Đề kiểm tra 1 tiết Học kì I môn Vật lí Lớp 11 năm học 2018- 2019 - Mã đề 246

docx 2 trang Mạnh Hào 18/12/2024 110
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra 1 tiết Học kì I môn Vật lí Lớp 11 năm học 2018- 2019 - Mã đề 246", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề kiểm tra 1 tiết Học kì I môn Vật lí Lớp 11 năm học 2018- 2019 - Mã đề 246

Đề kiểm tra 1 tiết Học kì I môn Vật lí Lớp 11 năm học 2018- 2019 - Mã đề 246
TRƯỜNG THPT TÔN THẤT TÙNG
TỔ VẬT LÝ – CÔNG NGHỆ
KIỂM TRA 1 TIẾT - NĂM HỌC 2018 – 2019
Môn: Vật lý - Lớp 11 - Chương trình chuẩn
ĐỀ CHÍNH THỨC
Thời gian: 45 phút (Không kể thời gian phát đề)
Mã đề thi 
246
Họ và tên:.Lớp:.........
(Học sinh không được sử dụng tài liệu – Giáo viên coi thi không giải thích gì thêm)
TRẮC NGHIỆM
Câu 1: Khi giảm đồng thời độ lớn của hai điện tích điểm và khoảng cách giữa chúng hai lần thì lực tương tác giữa chúng 
A.	tăng lên gấp đôi.	C. giảm đi một nữa.
B.	giảm đi bốn lần.	D. không thay đổi.
Câu 2: Có hai điện tích điểm q1 và q2, chúng hút nhau. Khẳng định nào sau đây là không đúng?
A.	q1> 0 và q2 0.	C. q1.q2> 0.	D. q1.q2< 0.
Câu 3: Đơn vị nào sau đây là đơn vị đo cường độ điện trường?
A.	V/m2.	B. V.m.	C. V/m.	D. V.m2.
Câu 4: Một điện tích Q=-10-6C đặt trong chân không sinh ra điện trường tại một điểm cách nó 1m có độ lớn và hướng là
A.	9.103 V/m, hướng về phía nó.	C. 9.103 V/m, hướng ra xa nó.
B.	9.10-3V/m, hướng về phía nó.	D. 9.10-3V/m, hướng ra xa nó.
Câu 5: Công của lực điện trường dịch chuyển một điện tích - 2.10-6C ngược chiều một đường sức trong một điện trường đều 1000 V/m trên quãng đường dài 1 m là 
A.	2.103 J.	B. -2.103 J.	C. 2.10-3J.	D. -2.10-3 J.
Câu 6: Một tụ điện có điện dung 20 μF, được tích điện dưới hiệu điện thế 40 V, điện tích của tụ là bao nhiêu?
A.	8.102C.	B. 8 C.	C. 8.10-2 C.	D. 8.10-4 C.
Câu 7: Suất điện động của nguồn điện là đại lượng đặc trưng cho
A.	khả năng tác dụng lực của nguồn điện.	C. khả năng thực hiện công của nguồn điện.
B.	khả năng dự trử điện tích của nguồn điện.	D. khả năng tích điện cho hai cực của nó.
Câu 8: Cường độ dòng điện không đổi được tính bằng công thức nào ?
A.	I=q2t.	B. I=qt.	C. I=q2t.	D. I=qt.
Câu 9: Để bóng đèn loại 120V – 60W sáng bình thường ở mạng điện có hiệu điện thế là 200V, người ta phải mắc nối tiếp với bóng đèn một điện trở có giá trị bằng: 
A.	100 ().	B. 150 ().	C. 200 (). 	D. 160 ().
Câu 10: Cho bộ nguồn gồm 3 acquy giống nhau được mắc nối tiếp với nha. Mỗi acquy có suất điện động E = 3 V và điện trở trong r = 1. Suất điện động và điện trở trong của bộ nguồn lần lượt là
