Đề kiểm tra 1 tiết Học kì I môn Sinh học Lớp 12 năm học 2012- 2013 (Có đáp án)

doc 4 trang Mạnh Hào 12/03/2024 1030
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra 1 tiết Học kì I môn Sinh học Lớp 12 năm học 2012- 2013 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề kiểm tra 1 tiết Học kì I môn Sinh học Lớp 12 năm học 2012- 2013 (Có đáp án)

Đề kiểm tra 1 tiết Học kì I môn Sinh học Lớp 12 năm học 2012- 2013 (Có đáp án)
Tiết
Ngày soạn
Ngày dạy
Lớp
Sĩ số
Học sinh vắng mặt
19
15/10/2012
12V
5/10/2012
20/10/2012
12H
KIỂM TRA: 45 phút
I Mục tiêu:
- Kiểm tra kiến thức cơ bản chưong II: Các quy luật di truyền
- Kiểm tra khả năng vận dụngkiến thức lý thuyết để giải bài tập di truyền.
II. Hình thức kiểm tra: viết (thời gian 45 phút)
III. Cấu trúc đề kiểm tra
NỘI DUNG
MỨC ĐỘ KIẾN THỨC, KĨ NĂNG
Tổng
100%
 Nhận biết
30%
Thông hiểu
40 %
Vận dụng 
30%
TNKQ
TL
TN
KQ
TL
TN
KQ
TL
Bài 8
Quy luật phân ly
2 câu
(0,5đ)
2 câu
(0,5đ)
1,0 điểm
Bài 9
Quy luật phân ly độc lập
2 câu
(0,5đ)
1 câu
 (3đ)
3,5 điểm
Bài 10
Tương tác gen và tác động đa hiệu của gen
2 câu
(0,5đ)
2 câu
(0,5đ)
1,0 điểm
Bài 11
Liên kết gen và hoán vị gen
2 câu
 (0,5đ)
1 câu
(2đ)
2,5 điểm
Bài 12
Di truyền liên kết với giới tính và di truyền ngoài nhân
2 câu
(0,5đ)
2 câu
(0,5đ)
1,0 điểm
Bài 13
Ảnh hưởng của môi trường lên sự biểu hiện của gen
2 câu
 (0,5đ)
2câu
(0,5 đ)
1,0 điểm
Tổng
12 câu
3,0 đ
6 câu
1,5 đ
3 câu
2,5 đ
1 câu
3,0 đ
(10 điểm)
IV. Đề kiểm tra: gồm 2 phần 	 
- Trắc nghiệm khách quan nhiều lựa chọn (5 điểm)
- Tự luận( 5 điểm)
Họ và tên:.. . KIỂM TRA 45 PHÚT KÌ I(2012-2013)
Điểm
Lớp: 12. Môn: sinh học
Bài làm
I.Trắc nghiệm khách quan nhiều lựa chọn(5 điểm)
Hãy khoanh tròn vào đáp án đúng nhất trong các câu sau:
Câu 1.Theo Men Đen, nội dung của quy luật phân li là: 
A. Mỗi nhân tố di truyền(gen) của cặp phân li về giao tử với xác suất như nhau, nên mỗi giao tử chỉ chứa một nhân tố di truyền( alen) của bố hoặc mẹ.
B. F2 có tỉ lệ phân li kiểu hình trung bình là 3 trội:1 lặn.
C. F2 có tỉ lệ phân li kiểu gen vơíi tỉ lệ 1: 2:1.
D. Ở thể dị hợp, tính trạng trội át chế hoàn toàn tính trạng lặn.
Câu 2. Giới tính của cơ thể được xác định chủ yếu do:
A. cơ chế nhiễm sắc thể giới tính B. các yếu tố môi trường trong cơ thể. 
C.các yếu tố môi trường ngoài cơ thể. D. chuyển đổi giới tính quá trình sống.
Câu 3. Ở phép lai P thuần chủng khác nhau bởi một cặp tính trạng tương phản. Khi cho cá thể F2 có kiểu hình giống F1 tự thụ phấn bắt buộc, Menđen đã thu được thế hệ F3 có kiểu hình như thế nào?
A. 100% đồng tính B. 1/3 cho F3 đồng tính giống P: 2/3 cho F3 phân tính 3:1 
C. 100% phân tính D. 2/3 cho F3 đồng tính giống P: 1/3 cho F3 phân tính 3:1 
Câu 4. Điều nào dưới đây không đúng đối với di truyền ngoài nhiễm sắc thể. 
