Đề cương trắc nghiệm ôn tập kiểm tra Học kì II môn Lịch sử Lớp 12 năm học 2019- 2020
Bạn đang xem tài liệu "Đề cương trắc nghiệm ôn tập kiểm tra Học kì II môn Lịch sử Lớp 12 năm học 2019- 2020", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề cương trắc nghiệm ôn tập kiểm tra Học kì II môn Lịch sử Lớp 12 năm học 2019- 2020
TRƯỜNG THPT NGÔ QUYỀN ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP KIỂM TRA LỊCH SỬ 12 TỔ: LỊCH SỬ HỌC KÌ II – NĂM HỌC 2019- 2020 Bài 21 XÂY DỰNG CHỦ NGHĨA Xà HỘI Ở MIỀN BẮC. ĐẤU TRANH CHỐNG ĐẾ QUỐC MĨ VÀ CHÍNH QUYỀN SÀI GÒN MIỀN NAM (1961-1965) Câu 1. Ngày 10/10/1954, sự kiện quan trọng nào đã xảy ra : A. Miền Bắc hoàn toàn giải phóng. B. Trung ương Đảng và Chính phủ trở về Thủ đô. C. Quân ta tiến vào tiếp quản Thủ đô. D. Tên lính Pháp cuối cùng rút khỏi Việt Nam. Câu 2. Miền Bắc nước ta chính thức giải phóng hoàn toàn khi nào ? A. Bộ đội của ta về tiếp quản Thủ đô Hà Nôi ngày 10/10/1954. B. Trung ương Ðảng và Chủ tich Hồ Chí Minh ra mắt nhân dân Thủ đô ngày1/1/1955. C.Toán lính Pháp cuối cùng rút khỏi đảo Cát Bà (Hải Phòng) ngày 16/5/1955. D. hiêp đinh Giơ - ne -vơ được ký kết ngày 21/7/1954. Câu 3.Sau cuộc kháng chiến chống Pháp kết thúc, miền Bắc đã căn bản hoàn thành cuộc cách mạng nào ? Cách mạng ruộng đất B. Cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân C. Cách mạng xã hội chủ nghĩa D. Cách mạng xanh trong nông nghiệp Câu 4: Giữa tháng 5/1956, quân Pháp rút khỏi miền Nam Việt Nam khi chưa thực hiện nội dung điều khoản của hiệp định Giơ-ne –vơ năm 1954 về Đông Dương là: A.Thực hiện ngừng bắn , lập lại hòa bình trên toàn Đông Dương. B. Tập kết, chuyển quân và chuyển giao khu vực. C. Tổ chức hiệp thương tổng tuyển cử thống nhất hai miền Nam – Bắc. D. Rút hết các căn cứ quân sự ở Đông Dương. Câu 5. Năm 1954 Mĩ thay chân Pháp, dựng lên chính quyền tay sai Ngô Đình Diệm ở miền Nam nhằm thực hiện âm mưu gì ? Bóc lột thuộc địa theo kiểu mới B. Miền Nam thành căn cứ quân sự - chính trị C. MN thành thuộc địa kiểu mới và căn cứ quân sự D. Biến MN thành căn cứ quân sự, chính trị, kinh tế Câu 6. Sau năm 1954, Mĩ chống phá hiêp định Giơ- ne – vơ bằng việc: A. Đưa quân viễn chinh Mỹ vào miên Nam Viêt Nam. B. Dựng lên chính quyền tay sai Ngô Ðình Diêm ở miền Nam Viêt Nam. C.Bắt tay với các nước lớn trong phe xã hôi chú nghĩa. D. Đưa Dương Văn Minh lên nắm quyền miền Nam Viêt Nam. Câu 7. Đặc điểm chính của tình hình nước ta sau Hiệp định Giơnevơ 1954 là: A. Đất nước bị chia cắt thành hai miền với hai chế độ chính trị khác nhau. B. Miền Bắc nước ta được hoàn toàn giải phóng. C. Pháp rút quân ra khỏi miền Bắc và miền Nam Việt Nam. D. Pháp không tổ chức hiệp thương tổng tuyển cử ở hai miền Bắc và Nam. Câu 8. Nhiệm vụ chính của cách mạng Miền Bắc trong 3 năm 1954 - 1956 là : A. Hoàn thành cách mạng ruộng đất. B. Tập trung cải tạo quan hệ sản xuất. C. Cải tạo quan hệ sản xuất, bước đầu phát triển kinh tế xã hội. D. Hoàn thành cách mạng ruộng đất, bước đầu xây dụng cơ sở vật chất cho chủ nghĩa xã hội. Câu 9. Nhiệm vụ nào sau đây không phải là nhiệm vụ của cách mạng miền Bắc sau 1954 ? A. Thực hiện hàn gắn vết thương chiến tranh B. Khôi phục và phát triển kinh tế Xã hội chủ nghĩa C. Tiến hành cách mạng xã hội chủ nghĩa D. Đấu tranh chống chế độ Mĩ - Diệm. Câu 10. Nhiệm vụ chiến lược của CM Miền Nam sau năm 1954 là gì ? Hàn gắn vết thương chiến tranh B. Cách mạng dân tộc dân chủnhân dân. C. Xây dựng kinh tế D. Xây dựng Chủ nghĩa Xã hội. Câu 11. Nhiệm vụ cơ bản của nước ta sau 1954 là: A.Thi hành hiệp định giơ – ne – vơ tổng tuyển cử thống nhất đất nước. B.Tiến hành xây dựng CNXH ở miền Bắc. Đẩy mạnh kháng chiến chống Mĩ ở miền Nam. Hoàn thành cách mạng dân tộc, dân chủ nhân dân trong cả nước, thống nhất nước nhà. Câu 12. Qua đợt cải cách ruộng đất ở miền Bắc đã thực hiện triệt để khẩu hiệu nào ? “Tấc đất tấc vàng” B. “Tăng gia sản xuất nhanh tăng gia sản xuất nữa” C. “Người cày có ruộng” D. “Độc lập dân tộc và ruộng đất dân cày” Câu 13. Bộ mặt nông thôn miền Bắc có nhiều thay đổi, khối liên minh công nông được củng cố từ sau: A. Cải cách ruộng đất (1954 – 1956). B. Thời kì khôi phục kinh tế, hàn gắn vết thương chiến tranh. C. Cải tạo quan hệ sản xuất đối với nông nghiệp. D. Giai đoạn bước đầu phát triển kinh tế - xã hội. Câu 14. Nhiệm vụ của cách mạng miền Nam từ 1954 – 1959 là gì? A. Tiếp tục đấu tranh vũ trang chống thực dân Pháp. B. Đấu tranh chính trị chống Mĩ - Diệm, đòi thi hành Hiệp định Giơ-ne-vơ, bảo vệ hoà bình. C. Bảo vệ miền Bắc Xã hội chủ nghĩa, để miền Bắc đủ sức chi viện cho miền Nam. D. Chống "tố cộng", "diệt cộng", đòi quyền tự do, dân chủ. Câu 5. Sau khi kí hiệp định Giơnevơ 1954, nhân dân miền Nam đấu tranh chống Mĩ Diệm bằng hình thức chủ yếu nào ? A. Đấu tranh vũ trang B. Đấu tranh vũ tranh, chính trị C. Đấu tranh chính trị D. Tất cả các ý trên Câu 15. Năm 1955, sau khi đã đứng vững ở miền Nam tập đoàn tay sai Ngô Đình Diệm đã thực hiện chiến dịch gì ? A. “Tố cộng, diệt cộng” trên toàn miền Nam B.“Đả thực, bài phong,diệt cộng” trên toàn miền Nam C.“Tiêu diệt đồng bào miền Nam không thương tiêc” toàn miền Nam D. Luật 10/59 “đặt cộng sản ngoài vòng pháp luật”. Câu 16: Trong những năm 1957-1959, cách mạng miền nam gặp nhiều khó khăn do chính quyền Ngô Đình Diệm đã ban hành đạo luậtgì ? A.“Tố cộng”, “diệt cộng”. B.“đả thực”, “bài phong”, “diệt cộng” C.“ Luật 10/59 đặt cộng sản ngoài vòng pháp luật” D. “bài phong”, “tố cộng” Câu 17: Hội nghị trung ương lần thứ 15 (1/1959), quyết định sử dụng phương pháp nào để để đánh đổ Mĩ – Diệm: A.Đấu tranh chính trị. B. Bạo lực cách mạng C.Đấu tranh hòa bình. D. Biểu tình. Câu 18. Hôi nghi nào đã quyết đinh để nhân dân miền Nam dùng bao lực cách mang đánh đổ chính quyền Mĩ — Diệm ? A. Hôi nghi Ban Chấp hành Trung ương lần tthứ 6 tháng 11/1939. B. Hôi nghi Ban Chấp hành Trung ương lần thứ 8 tháng 5/1941. C. Hôi nghi Ban Châp hành Trung ương lần thứ 15 tháng 1/1959. D. Hôi nghi Ban Chấp hành Trung ương lần thứ 21 tháng 7/1973. Câu 19. Nhấn manh: "ngoài con đường bạo lực cách mang, nhân dân miền Nam không có con đường nào khác", là nôi dung của: A. Nghi quyết lần thứ 15 Ban Chấp hành Trung ương Ðảng tháng 1/1959. B. Đại hôi đại biểu toàn quốc lần thứ 3 cúa Ðảng tháng 9/1960. C. Nghi quyêt Trung ương lần thứ 21 năm 1973. D. Khẩu hiêu trong phong trào Ðồng Khởi (1959 -1960). Câu 20: Con đường phát triển cơ bản của cách mạng miền Nam được hội nghị lần thứ 15 Ban chấp hành trung ương (1/1959) xác định là : A.Đấu tranh chính trị kết hợp với đấu tranh vũ trang giành chính quyền. B.Kết hợp các hình thức đấu tranh công khai và bí mật, hợp pháp và bất hợp pháp. C.Dựa vào lực lượng chính trị là chủ yếu, kết hợp với lực lượng vũ trang giành chính quyền CM. D.Đi từ khởi nghĩa từng phần đến tổng khởi nghĩa khi có thời cơ Câu 21. Nguyên nhân cơ bản nhất dẫn đến phong trào Đồng khởi 1959 - 1960 là: A. Mĩ - Diệm phá Hiệp định Giơ-ne-vơ, thực hiện chính sách "tố cộng" "diệt cộng". B. Do có nghị quyết Hội nghị lần thứ 15 của Đảng về đường lối cách mạng miền Nam. C. Do chính sách cai trị của Mĩ-Diệm làm cho cách mạng miền Nam bị tổn thất nặng nề. D. Do nhân dân miền Nam muốn đứng lên giành lấy quyền sống. Câu 22. Điền vào chỗ trống câu sau: "Con đường phát triển cơ bản của cách mạng miền Nam Việt Nam là khởi nghĩa giành chính quyền về tay nhân dân, bằng " ...... " A. Lực lượng vũ trang nhân dân kết hợp với lực lượng chính trị. B. Lực lượng chính trị của quần chúng là chủ yếu, kết hợp với lực lượng vũ trang nhân dân. C. Sự kết hợp giữa đấu tranh vũ trang với đấu tranh chính trị và ngoại giao. D. Con đường bạo lực cách mạng. Câu 23. Hình thức đấu tranh của phong trào "Ðồng khởi" (1959-1960) là: A. Đấu tranh chính trị. B. Đấu tranh vũ trang, khởi nghĩa giành chính quyền. C. Khởi nghĩa từng phần tiến lên tổng khởi nghĩa. D. Đấu tranh chính tri là chủ yếu kết hợp với đấu tranh vũ trang. Câu 24: Phong trào “Đồng Khởi” diển ra sôi nổi ở địa phương nào ? A.Huế B. Đà Nẵng C. Tây Nguyên D. Bến Tre Câu 25. Mặt trận Dân tộc giải phóng Miền Nam Việt Nam được thành lập vào khi nào? ở đâu ? A. Ngày 20 /12 /1960, Tây Ninh. B. Ngày 20/ 2/1960, Bình Định. C. Ngày 20/12/1961, Bến Tre. D. Ngày 20/12/1960, Sóc Trăng. Câu 26. Ai là người đầu tiên giữ chức Chủ tịch Mặt trận Dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam ? A. Nguyễn Thị Bình. B. Nguyễn Hữu Thọ. C. Huỳnh Tấn Phát. D. Lê Đức Thọ. Câu 27: Từ năm 1954 -1975, chiến thắng nào đánh dấu bước phát triển của cách mạng miền Nam từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công ? A.Phong trào “Đồng khởi” (1960). B.Tấn công Mậu thân (1968). C.