A.	Eb = 3 V; rb = 1 .	C. Eb = 6 V; rb = 1,5 .
B.	Eb = 6 V; rb = 3 .	D. Eb = 9 V; rb = 3 .
Câu 11: Khi xảy ra hiện tượng đoản mạch thì cường độ dòng điện trong mạch:
A.	đạt giá trị lớn.	C. giảm về 0.	
B.	tăng giảm liên tục.	D. không đổi so với trước.
Câu 12: Người ta mắc một bộ ba pin giống nhau song song thì thu được một bộ nguồn có suất điện động 9V và điện trở trong 3W. Mỗi pin có suất điện động và điện trở trong là: 
A.	27V - 9W.	B. 9V - 3W.	C. 9V - 9W.	D. 3V - 3W.
Câu 13: Một nguồn điện có suất điện động E = 6 (V), điện trở trong r = 2 (W), mạch ngoài có điện trở R. Để công suất tiêu thụ ở mạch ngoài là 4 (W) thì điện trở R phải có giá trị
	A. R = 3 (W).	B. R = 4 (W).	C. R = 5 (W).	D. R = 6 (W).
Câu 14: Một nguồn điện có suất điện động E và điện trở trong r mắc với điện trở R=3r	thành mạch điện kín. Hiệu suất của nguồn điện là
A.	50 %.	B. 33 %.	C. 75 %.	 D. 90 %.
Câu 15: Dòng điện chạy qua dây dẫn kim loại có cường độ 1,5A. Điện lượng dịch chuyển qua tiết diện thẳng của dây dẫn này trong khoảng thời gian 3 s là: 
 A. 0,5 C. 	 B. 2 C.	C. 4,5 C.	D. 4 C.
Câu 16: Muốn ghép 3 pin giống nhau mỗi pin có suất điện động 2 V thì không thể ghép thành bộ có suất điện động là
	A. 2 V.	B. 4 V.	C. 4,5 V.	D. 6 V.
Câu 17: Có hai điện tích q1 và q2 đặt cách nhau 20cm nằm tại hai điểm A và B. Biết q1 = 9, q2 = -16,tìm vị trí M mà tại đó điện trường bằng 0.
A. M nằm trên AB giữa q1 và q2 ,cách q2 60cm.	
B. M nằm trên AB ngoài q2 ,cách q2 80cm.
C. M nằm trên AB ngoài q1, cách q2 80cm	
D. M nằm trên AB chính giữa q1, q2 , cách q2 60cm
Câu 18: Một mạch điện kín gồm nguồn điện có suất điện động E = 12 (V), điện trở trong r = 2 (W), mạch ngoài gồm điện trở R1 = 1 (W) mắc nối tiếp với một điện trở R. Để công suất tiêu thụ ở mạch ngoài lớn nhất thì điện trở R phải có giá trị: 
	A. 1 ( W). 	B. 2 ( W). 	C. 3 ( W). 	D. 2,4 ( W).
V
A
B
R1
R2
E , r
Câu 19. Có mạch điện như hình vẽ. Nguồn điện có suất điện động E = 9V 
	và điện trở trong r = 1W. Các điện trở R1 = 3W, R2 = 5W, điện trở của vôn 
	kế rất lớn. Số chỉ của vôn kế là:
A.4 V.	 B. 6 V.	 C. 5 V.	 D. 10 V.
Câu 20. Hai bóng đèn lần lượt ghi: Đ1(8V – 4W), Đ2 (5V – 2,5W). So sánh cường độ dòng điện định mức của hai đèn.
	A. I1 > I2.	B. I1 < I2.	C. I2 = 2I1.	D. I1 = I2.
B. TỰ LUẬN
Bài 1: Cho mạch điện như hình vẽ. Các nguồn điện có , , . Trên bóng đèn ghi (6V – 12W). Rb là một biến trở.
Tính cường độ dòng điện qua mạch khi 
Tính hiệu suất của nguồn điện
Để đèn sáng bình thường thì cần điều chỉnh Rb đạt giá trị bằng bao nhiêu?

File đính kèm:

  • docxde_kiem_tra_1_tiet_hoc_ki_i_mon_vat_li_lop_11_nam_hoc_2018_2.docx