Đề kiểm tra 1 tiết (thơ, văn hiện đại) Học kì I môn Ngữ văn Lớp 9 - Trường THCS Kim Đồng (Kèm đáp án)
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra 1 tiết (thơ, văn hiện đại) Học kì I môn Ngữ văn Lớp 9 - Trường THCS Kim Đồng (Kèm đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề kiểm tra 1 tiết (thơ, văn hiện đại) Học kì I môn Ngữ văn Lớp 9 - Trường THCS Kim Đồng (Kèm đáp án)

............................................................................................................................................................................................................................................................................ .......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... ...... .. TÊN: LỚP: KIỂM TRA VĂN 1 TIẾT ( Phần thơ, văn hiện đại) ĐỀ A I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (3 điểm) Thực hiện theo từng câu hỏi 1. Bài thơ “Đồng chí” của Chính Hữu ra đời vào năm nào ? a. 1945 . b. 1946 . c. 1947 . d. 1948 . 2. “Ông sinh năm 1941, quê ở huyện Thanh Ba, tỉnh Phú Thọ” , ông là ai ? a. Chính Hữu . b. Phạm Tiến Duật . c. Bằng Việt . d. Nguyễn Duy. 3. Nội dung các câu hát trong bài thơ “Đoàn thuyền đánh cá” có ý nghĩa như thế nào ? a. Biểu hiện sức sống căng tràn của thiên nhiên. b. Thể hiện sự bao la, hùng vĩ của biển cả. c. Biểu hiện niềm vui, sự phấn chấn của con người lao động. d. Thể hiện sức mạnh vô địch của con người. 4. Nội dung chính của bài thơ “Bếp lửa” là gì ? a. Miêu tả vẻ đẹp của hình ảnh bếp lửa trong mỗi buổi sớm mai. b. Gợi kỉ niệm về bà và tình bà cháu; thể hiện lòng kính yêu trân trọng và biết ơn của người cháu. c. Ca ngợi lòng kính yêu trân trọng và biết ơn của người cháu đối với bà cũng là đối với gia đình, quê hương, đất nước. d. Cả 3 câu trên đều đúng. 5. Dòng nào nói đúng nhất tâm trạng ông Hai khi nghe tin làng Chợ Dầu của ông theo giặc ? a. Ám ảnh, sợ hãi, đau xót. b. Sợ hãi, đau xót, lo lắng. c. Xấu hổ, nhục nhã, đau xót. d. Ám ảnh, sợ hãi, đau xót, tủi hổ. 6. Dòng nào nêu không đúng các từ địa phương Nam Bộ ? a. vàm kinh, nói trổng, lòi tói, lui cui. b. vàm kinh, lui cui, cây xoài, lòi tói. c. vàm kinh, lui cui, lòi tói, nói trổng. d. vàm kinh, lui cui, cái vá, nói trổng. II. PHẦN TỰ LUẬN: (7 điểm) 1. Nêu và nhận xét tình huống truyện trong đoạn trích “Lặng lẽ Sa Pa” của Nguyễn Thành Long ? (2 điểm). 2. Nêu cảm nhận của em về khổ thơ cuối trong bài thơ “Ánh trăng” của Nguyễn Duy ? (5 điểm) PHẦN LÀM TỰ LUẬN: .................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ TÊN: LỚP: KIỂM TRA VĂN 1 TIẾT ( Phần thơ, văn hiện đại) ĐỀ B I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (3 điểm) Thực hiện theo từng câu hỏi 1. “Bài thơ về tiểu đội xe không kính” của Phạm Tiến Duật ra đời vào năm nào ? a. 1966 . b. 1967 . c. 1968 . d. 1969 . 2. “Ông sinh năm 1941, quê ở huyện Thạch Thất, tỉnh Hà Tây” , ông là ai ? a. Chính Hữu . b. Phạm Tiến Duật . c. Bằng Việt . d. Nguyễn Duy. 3. Nội dung các câu hát trong bài thơ “Đoàn thuyền đánh cá” có ý nghĩa như thế nào ? a. Biểu hiện sức sống căng tràn của thiên nhiên. b. Biểu hiện niềm vui, sự phấn chấn của con người lao động. c. Thể hiện sức mạnh vô địch của con người. d. Thể hiện sự bao la, hùng vĩ của biển cả. 4. Nội dung chính của bài thơ “Bếp lửa” là gì ? a. Miêu tả vẻ đẹp của hình ảnh bếp lửa trong mỗi buổi sớm mai. b. Ca ngợi lòng kính yêu trân trọng và biết ơn của người cháu đối với bà cũng là đối với gia đình, quê hương, đất nước. c. Gợi kỉ niệm về bà và tình bà cháu; thể hiện lòng kính yêu trân trọng và biết ơn của người cháu. d. Cả 3 câu trên đều đúng. 5. Nhân vật chính của truyện “Lặng lẽ SaPa ” là ? a. Ông họa sĩ già. b. Cô kĩ sư nông nghiệp. c. Anh thanh niên. d. Cả 3 nhân vật trên. 6. Dòng nào nêu đúng các từ địa phương Nam Bộ ? a. vàm kinh, lui cui, lòi tói, nói trổng b. vàm kinh, lui cui, cây xoài, lòi tói. c. vàm kinh, nói trổng, lòi tói, tập kết. d. vàm kinh, lui cui, cái vá, cây xoài. II. PHẦN TỰ LUẬN: (7 điểm) 1. Nêu và nhận xét tình huống truyện trong đoạn trích “Làng” của Kim Lân ? (2 điểm). 2. Nêu cảm nhận của em về khổ thơ cuối trong “Đoàn thuyền đánh cá” của Huy Cận ? (5 điểm). PHẦN LÀM TỰ LUẬN:
File đính kèm:
de_kiem_tra_1_tiet_tho_van_hien_dai_hoc_ki_i_mon_ngu_van_lop.doc
(7)Đ.an.van (HKI - 14.15).doc