“Điện Biên Phủ trên không 1972”. D.Tổng tiến công và nổi dậy (1975). Câu 28. Kết quả lớn nhất của phong trào "Đồng khởi" là: A. Phá vỡ từng mảng lớn bộ máy cai trị của địch ở 600 xã ở Nam Bộ, 904 thôn ở Trung Bộ, 3200 thôn ở Tây Nguyên. B. Lực lượng vũ trang được hình thành và phát triển, lực lượng chính trị được tập họp đông đảo. C. Uỷ ban nhân dân tự quản tịch thu ruộng đất của bọn địa chủ chia cho dân cày nghèo. D. Sự ra đời của Mặt trận Dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam (20- 12-1960). Câu 29. Ý nghĩa quan trọng nhất của phong trào "Đồng khởi" là: A. Giáng một đòn nặng nề vào chính sách thực dân mới của Mĩ ở miền Nam. B. Làm lung lay tận gốc chính quyền tay sai Ngô Đình Diệm. C. Đánh đầu bước phát triển nhảy vọt của cách mạng miền Nam chuyển từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tấn công địch. D. Sự ra đời của Mặt trận Dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam (20 - 12 -1960). Câu 30. Điền tiếp từ còn thiếu trong câu sau : "Phong trào Đồng khởi đã đánh dấu bước phát triển của cách mạng Miền Nam chuyển từ thế ... sang thế... ". A. Bị động; tiến cổng. B. Phòng ngự bị đông; tiến công. C. Gìn giữ lực lượng; tiến công. D. Bị động; chủ động. Câu 31. Từ trong phong trào “Đồng khởi” 1959-1960, mặt trận nào được thành lập vào ngày 20/12/1960: A. Mặt trận dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam. B. Mặt trận dân chủ Đông Dương. C. Mặt trận thống nhất nhân dân phản đế Đông Dương. D. Mặt trận Việt Minh. Câu 32. Cách mąng miền Nam chuyển từ giữ gìn lực lượng sang thế tiến công, gắn liền với thắng lợi của: A. Phong trào "Đồng khởi” (1959-1960). B. cuộc Tổng tiến công và nổi dậy xuân 1968. C. Cuộc tổng tiến công chiến lược 1972. D. Việc kí hiệp định Pari (1973) Câu 33.Cách mạng miền Nam có vai trò như thế nào trong việc đánh đổ ách thống trị của đế quốc tay sai, giải phóng MN thống nhất đất nước ? Có vai trò quyết định nhất đối với sự phát triển CM cả nước B. Có vai trò quyết định nhất đối với sự thắng lợi CM miền Nam C. Có vai trò quyết định trực tiếp với sự nghiệp giải phóng miền Nam D. Vai trò tích cực đối với sự phát triển CM cả nước Câu 34. Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ III đã khẳng định vai trò của cách mạng miền Bắc như thế nào ? A. Cách mạng miền Bắc có vai trò quyết định đối với sự nghiệp xây dựng chủ nghĩa xã hội ở nước ta. B. Cách mạng miền Bắc có vai trò quyết định đối với công cuộc công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước. C. Cách mạng miền Bắc có vai trò quyết định nhất đối với sự phát triển của cách mạng cả nước. D. Cách mạng miền Bắc có vai trò quyết định nhất đối với sự phát triển của cách mạng miền Nam. Câu 35. Sau năm 1954, mục tiêu chung của cách mạng hai miền là gì ? A. Kháng chiến chống Mĩ, giải phóng hoàn toàn Miền Nam. B. Kháng chiến chống Mĩ ở Miền Nam, xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Miền Bắc. C. Kháng chiến chống Mĩ ở Miền Nam, thực hiện cách mạng ruộng đất ở Miền Bắc. D. Hoàn thành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân trong phạm vị cả nước, thực hiện hoà bình, thống nhất đất nước. Câu 36. Có vai trò quyết định nhất đối với sự phát triển của cách mạng cả nước cũng như đối với sự nghiệp thống nhất đất nước trong kháng chiến chống Mỹ là: A. Hậu phương miền Bắc. B. Cuộc chiến tranh giải phóng của nhân dân miền Nam. C.Cuộc chiến đấu chống chiến tranh phá hoại của Mỹ của nhân dân miền Bắc. D. Sự giúp đỡ của Liên xô và Trung quốc. Câu 37. Đại hội lần III của Đảng được Chủ tịch Hồ Chí Minh xác định là: A. "Đại hội xây dựng Chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc và đấu tranh hoà bình thống nhất nước nhà". B. "Đại hội thực hiện kế hoạch 5 năm lần thứ nhất ở miền Bắc". C. "Đại hội xây dựng miền Bắc thành hậu phương lớn đối với tiền tuyến lớn ở miền Nam". D. "Đại hội xây dựng Chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc và đấu tranh giải phóng dân tộc ở miền Nam". Câu 38: Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của đảng (9/1960) đã đề ra nhiệm vụ quan trọng gì ? A.Nhiệm vụ chiến lược của cách mạng cả nước và cách mạng từng miền. B.Hoàn thành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở miền Nam. C.