Đề kiểm tra 1 tiết Học kì môn Ngữ văn Lớp 9 - Trường THCS Kim Đồng (Kèm đáp án)

doc 4 trang Mạnh Hào 31/08/2025 170
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra 1 tiết Học kì môn Ngữ văn Lớp 9 - Trường THCS Kim Đồng (Kèm đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề kiểm tra 1 tiết Học kì môn Ngữ văn Lớp 9 - Trường THCS Kim Đồng (Kèm đáp án)

Đề kiểm tra 1 tiết Học kì môn Ngữ văn Lớp 9 - Trường THCS Kim Đồng (Kèm đáp án)
............................................................................................................................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
...... 
.. 
TÊN: 
LỚP: 
 KIỂM TRA TIẾNG VIỆT
 ĐỀ A
 I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (3 điểm) Thực hiện theo từng câu hỏi 
 1. Thế nào là phương châm về chất ?
 a. Khi giao tiếp cần nói cho có nội dung, nội dung lời nói phải đáp ứng 
 đúng yêu cầu giao tiếp, không thiếu, không thừa.
 b. Khi giao tiếp cần nói đúng vào đề tài giao tiếp, tránh nói lạc đề.
 c. Khi giao tiếp đừng nói những điều mà mình không tin là đúng hoặc 
 không có bằng chứng xác thực.
 d. Khi giao tiếp cần tế nhị, tôn trọng người khác. 
 2. Thế nào là cách dẫn gián tiếp ?
 a. Là nhắc lại nguyên văn lời nói hay ý nghĩ của người hoặc nhân vật.
 b. Là thay đổi toàn bộ nội dung và hình thức diễn đạt trong lời nói. 
 của một người hoặc nhân vật.
 c. Là thuật lại lời nói hay ý nghĩ của người hoặc nhân vật ,có điều 
 chỉnh cho thích hợp. 
 d. Hai câu b và c đúng. 
 3. Nói “ Một chữ có thể dùng để diễn tả rất nhiều ý” là nói đến ?
 a. Hiện tượng từ đồng nghĩa.
 b. Hiện tượng từ nhiều nghĩa.
 c. Hiện tượng từ đồng âm
 d. Hiện tượng từ trái nghĩa. 
 4. Từ “ đường” trong “ Ngọt như đường” và “ Đường ra trận” là 
 hiện tượng ?
 a. Từ đồng âm b. Từ nhiều nghĩa.
 c. Từ đồng nghĩa. d. Từ trái nghĩa.
 5. Trong các cặp từ sau, cặp từ nào có quan hệ trái nghĩa ?
 a. ông - bà . b. voi - chuột . 
 c. giàu - khổ. d. sạch - bẩn . 
 6. Trong số các cách nói sau, cách nói nào không sử dụng phép tu 
 từ nói quá ?
 a. sợ vã mồ hôi. b. tiếc đứt ruột.
 c. chưa ăn đã hết. d. nghĩ nát óc
 II. PHẦN TỰ LUẬN: (7 điểm)
 1. Trong các từ in đậm sau đây, từ nào được dùng với nghĩa gốc, từ nào 
 được dùng với nghĩa chuyển, chuyển theo phương thức nào ? (2 điểm)
 a. Bạn ấy luôn đi đầu trong công việc . 
 b. Đầu súng trăng treo.(Chính Hữu)
 c. Đầu bạc răng long.(Thành ngữ) 
 d. Bài toán làm nó đau cả đầu.
 2. Xác định lỗi diễn đạt trong câu sau và sửa lại cho phù hợp: (2 điểm)
 a. Ngày xưa Dương Lễ đối xử đạm bạc với Lưu Bình là để cho Lưu Bình 
 thấy xấu hổ mà quyết chí học hành, lập thân. (1 điểm)
 b. Các nhà khoa học dự đoán những chiếc bình này đã có cách đây 
 khoảng 2500 năm.(1 điểm) 
 3. Viết một đoạn văn nghị luận (12 – 15 dòng ) về câu tục ngữ : “ Lá lành 
