C. 1. D. 4. Câu 21: Thuốc thử dùng nhận biết hồ tinh bột là dung dịch A. AgNO3/NH3. B. HCl. C. I2. D. NaOH. Câu 22: Cho các chất (1) glucozơ, (2) saccarozơ, (3) tinh bột, (4) glixerol, (5) xenlulozơ, (6) fructozơ . Những chất bị thuỷ phân là A. (2), (3), (5). B. (4), (5), (6). C. (1), (2), (3). D. (2), (3), (4). Câu 23: Số đồng phân este ứng với công thức phân tử C4H8O2 là A. 4. B. 3. C. 5. D. 2. Câu 24: Khi cho lòng trắng trứng tác dụng với Cu(OH)2 trong môi trường kiềm sẽ tạo hợp chất có màu A. tím. B. vàng. C. đỏ. D. xanh. Câu 25: Chất béo nào sau đây tồn tại trạng thái lỏng ở điều kiện thường? A. C15H31COOC3H5(OOCC17H35)2. B. (C17H33COO)3C3H5. C. (C17H35COO)3C3H5. D. (C15H31COO)3C3H5. Câu 26: Khối lượng phân tử trung bình của xenlulozơ trong sợi bông là 64.800.000 đ.v.C. Vậy số gốc glucozơ có trong xenlulozơ nêu trên là A. 200.000. B. 400.0000. C. 100.000. D. 300.000. Câu 27: Để chuyển hóa hoàn toàn 0,1 mol triolein thành 0,1 mol tristearin trong điều kiện thích hợp, người ta cần dùng một thể tích khí hidro là A. 4,48 lit. B. 2,24 lit. C. 8,96 lit. D. 6,72 lit. Câu 28: Một mẫu glucozơ có chứa 2% tạp chất được lên men rượu với hiệu suất 45% thì thu được 1 lít ancol 46o. Tính khối lượng mẫu glucozơ đã dùng. Biết khối lượng riêng của ancol nguyên chất là 0,8g/ml. A. 720,0gam. B. 1600,00gam. C. 816,32gam. D. 1632,65gam. Câu 29: Thuỷ phân hoàn toàn 1 mol pentapeptit X thì thu được 3 mol glyxin; 1 mol alanin và 1 mol valin. Khi thuỷ phân không hoàn toàn X thì trong hỗn hợp sản phẩm thấy có các đipeptit Ala-Gly; Gly-Ala và tripeptit Gly-Gly-Val. Amino axit đầu N, amino axit đầu C ở pentapeptit X lần lượt là: A. Ala, Val. B. Gly, Gly. C. Ala, Gly. D. Gly, Val. Câu 30: Đốt cháy hoàn toàn một lượng amin đơn chức thu được hơi H2O và CO2 với tỉ lệ thể tích là 7 : 6. CTPT của A là A. C3H9N. B. C3H7N. C. C2H7N. D. C4H9N. Câu 31: Có thể tổng hợp ancol etylic theo sơ đồ sau: CO2 → Tinh bột → Glucozơ → Ancol etylic. Tính thể tích khí CO2 sinh ra kèm theo sự tạo thành ancol etylic nếu CO2 lúc đầu dùng là 1120 lít (đktc) và hiệu suất của mỗi quá trình lần lượt là 60%; 75%; 80%. A. 112,0 lit. B. 134,4 lít. C. 373,3 lít. D. 149,3 lit. Câu 32: Xà phòng hóa 13,6 gam phenyl axetat bằng 230 ml dung dịch NaOH 1M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch, thu được chất rắn khan có khối lượng là A. 8,2 gam. B. 21 gam. C. 20,6 gam. D. 9 gam. Câu 33: Nhận biết glucozơ, ancol etylic, anđehit axetic và glixerol có thể chỉ dùng một thuốc thử là A. HNO3. B. Cu(OH)2. C. dung dịch brom. D. AgNO3/NH3. Câu 34: Cho m gam glucozơ lên men thành etanol với hiệu suất 80%. Hấp thụ hoàn toàn khí CO2 sinh ra vào dung dịch nước vôi trong dư thu được 20g kết tủa.Giá trị m là A. 22,5. B. 42,5. C. 11,25. D. 22,25 Câu 35: Cho ba dung dịch có cùng nồng độ mol : (1) H2NCH2COOH, (2) CH3COOH, (3) CH3CH2NH2. Dãy xếp theo thứ tự tính bazơ tăng dần là A. (1), (2), (3). B. (2) , (3) , (1). C. (3), (1), (2). D. (2), (1), (3). Câu 36: Cho 1,76 gam một este no, đơn chức phản ứng vừa hết với 40ml dung dịch NaOH 0,5M thu được chất X và chất Y. Đốt cháy hoàn toàn 1,2 gam chất Y được 2,64 gam CO2 và 1,44 gam H2O. Công thức cấu tạo của este là A. CH3COOC2H5. B. HCOOCH2CH2CH3. C. C2H5COOCH3. D. CH3COOCH(CH3)2. Câu 37: Chất A là một-amino axit chỉ chứa 1 nhóm NH2 và 1 nhóm COOH. Cho 7,25 g A tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 9,075 gam muối clorua. CTCT của A là A. CH2(NH2)-[CH2]4-CH(NH2)-COOH. B. H2N-[CH2]2-COOH. C. CH3-[CH2]4-CH(NH2)-COOH. D. CH3-CH(NH2)-COOH. Câu 38: Cho 0,15 mol axit glutamic vào 175 ml dung dịch HCl 2M, thu được dung dịch X. Cho KOH dư vào dung dịch X. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số mol KOH đã phản ứng là A. 0,60. B. 0,55. C. 0,65. D. 0,50. Câu 39: Cho các dung dịch : glucozơ, glixerol, etanol và lòng trắng trứng. Tất cả các chất tác dụng được với Cu(OH)2 là A. glucozơ, glixerol và lòng trắng trứng. B. glucozơ và lòng trắng trứng. C. Glucozơ và glixerol. D. glucozơ, glixerol, etanol, lòng trắng trứng. Câu 40: Đun nóng 8,8 gam etyl axetat với 150 ml dung dịch NaOH 1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thì khối lượng chất rắn khan thu được là bao nhiêu? A. 8,4 gam. B. 8,2 gam. C. 10,4 gam. D. 10,2 gam. ..HẾT.. Học sinh không sử dụng tài liệu. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm
File đính kèm:
- de_kiem_tra_giua_hoc_ki_i_mon_hoa_hoc_lop_12_nam_hoc_2020_20.doc
- Đáp án Hóa 12.xlsx