Đề kiểm tra 1 tiết Học kì I môn Vật lí Lớp 10 năm học 2018- 2019 - Mã đề 482 (Kèm đáp án)

docx 2 trang Mạnh Hào 16/12/2024 110
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra 1 tiết Học kì I môn Vật lí Lớp 10 năm học 2018- 2019 - Mã đề 482 (Kèm đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề kiểm tra 1 tiết Học kì I môn Vật lí Lớp 10 năm học 2018- 2019 - Mã đề 482 (Kèm đáp án)

Đề kiểm tra 1 tiết Học kì I môn Vật lí Lớp 10 năm học 2018- 2019 - Mã đề 482 (Kèm đáp án)
TRƯỜNG THPT TÔN THẤT TÙNG
TỔ VẬT LÝ – CÔNG NGHỆ
KIỂM TRA 1 TIẾT - NĂM HỌC 2018 – 2019
Môn: Vật lý - Lớp 10 - Chương trình chuẩn
ĐỀ CHÍNH THỨC
Thời gian: 45 phút (Không kể thời gian phát đề)
Mã đề thi 
482
Họ và tên:.Lớp:.........
(Học sinh không được sử dụng tài liệu – Giáo viên coi thi không giải thích gì thêm)
A. PHẦN TRẮC NGHIỆM
Câu 1. Chọn câu phát biểu sai: Vật chuyển động với phương trình x = - 3t2 + 8 t + 6 (m; s) 
	A. Đây là chuyển động thẳng chậm dần đều.
	B. Vị trí ban đầu của vật là x0 = 0 m
	C. Vận tốc ban đầu v0 = 8m/s
	D. Gia tốc của vật là a = - 6 m/s2
Câu 2. Chọn câu sai. Chất điểm chuyển động thẳng nhanh dần đều khi:
	A. a > 0 và v0 = 0	B. a > 0 và v0 > 0
	C. a 0	D. a < 0 và v0 = 0
Câu 3. Chỉ ra câu sai. Chuyển động tròn đều có các đặc điểm sau:
	A. Quỹ đạo là đường tròn
	B. Véc tơ vận tốc không đổi
	C. Tốc độ góc không đổi
	D. Véc tơ gia tốc luôn hướng vào tâm.
Câu 4. Phương trình của một chất điểm dọc theo trục Ox có dạng: x = 4,5 + 36t (x đo bằng km và t đo bằng h). Chất điểm đó xuất phát từ điểm nào và chuyển động với vận tốc bằng bao nhiêu?
	A. Từ điểm O, với vận tốc 4,5km/h.
	B. Từ diểm O, với vận tốc 36km/h.
	C. Từ điểm M cách O 4,5km, với vận tốc 36km/h.
	D. Từ điểm M cách O 4,5km, với vận tốc 3,6km/h.
Câu 5. Chọn phát biểu sai: Chuyển động thẳng biến đổi đều
	A. có tọa độ thay đổi đều đặn.
	B. có vận tốc thay đổi đều đặn.
	C. gồm chuyển động thẳng nhanh dần đều và chuyển động thẳng chậm dần đều.
	D. có gia tốc không đổi.
Câu 6. Trong chuyển động thẳng chậm dần đều:
	A. a luôn luôn ngược dấu với v.	B. a luôn luôn dương.
	C. a luôn luôn cùng dấu với v.	D. v luôn luôn dương.
Câu 7. Lúc 6h sáng, xe thứ nhất khởi hành từ A về B với vận tốc không đổi là 30km/h. Cùng lúc đó, xe thứ hai đi từ B về A với vận tốc không đổi là 10km/h, biết AB = 50km. Hai xe gặp nhau lúc:
	A. 7h.	B. 7h15min.	C. 6h30min.	D. 6h45min.
Câu 8. Phương trình nào sau đây là phương trình vận tốc của chuyển động thẳng biến đổi đều?
	A. v = 10 – 2t.	B. v = 10 + 2t + t2.
	C. v = t2 – 2.	D. v = t2 + 2t.
Câu 9. Một ô tô bắt đầu rời bến chuyển động thẳng nhanh dần đều với gia tốc 0,5m/s2. Vận tốc của ô tô sau 20 giây kể từ khi rời bến là:
	A. 50m/s	B. 10m/s	C. 25m/s	D. 5m/s
Câu 10. Chuyển động của vật nào dưới đây là chuyển động tròn đều?
	A. Chuyển động của điểm đầu cánh quạt trần khi đang quay đều.