 đùm lá rách”, trong đó có trích dẫn theo cách trực tiếp (3 điểm).
 PHẦN LÀM TỰ LUẬN:
..................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................................................................... 
......................................................................................................................
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
TÊN: 
LỚP: 
 KIỂM TRA TIẾNG VIỆT
 ĐỀ B
 I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (3 điểm) Thực hiện theo từng câu hỏi 
 1. Thế nào là phương châm về lượng ?
 a. Khi giao tiếp cần nói đúng vào đề tài giao tiếp, tránh nói lạc đề. 
 b. Khi giao tiếp cần nói cho có nội dung, nội dung lời nói phải đáp ứng 
 đúng yêu cầu giao tiếp, không thiếu, không thừa.
 c. Khi giao tiếp đừng nói những điều mà mình không tin là đúng hoặc 
 không có bằng chứng xác thực.
 d. Khi giao tiếp cần tế nhị, tôn trọng người khác. 
 2. Thế nào là cách dẫn trực tiếp ?
 a. Là nhắc lại nguyên văn lời nói hay ý nghĩ của người hoặc nhân vật.
 b. Là thay đổi toàn bộ nội dung và hình thức diễn đạt trong lời nói 
 của một người hoặc nhân vật.
 c. Là thuật lại lời nói hay ý nghĩ của người hoặc nhân vật ,có điều 
 chỉnh cho thích hợp. 
 d. Hai câu a và b đúng.
 3. Nói “ một ý lại có bao nhiêu chữ để diễn tả” là nói đến ?
 a. Hiện tượng từ nhiều nghĩa.
 b. Hiện tượng từ đồng nghĩa.
 c. Hiện tượng từ đồng âm
 d. Hiện tượng từ trái nghĩa.
 4. Từ “lá” trong “ Lá không còn màu xanh” và “ Công viên là lá 
 phổi của thành phố” là hiện tượng ?
 a. Từ đồng âm b. Từ nhiều nghĩa.
 c. Từ đồng nghĩa. d. Từ trái nghĩa 
 5. Trong các cặp từ sau, cặp từ nào không có quan hệ trái nghĩa ?
 a. xấu - đẹp . b. rộng - hẹp . 
 c. voi - chuột. d. sạch - bẩn .
 6. Trong số các cách nói sau, cách nói nào có sử dụng phép tu từ nói 
 quá ?
 a. ngáy như sấm. b. sợ vã mồ hôi.
 c. không một ai có mặt. d. đẹp tuyệt trần.
II. PHẦN TỰ LUẬN: (7 điểm)
 1. Trong các từ in đậm sau đây, từ nào được dùng với nghĩa gốc, từ nào 
 được dùng với nghĩa chuyển, chuyển theo phương thức nào ? (2 điểm)
 a. Ông ấy là tay cá độ bóng đá có tiếng. 
 b. Giở kim thoa với khăn hồng trao tay. (Nguyễn Du)
 c. Cũng phường bán thịt, cũng tay buôn người. (Nguyễn Du)
 d. Ta phải giữ gìn bàn tay sạch sẽ.
2. Xác định lỗi diễn đạt trong câu sau và sửa lại cho phù hợp: 
 a. Lĩnh vực kinh doanh béo bổ này đã thu hút sự đầu tư của nhiều công ti 
 lớn trên thế giới. (1 điểm) 
 b. Báo chí đã tấp nập đưa tin về sự kiện SEA Games 22 được tổ chức 
 tại Việt Nam. (1 điểm) 
 3. Viết một đoạn văn nghị luận (12 – 15 dòng) về câu nói của Lê-nin: 
 “ Học, học nữa, học mãi”, trong đó có trích dẫn theo cách trực tiếp (3 đ)
 PHẦN LÀM TỰ LUẬN:

File đính kèm:

  • docde_kiem_tra_1_tiet_hoc_ki_mon_ngu_van_lop_9_truong_thcs_kim.doc
  • doc(1)Đ.an TV (HKI - 14.15).doc