A. Di truyền tế bào chất được xem là di truyền theo dòng mẹ.
B. Không phải mọi hiện tượng di truyền theo dòng mẹ đều di truyền tế bào chất.
C. Mọi hiện tượng di truyền theo dòng mẹ đều di truyền tế bào chất.
D. Di truyền tế bào chất không có sự phân tính ở các thế hệ sau.
Câu 5. Men Đen đã sử dụng phép lai phân tích trong các thí nghiệm của mình để:
A. Kiểm tra giả thuyết nêu ra. B. Xác định các cá thể thuần chủng 
C. Xác định quy luật di truyền. D. Xác định tính trạng nào là trội, tính trạng nào là lặn.
Câu 6. Cặp XY là cặp:
A. NST tương đồng B. NST không tương đòng
C. NST tương đồng không hoàn toàn D. NST qui định giống đực.
Câu 7. Sự phụ thuộc của tính trạng vào kiểu gen như thế nào?
A. Tính trạng chỉ phụ thuộc vào gen trội B. Tính trạng chỉ phụ thuộc vào gen lặn
C. Tính trạng phụ thuộc môi trường. D.Tính trạng nào cũng phụ thuộc vào kiểu gen
Câu 8. Ở người gen A qui định mắt đen trội so với gen a quy định mắt xanh.Mẹ và bố phải có kiểu gen và kiểu hình như thế nào để con sinh ra có người mắt đen, có người mắt xanh
A. Mẹ mắt đen(AA) x Bố mắt xanh(Aa). B. Mẹ mắt đen(Aa) x Bố mắt đen (Aa). C. Mẹ mắt đen (AA)xBố mắt đen (AA). D. Mẹ mắt xanh(Aa) x Bố mắt đen (AA). 
 Câu 9. Điều nào dưới đây giải thích không đúng với tần số hoán vị gen không vượt quá 50%
A. Các gen có xu hướng không kiên kết với nhau. 
B. Các gen có xu hướng kiên kết là chủ yếu. 
C. Sự trao đổi chéo diễn ra giữa 2 crômatit của cặp tương đồng.
D. Không phải mọi tế bào khi giảm phân đều xảy ra trao đổi chéo
 Câu 10. Theo Men Đen, với n cặp gen di hợp phân li độc lập thì số lượng các loại kiểu gen được xác định theo công thức nào?
A. Số lượng các loại kiểu gen là 2n. B. Số lượng các loại kiểu gen là 3n. 
C. Số lượng các loại kiểu gen là 4n. D. Số lượng các loại kiểu gen là 5n. 
Câu 11:Ở đậu Hà Lan hạt vàng trội hoàn toàn so với hạt xanh. Cho lai giữa hai thứ đậu thuần chủng hạt vàng với cây hạt xanh, kiểu hình ở cây F1 sẽ như thế nào?
A. 5 hạt vàng: 1 hạt xanh. B. 3 hạt vàng: 1 hạt xanh.
 C. 1 hạt vàng: 1 hạt xanh. D. 100% hạt vàng
Câu 12. Cơ thể mang kiểu gen AABbDdeeFf khi giảm phân cho số loại giao tử là:
A. 4 B. 8 C. 16 D. 32
Câu 13. Theo Men Đen , mỗi tính trạng của cơ thể do:
A. hai cặp nhân tố di truyền quy định. B. một nhân tố di truyền quy định. 
C. hai nhân tố di truyền khác loại quy định D. một cặp nhân tố di truyền quy định
Câu 14. Phương pháp xác định tần số hoán vị gen chủ yếu: 
A. Lai thuận, nghịch B. Lai ngược. C. Lai phân tích. D. Phân tích giống lai.
Câu 15. Dựa vào phân tích kết quả thí nghiệm, Men Đen cho rằng màu sắc và hình dạng hạt đậu được di truyền độc lập vì:
A.Tỷ lệ mỗi kiểu hình ở F2 bằng tích xác suất của các tính trạng hợp thành nó. 
B. Tỷ lệ phân li từng cặp tính trạng đều 3 trội: 1 lặn. 
C. F2 có 4 kiểu hình
D. F2 Xuất hiện các biến dị tổ hợp.
Câu 16. Cơ sở tế bào học của sự liên kết hoàn toàn là:
A.Sự phân li của NST tương đồng trong giảm phân 
B. Các gen trong nhóm liên kết di truyền không đồng thời với nhau. 
C. Sự thụ tinh đã đưa đến sự tổ hợp của các NST tương đồng. 
D. Các gen trong nhóm liên kết cùng phân li với NST trong quá trình phân bào.
Câu 17. Kết quả lai thuận và lai nghịch ở F1 và F2 giống nhau thì rút ra được kết luận:
 tính trạng bị chi phối bởi gen nằm:
A. trên NST thường. B. ở bào quan ti thể C. ở tế bào chất. D. trên NST giới tính.
Câu 18. Hiện tượng gen đa hiệu giúp giải thích:
A. hiện tượng biến dị tổ hợp. 
B. kết quả của hiện tượng đột biến gen. 
C. một gen bị đột biến tác động đến sự biểu hiện của nhiều tính trạng. 
D. sự tác động qua lại giữa các gen alen cùng qui định một tính trạng.
 Câu 19. Cặp NST giới tính quy định giới tính nào dưới đây là không đúng? 
