Đề cương trắc nghiệm ôn tập kiểm tra Học kì II môn Địa lí Lớp 12

docx 100 trang Mạnh Hào 08/06/2025 100
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Đề cương trắc nghiệm ôn tập kiểm tra Học kì II môn Địa lí Lớp 12", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề cương trắc nghiệm ôn tập kiểm tra Học kì II môn Địa lí Lớp 12

Đề cương trắc nghiệm ôn tập kiểm tra Học kì II môn Địa lí Lớp 12
TRƯỜNG THPT TÔN THẤT TÙNG
Đề cương ôn tập học kì 2-Môn địa lý
BÀI 16. ĐẶC ĐIỂM DÂN SỐ VÀ PHÂN BỐ DÂN CƯ NƯỚC TA
Câu 1. Trong số 200 quốc gia và vùng lãnh thổ trên thế giới, dân số nước ta đứng thứ A. 10.	B. 11.	C. 12.	D. 13
Câu 2. Hai quốc gia Đông Nam Á có dân số đông hơn nước ta là :
A. In-đô-nê-xi-a và Thái Lan.	B. In-đô-nê-xi-a và Ma-lai-xi-a.
C. In-đô-nê-xi-a và Phi-líp-pin.	D. In-đô-nê-xi-a và Mi-an-ma.
Câu 3. Biểu hiện rõ nhất của cơ cấu dân số trẻ của nước ta là :
A. Tỉ lệ tăng dân vẫn còn cao.	B. Dưới tuổi lao động chiếm 33,1% dân số.
C. Trên tuổi lao động chỉ chiếm 7,6% dân số.	D. Lực lượng lao động chiến 59,3% dân số.
Câu 4. Dân số nước ta năm 2006 là (triệu người)
A. 84,1.	B. 84,2.	C. 84,3.	D. 84,4
Câu 5. Mật độ trung bình của Đồng bằng sông Hồng lớn gấp 2,8 lần Đồng bằng sông Cửu Long được giải thích bằng nhân tố:
A. Điều kiện tự nhiên.	B. Trình độ phát triển kinh tế.
C. Tính chất của nền kinh tế.	D. Lịch sử khai thác lãnh thổ.
Câu 6. Đây là hạn chế lớn nhất của cơ cấu dân số trẻ:
A. Gây sức ép lên vấn đề giải quyết việc làm.	B. Những người trong độ tuổi sinh đẻ lớn.
C. Gánh nặng phụ thuộc lớn.	D. Khó hạ tỉ lệ tăng dân.
Câu 7. Tỉ lệ dân thành thị của nước ta còn thấp, nguyên nhân chính là do:
Kinh tế chính của nước ta là nông nghiệp thâm canh lúa nước.
Trình độ phát triển công nghiệp của nước ta chưa cao.
Dân ta thích sống ở nông thôn hơn vì mức sống thấp.
Nước ta không có nhiều thành phố lớn.
Câu 8. Vùng có mật độ dân số thấp nhất là:
A. Tây Nguyên.	B. Tây Bắc.	C. Đông Bắc.	D. Cực Nam Trung Bộ.
Câu 9. Đẩy mạnh phát triển công nghiệp ở trung du và miền núi nhằm:
Hạ tỉ lệ tăng dân ở khu vực này.
Phân bố lại dân cư và lao động giữa các vùng.
Tăng dần tỉ lệ dân thành thị trong cơ cấu dân số.
Phát huy truyền thống sản xuất của các dân tộc ít người.
Câu 10. Dựa vào bảng số liệu sau đây về dân số nước ta thời kì 1901 - 2005. (Đơn vị : triệu người)
Năm
1901
1921
1956
1960
1985
1989
1999
2005
Dân số
13,0
15,6
27,5
30,0
60,0
64,4
76,3
80,3
Nhận định đúng nhất là:
Dân số nước ta tăng với tốc độ ngày càng nhanh.
Thời kì 1960 - 1985 có dân số tăng trung bình hằng năm cao nhất.
Với tốc độ gia tăng như thời kì 1999 - 2005 thì dân số sẽ tăng gấp đôi sau 50 năm.
Thời kì 1956 - 1960 có tỉ lệ tăng dân số hằng năm cao nhất.