Đường lối tiến hành công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước. D.Biện pháp giải quyết những khó khăn về kinh tế, xã hội ở miền Bắc. Câu 39. Tại Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III (9/1960) đảng ta có tên gọi là: A. Đảng cộng sản Đông Dương. B. Đảng Lao động Việt Nam. C. Đảng cộng sản Việt Nam. D.Đảng cách mạng Việt Nam. Câu 40. Chiến tranh Đặc biệt nằm trong hình thức nào của chiến lược chiến tranh toàn cầu của Mỹ ? A. Chiến trang xâm lược thự dân cũ B.Chiến tranh tổng lực C. Chiến tranh mở rông D. Chiến tranh xâm lược thực dân mới Câu 41. Mục tiêu của kế hoạch Giôn-xơn - Mác-na-ma-ra là gì? A. Hoàn thành bình định miền Nam trong vòng 18 tháng. B. Hoàn thành bình định miền Nam trong vòng 16 tháng. C. Hoàn thành bình định miền Nam trong vòng 24 tháng. D. Hoàn thành bình định có trọng điểm miền Nam trong vòng 2 năm. Câu 42: Lực lượng nòng cốt thực hiện chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” ở miền Nam Việt Nam là : A.Quân đội Sài, do cố vấn Mĩ chỉ huy. B.Quân viễn chinh Mĩ. C.Quân các nước Đồng minh của Mĩ. D.Liên quân Mĩ và Đồng Minh. Câu 43: Kế hoạch bình định miền Nam trong vòng 18 tháng trong chiến lược “chiến tranh đặc biệt” của Mĩ có tên gọi là gì ? A. Kế hoạch Xtalây – Taylo. B. Kế hoạch dồn dân lập “Ấp chiến lược”. C. Kế hoạch Giôn xơn – Mácmanara . D. Kế hoạch “Bình định”, “Tìm diệt”. Câu 44: Biện pháp được Mĩ và chính quyền Sài Gòn coi như “xương sống” và “quốc sách” trong thực hiện chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” là gì ? Lập các “khu trù mật” B. Lập các “vành đai trắng” C. Dồn dân lập “Ấp Chiến lược” D.Phong tỏa vùng biên giới, vùng biển Câu 45: Chiến thuật mới trong “ Chiến tranh đặc biệt” là: A.“ Trực thang vận”, “Thiết xa vận”. B.Dồn dân, lập “ Ấp chiến lược”. C. Thực hiện “ vết dầu loang” đánh chiếm từng phần. D. Tấn công tổng lực về quân sự, chính trị kết hợp với phá hoại miền Bắc. Câu 46. Âm mưu của Mĩ trong chiến lược chiến tranh Đặc biệt ở miền Nam là gì ? Cai trị độc tài miền Nam bằng chính quyền tay sai Dùng người Việt đánh người Việt Dùng người Việt đánh người Việt, người Đông dương đánh người Đông dương Tăng quân Sài Gòn, giảm quân Mĩ Câu 47: Chiến thắng mở màn của quân và dân miền Nam trong chiến đấu chống chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” của Mĩ ? A.Chiến thắng Ấp Bắc (Mĩ Tho). B. Chiến thắng Bình Gĩa (Bà Rịa). C. Chiến thắng Núi Thành (Quảng Nam). D. Chiến thắng Vạn Tường (Quãng Ngãi). Câu 48. Một phong trào thi đua ở miền Nam trong thời kì chống chiến lược "Chiến tranh đặc biệt"? A. Nắm lấy thắt lưng địch mà đánh. B. Tìm Mĩ mà đánh, tìm ngụy mà diệt. C. Thi đua Ấp Bắc, giết giặc lập công. D. Vành đai diệt Mĩ. Câu 49: Chiến thắng nào mở đầu cao trào “ Thi đua Ấp Bắc, giết giặc lập công”? A.Chiến thắng Ấp Bắc (Mĩ Tho). B. Chiến thắng Bình Gĩa (Bà Rịa). C. Chiến thắng Núi Thành (Quảng Nam). D. Chiến thắng Vạn Tường (Quãng Ngãi). Câu 50. Đáp ứng nhu cầu của cách mạng miền Nam 1961 -1965, Đảng đã chủ trương thành lập cơ quan và mặt trận nào ở miền Nam ? A. Mặt trận dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam. B.Mặt trận tổ quốc Việt Nam. C.Trung ương cục miền Nam, Quân giải phóng miền Nam. D.Chính phủ lâm thời cộng hòa miền Nam Việt Nam. Câu 51. Thành tựu của nhân dân miền Nam trong cuộc đấu tranh chống, phá ấp chiến lược? A. Năm 1963, địch chỉ kiểm soát được 1/2 tổng số ấp chiến lược trên toàn miền Nam. B. Năm 1962, cách mạng miền Nam vẫn kiểm soát được 1/2 lãnh thổ và 1/2 dân số Miền Nam. C. Năm 1965, kế hoạch dồn dân lập ấp chiến lược của Mĩ đã bị phá ản về cơ bản. D. Năm 1964, địch chỉ kiểm soát được khoáng 1/5 số ấp so với dự kiến. Câu 52: Chiến thắng có ý nghĩa khẳng định quân dân ta đủ sức đánh bại “chiến tranh đặc biệt” là: A. Ấp Bắc ( 1/1963) B. Bình Gĩa (12/1964) C. Vạn Tường (8/1965) D. Đồng Xoài (6/1965), Ba Gia ( 5/1965). Câu 53.Chiến thắng quân sự nào của ta đã làm phá