A. Ở ruồi giấm: XX- đực, XY- cái. B. Ở người : XX- nữ, XY- nam.
C. Ở gà: XX- trống, XY- mái D. Ở lợn: XX- cái, XY- đực.
Câu 20. Hiện tượng di truyền nào làm hạn chế tính đa dạng của sinh vật?
A. Phân li độc lập B. Liên kết gen C. Hoán vị gen D. Tương tác gen 
II. Phần tự luận (5 điểm)
Câu 1( 2điểm) Làm thế nào để biết 2 gen đó liên kết hay phân li độc lập.
Câu 2(3 điểm)
Ở cà chua gen B quy định thân cao, gen b quy định thân thấp, gen D quy định quả tròn, gen d quy định quả bầu dục. Cho lai hai thứ cà chua thân cao, quả bầu dục và thân thấp, quả tròn thì thu được F1 100% cây thân cao, quả tròn. Khi cho 2 cây F1 giao phấn thì:
1. Ở đời con, tỉ lệ phân li kiểu hình ở F2 như thế nào? Viết sơ đồ lai từ P->F2 .
2. Số cá thể mang cả 2 cặp gen đồng hợp là bao nhiêu?
---------------------------------------
HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA 45 PHÚT 12 KÌ I(2012-2013)
I.Trắc nghiệm
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
A
A
B
C
B
C
D
B
D
B
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
D
B
D
C
A
D
A
C
A
B
II. Bài tập( 5 điểm)
Câu 1( 2điểm) Làm thế nào để biết 2 gen đó liên kết hay phân li độc lập.
Dùng phép lai phân tích ta có thể xác định được 2 gen nào đó là phân li độc lập nhau hay liên kết với nhau. 
Nếu có kết quả lai phân tích cho tỉ lệ phân li kiểu hình 1:1:1:1 thì 2 gen qui định 2 tính trạng nằm trên 2 NST khác nhau, còn nếu tỉ lệ phân li kiểu hình là 1:1 thì 2 gen liên kết hoàn toàn với nhau. Trường hợp kết quả lai phân tích cho 4 kiểu hình với tỉ lệ không bằng nhau trong đó 2 loại kiểu hình chiếm đa số
( trên 50%) thì 2 gen cùng nằm trên một NST và đã có hoán vị gen xảy ra.	
Câu 2( 3 điểm) 
Viết sơ đồ từ P-> F1 (0,5 điểm); F1 -> F2( 1điểm); 
 Tỉ lệ phân li kiểu hình( 1điểm)
 Tỉ lệ kiểu gen đồng hợp cả 2 cặp gen( 0,5điểm)
1. P BBdd( thân cao, quả bầu dục) x bbDD ( thân thấp, quả tròn)
 GP Bd	bD
 F1 x F1 BbDd x BbDd 
 GF1	BD, Bd, bD, bd	 BD, Bd, bD, bd	
F2 
9 B-D- ( thân cao, quả tròn) 3 B-dd( thân cao, quả bầu dục) 3 bbD- ( thân thấp , quả tròn)
1 bbdd( thân thấp , quả bầu dục)
2. Số cá thể mang cả 2 cặp gen đồng hợp là
 1/16 BBDD +1/16 bbDD+1/16 BBdd +1/16 bbdd = 4/16 =1/4
Hoặc 
- Đem lai 2 cá thể dị hợp Bb x Bb cho kết quả 1/4 BB và 1/4 bb-> tỉ lệ đông hợp về cặp gen BB và dd là 1/2
 - Đem lai 2 cá thể dị hợp Dd x D d cho kết quả 1/4 DD và 1/4 dd -> tỉ lệ đông hợp về cặp gen DD và dd là 1/2
* Xét chung cả 2 cặp gen ta có xác suất 1/2 x 1/2 = 1/4 
--------------------------Hết----------------------------

File đính kèm:

  • docde_kiem_tra_1_tiet_hoc_ki_i_mon_sinh_hoc_lop_12_nam_hoc_2012.doc