Câu 11. Ở nước ta tỉ lệ gia tăng dân số giảm nhưng quy mô dân số vẫn ngày càng lớn là do:
Công tác dân số - kế hoạch hóa gia đình triển khai chưa đồng bộ.
Cấu trúc dân số trẻ.
Dân số đông.
Tất cả các câu trên
Câu 12. Dân số nước ta phân bố không đều đã ảnh hưởng xấu đến:
Việc phát triển giáo dục và y tế.
Khai thác tài nguyên và sử dụng nguồn lao động.
Vấn đề giải quyết việc làm.
Nâng cao chất lượng cuộc sống của nhân dân.
Câu 13. Để thực hiện tốt công tác dân số - kế hoạch hóa gia đình, cần quan tâm trước hết đến:
Các vùng nông thôn và các bộ phận của dân cư.
Các vùng nông nghiệp lúa nước độc canh, năng suất thấp.
Vùng đồng bào dân tộc ít người, vùng sâu, biên giới hải đảo.
Tất cả các câu trên.
Câu 14. Gia tăng dân số tự nhiên được tính bằng:
Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên và gia tăng cơ giới.
Tỉ suất sinh trừ tỉ suất tử.
Tỉ suất sinh trừ tỉ suất tử cộng với số người nhập cư.
Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên cộng với tỉ lệ xuất cư.
Câu 15. Gia tăng dân số được tính bằng:
Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên và cơ học.
Tỉ suất sinh trừ tỉ suất tử.
Tỉ suất sinh cộng với tỉ lệ chuyển cư.
Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên cộng với tỉ lệ xuất cư.
Câu 16. Trong điều kiện nền kinh tế của nước ta hiện nay, với số dân đông và gia tăng nhanh sẽ :
Góp phần nâng cao chất lượng cuộc sống người dân.
Có nguồn lao động dồi dào, đời sống của nhân dân sẽ được cải thiện.
Tài nguyên thiên nhiên bị khai thác quá mức.
Tất cả các câu trên.
Câu 17. Gia tăng dân số tự nhiên ở nước ta cao nhất là thời kì : A. Từ 1943 đến 1954.	B. Từ 1954 đến 1960.
C. Từ 1960 đến 1970.	D. Từ 1970 đến 1975.
Câu 18. Số dân tộc hiện sinh sống ở nước ta là
A. 51.	B. 52.	C. 53.	D.54
Câu 19. Nhóm tuổi có mức sinh cao nhất ở nước ta là :
A. Từ 18 tuổi đến 24 tuổi.	B. Từ 24 tuổi đến 30 tuổi.
C. Từ 30 tuổi đến 35 tuổi.	D. Từ 35 tuổi đến 40 tuổi.
Câu 20. Thành phần dân tộc của Việt Nam phong phú và đa dạng là do :
Loài người định cư khá sớm.
Nơi gặp gỡ của nhiều luồng di cư lớn trong lịch sử.
Có nền văn hóa đa dạng, giàu bản sắc dân tộc.
Tiếp thu có chọn lọc tinh hoa văn hóa của thế giới.
Câu 21. Dân tộc Kinh chiếm (%)
A. 84,2.	B. 85,2.	C. 86,2.	D. 87,2
Câu 22. Tỉ lệ gia tăng tự nhiên của nước ta năm 2005 (%) là
A. 1,30.	B. 1,31.	C. 1,32.	D. 1,33
Câu 23. Nguyên nhân lớn nhất làm cho tỉ lệ gia tăng tự nhiên của dân số nước ta giảm là do thực hiện
Công tác kế hoạch hóa gia đình
Việc giáo dục dân số
Pháp lệnh dân số
Chính sách dân số và kế hoạch hóa gia đình
Câu 24. Biểu hiện rõ rệt về sức ép của gia tăng dân số đến chất lượng cuộc sống là làm
A. Ô nhiễm môi trường	B. Cạn kiệt tài nguyên
C. Giảm GDP bình quân đầu người.	D. Giảm tốc độ phát triển kinh tế
Câu 25. Mỗi năm dân số nước ta tăng thêm (triệu người)
A. 1,0.	B. 1,1.	C. 1,2.	D. 1,3
Câu 26. Biểu hiện nào sau đây chứng tỏ dân số nước ta thuộc loại trẻ (năm 2005)?