sản về cơ bản chiến lược chiến tranh đặc biệt của Mỹ? A. Thắng lợi ở An Lão (Bình Định) B. Thắng lợi ở Bình Giã (Bà Rịa) C. Thắng lợi ở Ba Gia (Quãng Ngãi D. Thắng lợi ở Đồng Xoài (Bình Phước) BÀI 22 NHÂN DÂN HAI MIỀN ĐẤT NƯỚC TRỰC TIẾP CHIẾN ĐẤU CHỐNG ĐẾ QUỐC MĨ XÂM LƯỢC. MIỀN BẮC VỪA CHIẾN ĐẤU VỪA SẢN XUẤT (1965 - 1973) Câu 1. Chiến lược "Chiến tranh cục bộ" của Mĩ ra đời trong tình hình nào ? A. Cách mạng Miền Nam phát triển mạnh mẽ, "Chiến tranh đặc biệt" đã bị phá sản hoàn toàn. B. Ngụy quyền Sài Gòn ở Miền Nam đứng trước nguy cơ bị lật đổ. C. Quan hê Liên Xô - Trung Quốc ngày càng xấu, khối đoàn kết trong phe Xã hội chủ nghĩa đã rạn nứt. D. Mĩ đang tìm kiếm một thắng lợi quân sự cuối cùng để kết thúc chiến tranh. Câu 2. Lực lượng giữ vai trò quan trọng và không ngừng tăng lên về số lượng và trang bị trong chiến tranh cục bộ là lực lượng nào ? Quân đội Sài Gòn B. Quân Mĩ C. Quân Đông minh Mĩ D. Quân Sài Gòn và quân Mĩ Câu 3. Quân đội Nước nào từng tham gia vào cuộc chiến tranh xâm lược của Mĩ ở Miền Nam Việt Nam ? A. Inđônêxia. B. Malaixia. C. Hàn Quốc. D. Singapo. Câu 4. Vị Tổng thống nào của nước Mĩ đã quyết định áp dụng chiến lược "Chiến tranh cục bộ" ở Miền Nam Việt Nam ? A. Aixenhao. B. Kennơđi. C. Giônxơn. D. Níchxơn. Câu 5: Âm mưu thâm độc của đê quốc Mĩ trong chiến lược “Chiến tranh cục bộ”được thể hiện trong chiến lươc: A.“Trực thăng vận” “Thiết xa vận” B. Dồn dân lập “Ấp chiến lược B.“Tìm diệt” và “Chiếm đóng” D. “Tìm diệt” và “bình định” Câu 6: Trong chiến lược chiến tranh nào ở Việt Nam , quân viễn chinh Mĩ là lực lượng giữ vai trò quan trọng ? A.Chiến lược “ Chiến tranh đơn phương” B.Chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” C. Chiến lược “ Chiến tranh cục bộ”. D. Chiến lược “ Việt Nam hóa chiến tranh”. Câu 7: Chiến thắng nào mở đầu phong trào “Tìm Mĩ mà đánh, lung ngụy mà diệt”trên khắp miền Nam ? A. Ấp Bắc (Mĩ Tho) B. An Lão (Bình Định) C. Núi Thành (Quảng Nam) D.Vạn Tường (Quảng Ngãi) Câu 8: Chiến thắng nào chứng minh quân và dân Miền Nam hoàn toàn có khả năng đánh bại chiến lược “ Chiến tranh cục bộ” của Mĩ ? A.Chiến thắng Ấp Bắc – Mỹ Tho. B.Chiến thắng Đồng Xoài – Bình Phước. C.Chiến thắng Vạn Tường – Quảng Ngãi. D. Chiến thắng xuân Mậu Thân năm 1968. Câu 9. Sau chiến thắng Vạn Tường, khả năng đánh thắng quân Mĩ trong cuộc chiến đấu chống chiến lược “Chiến tranh cục bô” của quân và dân ta tiếp tục được thể hiện trong A.Cuộc tiến công chiến lược hè 1972. B.Trận “Điên Biên Phủ trên không 1972”. C. Hai mùa khô 1965- 1966 và 1966- 1967. D.Chiến dịch đường số 14 – Phước Long. Câu 10. Ý nghĩa quan trọng nhất của chiến thắng Vạn Tường (Quảng Ngãi) là: A. Chiến thắng Vạn Tường được coi như là "Ấp Bắc" đối với quân Mĩ. B. Cổ vũ quân dân cả nước quyết tâm đánh thắng Mĩ. C. Khẳng định khả năng có thể đánh thắng Mĩ đã trở thành hiện thực. D. Nâng cao uy tín của Mặt trận dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam. Câu 11: Trong mùa khô thứ nhất (1965-1966), địch mở 5 cuộc hành quân “Tìm diệt” lớn nhất vào hai hướng chính đó là: A.Đông Nam Bộ và Tây Nguyên. B. Đông Nam Bộ và Liên khu V. C. Đông Nam Bộ và Quảng Trị. D. Liên khu V và Tây Nguyên. Câu 12. Cuộc hành quân lớn nhất của Mĩ trong cuộc phản công chiến lược mùa khô thứ hai 1966 - 1967 vào Đông Nam Bộ là cuộc hành quân nào ? A. Cuộc hành quân đánh vào rừng U Minh B. Cuộc hành quân đánh vào Tây Nguyên C. Cuộc hành quân đánh vào căn cứ Dương Minh Châu D. Cuộc hành quân đánh vào Vạn Tường Câu 13: Xuất phát từ tương quan so sánh lực lượng có lợi cho ta sau hai mùa khô, đồng thời lợi dụng mâu thuẫn của Mĩ trong năm bầu cử tổng thống 1968 , ta chủ trương A.Mở chiến dịch Tây Nguyên. B. Mở cuộc tổng tiến công và nổi dậy Mậu Thân 1968. C. Mở cuộc tiến công chiến lược 1972 D. Mở cuộc tổng tiến công và nổi dậy xuâò chinhn 1975. Câu 14. Ý nghĩa lớn nhất trong cuộc tổng tiến công và nổi dậy tết Mậu Thân năm 1968 là gì ? Làm lung lay ý chí xâm lược của quân viễn chinh Mĩ B. Mĩ tuyên bố phi Mĩ hóa chiến tranh xâm lược C. Mĩ chấm dứt chiến tranh phá hoại miền Băc lần thứ 2 D. Mĩ phải kí hiệp định Pari để lập lại hòa bình cho ta Câu 15: Thắng lợi của quân và dân miền Nam ở Vạn Tường (Quảng Ngãi), hai mùa khô và cuộc tổng tiến công và nổi dậy Mậu thân 1968 đã chứng tỏ: A.Lực lượng vũ trang của ta đủ sức đánh bại quân Mĩ. B.Lực lượng vũ trang miền Nam đã trưởng thành nhanh chóng. C.Quân viễn trinh Mĩ đã mất khả năng chiến đấu. D.Chiến lược “Chiến tranh cục bộ” của Mĩ đã thất bại hoàn toàn. Câu 16. Sự kiện nào đánh dấu sự sụp đổ hoàn toàn của chiến lược "Chiến tranh cục bộ" ? A. Chiến thắng mùa khô 1965 - 1966. B. Chiến thắng mùa khô 1966 - 1967. C. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968. D. Chiến thắng Plâyku, Đất Cuốc, Bàu Bàng. Câu 17: Thắng lợi nào của quân dân miền Nam Việt Nam buộc Mĩ tuyên bố “Phi Mĩ hóa” chiến tranh xâm lược ? A. Tổng tiến công và nổi dậy xuân 1968 B. Tổng tiến công chiến lược 1972. C. “Điện Biên phủ trên không”năm 1972 D. Tổng tiến công và nổi dậy mùa xuân 1975. Câu 18.Thất bại nào trong chiến tranh của Mĩ buộc Mĩ phải ngồi vào bàn đàm phán với ta ở hội nghị Pari ? Tổng tiến công và nổi dậy Mậu Thân 1968 B. Tiến Công chiến lược 1972 C. Chiến thắng 14 Phước Long D. Chiến thắng trong chiến dịch Lam Sơn 719 Câu 19: Mĩ lấy cớ gì để tiến hành chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ nhất (1965-1968)? A.Sau thất bại của chiến lược “Chiến tranh đặc biệt”. B.Sau thất bại của hai đợt tấn công vào hai mùa khô. C.Trả đũa việc quân giải phóng miền Nam tấn công trại lính ở Plâycu D. Mĩ dựng lên “Sự kiện Vịnh Bắc Bộ”. Câu 20. Những tỉnh đầu tiên phải đương đầu với cuộc chiến tranh phá hoại bằng không quân và hải quân lần thứ nhất của Mĩ ? A. Quảng Bình, Hải Phòng, Nghệ An. B. Hải Phòng, Nghệ An, Thanh Hoá. C. Quảng Ninh, Hà Tĩnh, Thanh Hoá. D. Quảng Bình, Nghệ An, Quảng Ninh. Câu 21: Chiến thắng nào của quân và dân ta, buộc Mĩ phải chấm dứt chiến tranh phán hoại miền Bắc lần thứ nhất và chấp nhận đến bàn đàm phán với ta ở Pa-ri ? A. Tổng tiến công và nổi dậy xuân 1968 B. Tổng tiến công chiến lược 1972. C. “Điện Biên phủ trên không”năm 1972 D. Tổng tiến công và nổi dậy mùa xuân 1975. Câu 22: Lực lượng chủ yếu trong chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” và “Đông Dương hóa chiến tranh” là: A.Quân đội Sài Gòn do cố vấn Mĩ chỉ huy. B. Quân Mĩ và Đồng Minh. C. Quân đội viễn chinh Mĩ. D. Quân Anh và quân Pháp. Câu 23. Âm mưu cơ bàn của chiến lược "Việt Nam hóa" chiến tranh? A. Rút dần quân Mĩ về nước. B Tận dựng xương máu người Đông Dương. C. Đề cao học thuyết Ních-Xơn. D. "Dùng người Việt đánh người Việt". Câu 24: Thủ đoạn bắt tay với các nước lớn trong phe xã hội chủ nghĩa nhằm cô lập cuộc kháng chiến của nhân dân ta, được Mĩ thực hiện trong chiến lược A.“Chiến tranh đơn phương”. B.“Chiến tranh đặc biệt”. C.“Chiến tranh cục bộ”. D.“Việt Nam hóa chiến tranh”. Câu 25. Thực hiện chiến lược "Việt Nam hoá chiến tranh", Mĩ đã : A. Tăng cường quân đội viễn chinh Mĩ sang chiến trường Miền Nam. B. Tăng cường hệ thống cố vấn Mĩ cho Miền Nam, cùng với một số lượng lớn quân đội chư hầu. C. Quân đội ngụy được phát triển nhằm thay thế dần vai trò của quân Mĩ trên chiến trường. D. Giữ nguyên số quân Mĩ và chư hầu ở miền Nam, phát triển nguy quân thành lực lượng chủ lực. Câu 26. Ngày 6 - 6 - 1969 gắn với sự kiện lịch sử nào của dân tộc ta: A. Mặt trận dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam đến Hội nghị Pa-ri. B. Hội nghị cấp cao ba nước Đông Dương. C. Mĩ mở rộng tấn công phá hoại miền Bắc lần thứ hai. D. Chính phủ lâm thời Cộng hoà miền Nam Việt Nam ra đời. Câu 27. Vừa ra đời đã được 23 nước công nhận và 21 nước đặt quan hệ ngoại giao là thắng lợi của A.Nước Việt Nam dân chủ cộng hòa. B.Mặt trận dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam. C.Chính phủ cách mạng lâm thời miền Nam Việt Nam. D.Mặt trận Liên Việt. Câu 28. “Cuộc kháng chiến chống Mĩ có thể kéo dài. Đồng bào ta có thể phải hi sinh nhiều của, nhiều người. Dù sao chúng ta phải quyết tâm đánh giặc Mĩ đến oàn toàn..” là đoạn trích trong nội dung của A.Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến của chủ tịch Hồ Chí Minh. B.Di chúc của chủ tịch Hồ Chí Minh để lại cho toàn Đảng, toàn dân. C.Nghị quyết trung ương lần thứ 15. D.Thư chúc tết đồng bào cả nước của chủ tịch Hồ Chí Minh. Câu 29: Sự kiện nào biểu thị quyết tâm của 3 nước Đông Dương đoàn kết chiến đấu chống Mĩ ? A.Hội nghị Giơ-ne-vơ năm 1954 về Đông Dương. B.Hội nghị cấp cao ba nước Việt Nam – Lào – CPC tháng 4/1970. C. Hội nghị Pa –ri 1973. D.Hội nghị lần thứ 24 Ban chấp hành trung ương tháng 7/1973. Câu 30. Trong hai ngày 24, 25 - 4 - 1970, Hội nghị cấp cao 3 nước Đông Dương họp nhằm mục đích: A. Ra quyết tâm cùng kháng chiến chống Mĩ. B. Đối phó với âm mưu "Đông Dương hoá chiến tranh" của đế quốc Mĩ. C. Đối phó với âm mưu của Mĩ và biểu thị quyết tâm đoàn kết chiến đấu chống Mĩ của ba nước Đông Dương. D. Xây dựng căn cứ địa kháng chiến của nhân dân ba nước Đông Dương. Câu 31: Nhằm chia cắt chiến trường Đông Dương , ngăn chặn sự chi viện từ miền Bắc vào miền Nam, quân đội Mĩ và quân đội Sài Gòn đã mở cuộc hành quân A.“Ánh sáng sao”. B.“Lam Sơn -719”. C.“Gianxơn Xiti”. D.“Vết dầu loang”. Câu 32. Thắng lợi của quân dân ta với quân dân Lào trong việc đánh bại cuộc hành quân "Lam Sơn - 719" tại đường 9 Nam Lào đã: A. Loại khỏi vòng chiến đấu 22.000 tên địch, giữ vững hành lang chiến lược của cách mạng ở Đông Dương. B. Làm thất bại hoàn toàn chiến lược "Đông Dương hoá" chiến tranh của Mĩ và tay sai. C. Loại khỏi vòng chiến đấu 45.000 tên địch, giữ vững hành lang chiến lược cách mạng ở Đông Dương. D. Kết thúc sự can thiệp của Mĩ ở miền Nam. Câu 33. Mở đầu cuộc tổng tiến công chiến lược 1972, quân ta tấn công vào: A. Tây Nguyên. B. Đông Nam Bộ. C. Nam Trung Bộ. D. Quảng Trị. Câu 34: Trong cuộc tiến công chiến lược năm 1972, quân ta chọc thủng 3 phòng tuyến quan trọng của địch ở đâu ? A. Đà Nẵng, Tây Nguyên, Sài Gòn B. Quảng Trị, Đà Nẵng, Sài Gòn C. Huế, Đà Nẵng, Sài Gòn D. Quảng Trị, Tây Nguyên và Đông Nam Bộ Câu 35. Ý nghĩa lịch sử nào là cơ bản nhất của cuộc tiến công chiến 1972? A. Đã mở ra một bước ngoặt của cuộc kháng chiến chống Mĩ của dân ta. B. Đã giáng một đòn nặng nề vào chiến lược "Việt Nam hoá chiến tranh". C. Đã giáng một đòn nặng nề vào quân đội Sài Gòn (công cụ chủ yếu) của Mĩ. D. Buộc Mĩ tuyên bố "Mĩ hoá" trở lại chiến tranh xâm lược, phải thừa nhận thất bại của chiến lược "Việt Nam hoá chiến tranh". Câu 36: Chiến thắng nào của quân ta buộc Mĩ tuyên bố “Mĩ hóa” trở lại chiến tranh xâm lược Việt Nam ? A.Phong trào “Đồng Khởi”(1960) B. Mậu thân (1968) C. Tấn công chiến lược (1972) D. Trận “Điện biên phủ trên không” (1972) Câu 37. Chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ hai của đế quốc Mì diễn ra trong khoảng thời gian nào ? A. Ngày 6 - 4 - 1972 đến ngày 29 - 12 - 1972. B. Ngày 16 - 4 - 1972 đến ngày 29 - 12 - 1972. C. Ngày 6 - 4 - 1972 đến ngày 15 - 1 - 1973. D. Ngày 16 - 4-1972 đến ngày 15 - 1 - 1973. Câu 38. Thắng lợi lớn nhất của quân và dân miền Bắc trong trận "Điện Biên Phủ trên không" là: A. Buộc Mĩ phải tuyên bố ngùng hẳn các hoạt động chống phá miền Bắc. B. Đánh bại âm mưu phá hoại công cuộc xây dựng Chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc. C. Đánh bại âm mưu ngăn chặn sự chi viện của miền Bắc cho miền Nam, Lào, Campuchia. D. Buộc Mĩ kí Hiệp định Pa-ri về chấm dứt chiến tranh lập lại hoà bình ở Việt Nam. Câu 39. Hội nghị Pari quy định khi nào hai bên sẽ thực hiện ngừng bắn ở miền Nam ? A. 24 giờ ngày 21 - 7 - 1973. B. 24 giờ ngày 27- 1 - 1973. C. 24 giờ ngày 27- 11 - 1973. D. 24 giờ ngày 27 - 2 - 1973. Câu 40. Hiệp định Pari thừa nhận điều gì ? A. Trong thực tế miền Nam có 2 chính quyền, 3 quân đội, 3 lực lượng chính trị, 2 vùng kiểm soát. B. Trong thực tế miền Nam có 2 chính quyền, 2 quân đội, 3 lực lượng chính trị, 3 vùng kiểm soát. C. Trong thực tế miền Nam có 2 chính quyền, 2 quân đội, 2 lực lượng chính trị, 3 vùng kiểm soát. D. Trong thực tế miền Nam có 2 chính quyền, 3 quân đội, 3 lực lượng chính trị, 3 vùng kiểm soát. Câu 41: Ý nghĩa quan trọng của hiệp định Pa –ri đối với sự nghiệp kháng chiến chống Mĩ, cứu nước là: A.