	B. Chuyển động của điểm đầu cánh quạt trần khi vừa tắt điện.
	C. Chuyển động của đầu van bánh xe đạp khi xe đang chuyển động thẳng chậm dần đều.
	D. Chuyển động quay của Trái Đất quanh Mặt Trời.
Câu 11. Đặc điểm nào dưới đây không phải là đặc điểm của vật chuyển động rơi tự do?
	A. Chuyển động theo phương thẳng đứng, chiều từ trên xuống dưới.
	B. Chuyển động nhanh dần đều.
	C. Tại một vị trí xác định và ở gần mặt đất, mọi vật rơi tự do như nhau.
	D. Công thức tính vận tốc v = g. t2
Câu 12. Một xe lửa bắt đầu rời khỏi ga và chuyển động thẳng nhanh dần đều với gia tốc 0,2m/s2. Khoảng thời gian t để xe đạt được vận tốc 36 km/h là bao nhiêu?
	A. t = 25s	B. t = 100s.	C. t = 40s	D. t = 50s.
Câu 13. Một vật chuyển động với phương trình đường đi là: S = 4t + 0,6 t2 (m; s). Phương trình vận tốc của chuyển động trên là:
	A. v = 0,6 + 1,2t (m/s)	B. v = 4+ 0,6t2 (m/s)
	C. v = 0,6 + 4t (m/s)	D. v = 4 + 1,2t (m/s)
Câu 14. Điều nào sau đây đúng khi nói về chất điểm?
	A. Chất điểm là những vật có kích thước rất nhỏ.
	B. Chất điểm là những vật có kích thước lớn so với chiều dài quỹ đạo của chuyển động.
	C. Chất điểm là những vật có kích thước nhỏ.
	D. Chất điểm là những vật có kích thước rất nhỏ so với chiều dài quỹ đạo của chuyển động.
Câu 15. Một vật chuyển động có phương trình vận tốc v = (10 + 2t)(m/s). Sau 5 giây vật đi được quãng đường
	A. 100 m.	B. 30 m.	C. 75 m.	D. 200 m.
Câu 16. Một chiếc thuyền buồm chạy ngược dòng sông. Sau 1 giờ đi được 8 km. Tính vận tốc của thuyền so với nước? Biết vận tốc của dòng nước là 2km/h
	A. 10 km/h.	B. 12km/h.	C. 20 km/h.	D. 8 km/h.
Câu 17. Một ô tô chuyển động thẳng chậm dần đều, trên quãng đường 250m tốc độ của ô tô giảm từ 54km/h đến 36km/h. Gia tốc của ô tô là
	A. 0,625m/s2.	B. 0,25m/s2.	C. - 0,625m/s2.	D. – 0,25m/s2.
Câu 18. Gia tốc rơi tự do của vật (gia tốc trọng trường) phụ thuộc vào:
	A. kích thước của vật.	B. độ cao ban đầu của vật.
	C. vĩ độ và độ cao nơi thực hiện thí nghiệm.	D. thời gian rơi của vật.
Câu 19. Một đĩa tròn bán kính 20cm quay đều quanh trục của nó. Đĩa quay 1 vòng hết đúng 0,2 giây. Tốc độ dài v của một điểm nằm trên mép đĩa bằng:
	A. v = 3,14m/s.	B. v = 628m/s.	C. v = 6,28m/s.	D. v = 62,8m/s.
Câu 20. Một chất điểm chuyển động tròn đều theo quỹ đạo tròn với tần số 10Hz. Thời gian để chất điểm chuyển động được 2018 vòng là
	A. 20,18s	B. 2018s	C. 201,8s	D. 20180s
B. PHẦN TỰ LUẬN
Bài 1. Một đoàn tàu đang chạy với vận tốc 36 km/h thì hãm phanh. Tàu chạy được 10s thì dừng hẳn. 
	a. Tính gia tốc của tàu.
	b. Tính vận tốc và quãng đường của tàu đi được sau khi hãm phanh được 5s
	c. Tính quãng đường của tàu đi được trong 5s cuối.
------------- HẾT -------------

File đính kèm:

  • docxde_kiem_tra_1_tiet_hoc_ki_i_mon_vat_li_lop_10_nam_hoc_2018_2.docx
  • docxDap an vl 10 lan 1.docx