Từ 0 đến 14 tuổi 24,9%, từ 15 đến 59 tuổi 65,1%, 60 tuổi trở lên 10,0%
Từ 0 đến 14 tuổi 29,4%, từ 15 đến 59 tuổi 56,6%, 60 tuổi trở lên 14%
Từ 0 đến 14 tuổi 24,7%, từ 15 đến 59 tuổi 64,3%, 60 tuổi trở lên 11%
Từ 0 đến 14 tuổi 27,4%, từ 15 đến 59 tuổi 63,6%, 60 tuổi trở lên 9%
Câu 27. So với số dân trên lãnh thổ toàn quốc, dân số tập trung ở đồng bằng chiếm (%) A. 70.	B. 75.	C. 80.	D. 85
Câu 28. Mật độ dân số ở đồng bằng sông Hồng so với mật độ dân số ở Tây Bắc gấp (lần) A. 17,6.	B. 17,7.	C. 17,8.	D. 17,9
Câu 29. Dân số thành thị của nước ta năm 2005 là (%)
A. 25,0.	B. 26,0.	C. 27,0.	D. 28
Câu 30. Cho bảng số liệu tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên của nước ta từ 1995 – 2005 (%)
Năm
1995
1999
2003
2005
Tỉ lệ tăng dân số tự nhiên
1,65
1,51
1,47
1,31
Nhận xét rút ra từ bảng trên là tốc độ gia tăng dân số của nước ta
A. Không lớn.	B. Khá ổn định
C. Tăng giảm không đồng đều.	D. Ngày càng giảm
Câu 31. Xu hướng thay đổi cơ cấu dân số thành thị và nông thôn phù hợp với quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa, thể hiện ở
Dân số thành thị tăng, dân số nông thôn giảm
Dân số thành thị giảm, dân số nông thôn tăng
Dân số thành thị tăng, dân số nông thôn không đổi
Dân số nông thôn giảm , dân số thành thị không đổi
Câu 32. Mật độ dân số ở Đồng bằng sông Cửu Long năm 2006 là (người/km²) A. 1225.	B. 429.	C. 529.	D. 540
Câu 33. Đông Bắc có mật độ dân số gấp Tây Bắc (lần)
A. 2,0.	B. 2,1.	C. 2,8.	D. 1,7
Câu 34. Hậu quả lớn nhất của việc phân bố dân cư không hợp lí là
A. Khó khăn cho việc khai thác tài nguyên	B. Ô nhiễm môi trường
C. Gây lãng phí nguồn lao động.	D. Giải quyết vấn đề việc làm
Câu 35. Trong cơ cấu nhóm tuổi của tổng dân số nước ta xếp thứ tự từ cao xuống thấp là
Dưới độ tuổi lao động, trong độ tuổi lao động, ngoài độ tuổi lao động
Ngoài độ tuổi lao động, trong độ tuổi lao động, dưới độ tuổi lao động
Trong độ tuổi lao động, dưới độ tuổi lao động, ngoài độ tuổi lao động
Trong độ tuổi lao động, ngoài độ tuổi lao động, dưới độ tuổi lao động
Câu 36. Số dân nông thôn của nước ta năm 2005 là (%)
A. 27.	B. 73.	C. 75.	D. 25
Câu 37. Độ tuổi từ 60 trở lên có xu hướng tăng là do
A. Tuổi thọ trung bình thấp.	B. Hệ quả của tăng dân số những năm trước kia
C. Tỉ lệ gia tăng dân số đã giảm đáng kể.	D. Mức sống được nâng cao
Câu 38. Tỉ lệ dân thành thị của nước ta năm 2009 là (%)
A. 26,9.	B. 29,6.	C. 28.	D. 27,5
Câu 39. Hiện tượng bùng nổ dân số của nước ta xảy ra vào
A. Cuối thế kỉ XIX.	B. Đầu thế kỉ XX.	C. Cuối thế kỉ XX.	D. Đầu thế kỉ XXI
Câu 40. Dân số nước ta
A. Đang có xu hướng trẻ hóa.	B. Đang có xu hướng già hóa
C. Đang trong giai đoạn bão hòa.	D. Đang trong tình trạng phục hồi
BÀI 17. LAO ĐỘNG VÀ VIỆC LÀM
Câu 1. Lao động nước ta đang có xu hướng chuyển từ khu vực quốc doanh sang các khu vực khác vì :
Khu vực quốc doanh làm ăn không có hiệu quả.