Đánh cho “ Mĩ cút”, đánh cho “ Ngụy nhào”. B.Làm phá sản hoàn toàn chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh”của Mĩ. C.Mĩ phải rút khỏi miền nam, tạo thời cơ thuận lợi để ta tiến lên giải phóng miền Nam. D.Miền Nam hoàn toàn giải phóng, thống nhất đất nước. Câu 42: Mĩ mở cuộc tập kích chiến lược đường không bằng máy bay B52 vào Hà Nội, Hải Phòngtrong 12 ngày đêm cuối 1972 là nhằm A.Phá tìm lực kinh tế, quốc phòng ở miền Bắc. B.Trả đũa cuộc tiến công chiến lược 1972 của ta. C.Giành thắng lợi quân sự quyết định , buộc ta kí hiệp định có lợi cho Mỹ. D.Uy hiếp tinh thần của quân dân miền Bắc. Câu 43. Tập đoàn Ních-Xơn thực hiện cuộc Chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ hai nhằm: A. Cứu nguy cho chiến lược "Việt Nam hoá" chiến tranh và tạo thế mạnh trên bàn đàm phán ở Pa-ri. B. Ngăn chặn sự chi viện của miền Bắc đối với miền Nam. C. Làm lung lay ý chí quyết tâm chống Mĩ cứu nước của nhân dân ta. D. Phong tỏa cảng Hải Phòng và các sông, luồng lạch, vùng biển miền Bắc. Câu 44:Chiến thắng nào có ý nghĩa quyết định trực tiếp buộc Mĩ kí hiệp định Pa – ri 1973 ? A.Chiến thắng Tây Nguyên B.Chiến thắng Huế - Đà Nẵng. C.Tiến công chiến lược 1972. D.Chiến thắng “Điện Biên Phủ trên không” 1972. Câu 45. Cho các sự kiện sau: 1.Hội nghị bốn bên tại bàn đàm phán Pa ri diễn ra phiên họp đầu tiên. 2.Hiệp định Pa –ri chính thức được kí kết và chính thức có hiệu lực. 3.Hội nghị cấp cao ba nước Đông Dương biểu thị quyết tâm chống Mĩ. 4. Ních xơn chính thức tiến hành chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ hai. Hãy sắp xếp các sự kiện trên cho đúng với tiến trình lịch sử Việt Nam. A.1,2,4,3 B.2,1,3,4 C.3,2,4,1 D.1,3,4,2 Câu 46. Quyền dân tộc cơ bản được khẳng định trong Hiệp định Pari năm 1973 là gì? A. Độc lập, chù quyền. B. Chù quyền, toàn vẹn lãnh thổ. C. Thống nhất. D. Tất cả các ý trên. Câu 47. Hãy điền vào chỗ trống sau đây: "Hiệp định Pa-ri về Việt Nam là kết quả của cuộc đấu tranh kiên cường, bất khuất của ... " A. Quân dân miền Bắc đánh bại chiến tranh phá hoại lần thứ hai của Mĩ. B. Quân dân miền Nam đánh bại chiến lược "Việt Nam hóa chiến tranh" của quân đội Mĩ. C. Quân dân ta trên cả hai miền đất nước. D. Quân dân miền Nam trong cuộc Tiến công và nổi dậy xuân Mậu Thân 1968. Câu 48. Thắng lợi quan trọng của Hiệp định Pa – ri đối với sự nghiệp kháng chiến chống Mĩ, cứu nước như thế nào? A. Đánh cho "Mĩ cút", "ngụy nhào". B. Phá sản hoàn toàn chiến lược "Việt Nam hoá" chiến tranh của Mĩ. C. Tạo thời cơ thuận lợi để nhân dân ta tiến lên đánh cho "ngụy nhào". D. Tạo thời cơ thuận lợi để nhân dân ta tiến lên đánh cho "Mĩ cút", "đánh cho ngụy nhào". Câu 49: Điểm giống nhau giữa chiến lược : “Chiến tranh cục bộ” và “Chiến tranh đặc biệt” là: A.Sử dụng lực lượng quân Mĩ và quân Đồng Minh. B. Sử dụng cố vấn, vũ khí, phương tiện chiến tranh của Mĩ. C.Là loại hình chiến tranh xâm lược thực dân kiểu mới, chống lại lực lượng của ta. D.Gây ra chiến tranh phá hoại miền Bắc và mở rộng ra toàn Đông Dương. Câu 50: Điểm khác nhau cơ bản của chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” so với chiến lược “chiến tranh đặc biệt” là gì ? A.Là hình thức xâm lược thực dân kiểu mới cuả Mĩ. B.Có sự phối hợp đáng kể lực lượng chiến đấu của Mĩ. C.Đặt dưới sự chỉ huy của hệ thống cố vấn quân sự Mĩ. D.“Dùng người Đông Dương đánh người Đông Dương”. Câu 51. Điểm giống nhau giữa chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” với các chiến lược chiến tranh trước đó là: A. Tìm cách đàn áp cách mạng miền Bắc Việt Nam để ngăn chặn chi viện cho tiền tuyến miền Nam. B. Gắn “Việt Nam hóa chiến tranh” với “Đông Dương hóa chiến tranh” C. Được tiến hành bằng quân đội tay sai là chủ yếu, có sự phối hợp của quân đội Mĩ D. Là loại hình chiến tranh xâm lược thực dân mới ở miền Nam nằm trong chiến lược toàn cầu của Mĩ. Câu52: Điểm khác biệt trong chiến lược “ Việt Nam hóa chiến tranh” so với chiến lược “Chiến tranh đặc biệt là” gì? A. Âm mưu “lấy chiến tranh nuôi chiến tranh”. B. Âm mưu “dùng người Việt đánh người Việt”. C. Thỏa hiệp với các nước lớn XHCN. D. Âm mưu “thay màu da trên xác chết”. Câu 53. Điểm giống nhau giữa chiến lược "Chiến tranh đặc biệt" với "Việt Nam hoá chiến tranh" ? A. Quân đội ngụy là lực lượng chủ lực. B. Quân đội ngụy là một bộ phận của lực lượng chủ lực "tìm diệt". C. Vai trò của quân Mĩ và hệ thống cố vấn Mĩ giảm dần. D. Hệ thống cố vấn Mĩ được tăng cường tối đa, trong khi đó viện trợ Mĩ giảm dần ----Hết-----
File đính kèm:
- de_cuong_trac_nghiem_on_tap_kiem_tra_hoc_ki_ii_mon_lich_su_l.docx