Kinh tế nước ta đang từng bước chuyển sang cơ chế thị trường.
Tác động của công nghiệp hoá và hiện đại hoá.
Nước ta đang thực hiện nền kinh tế mở, thu hút mạnh đầu tư nước ngoài.
Câu 2. Chất lượng nguồn lao động của nước ta được nâng lên nhờ :
Việc đẩy mạnh công nghiệp hoá và hiện đại hoá đất nước.
Việc tăng cường xuất khẩu lao động sang các nước phát triển.
Những thành tựu trong phát triển văn hoá, giáo dục, y tế.
Tăng cường giáo dục hướng nghiệp và dạy nghề trong trường phổ thông.
Câu 3. Đây không phải là biện pháp quan trọng nhằm giải quyết việc làm ở nông thôn :
Đa dạng hoá các hoạt động sản xuất địa phương.
Thực hiện tốt chính sách dân số, sức khoẻ sinh sản.
Coi trọng kinh tế hộ gia đình, phát triển nền kinh tế hàng hoá.
Phân chia lại ruộng đất, giao đất giao rừng cho nông dân.
Câu 5. Ở nước ta, việc làm đang là vấn đề xã hội gay gắt vì :
Số lượng lao động cần giải quyết việc làm hằng năm cao hơn số việc làm mới.
Nước ta có nguồn lao động dồi dào trong khi nền kinh tế còn chậm phát triển.
Nước ta có nguồn lao động dồi dào trong khi chất lượng lao động chưa cao.
Tỉ lệ thất nghiệp và tỉ lệ thiếu việc làm trên cả nước còn rất lớn.
Câu 6. Tỉ lệ thời gian lao động được sử dụng ở nông thôn nước ta ngày càng tăng nhờ :
Việc thực hiện công nghiệp hoá nông thôn.
Thanh niên nông thôn đã bỏ ra thành thị tìm việc làm.
Chất lượng lao động ở nông thôn đã được nâng lên.
Việc đa dạng hoá cơ cấu kinh tế ở nông thôn.
Câu 7. Việc tập trung lao động quá đông ở đồng bằng có tác dụng :
Tỉ lệ thất nghiệp và thiếu việc làm ở đồng bằng rất lớn.
Gây cản trở cho việc bố trí, sắp xếp, giải quyết việc làm.
Tạo thuận lợi cho việc phát triển các ngành có kĩ thuật cao.
Giảm bớt tình trạng thất nghiệp và thiếu việc làm ở miền núi.
Câu 8. Vùng có tỉ lệ thất nghiệp và thiếu việc làm lớn nhất là :
A. Trung du và miền núi Bắc Bộ.	B. Đồng bằng sông Hồng.
C. Tây Nguyên.	D. Đồng bằng sông Cửu Long.
Câu 9. Đây là khu vực chiếm tỉ trọng rất nhỏ nhưng lại tăng rất nhanh trong cơ cấu sử dụng lao động của nước ta.
A. Ngư nghiệp.	B. Xây dựng.
C. Quốc doanh.	D. Có vốn đầu tư nước ngoài.
Câu 10. Khu vực có tỉ trọng giảm liên tục trong cơ cấu sử dụng lao động của nước ta là :
A. Nông, lâm nghiệp.	B. Thuỷ sản.
C. Công nghiệp.	D. Xây dựng.
Câu 11. Năm 2003, chiếm tỉ trọng nhỏ nhất trong tổng số lao động của cả nước là khu vực :
A. Công nghiệp, xây dựng.	B. Nông, lâm, ngư.
C. Dịch vụ.	D. Khu vực kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài.
Câu 12. Lao động phổ thông tập trung quá đông ở khu vực thành thị sẽ :
Có điều kiện để phát triển các ngành công nghệ cao.
Khó bố trí, xắp xếp và giải quyết việc làm.
Có điều kiện để phát triển các ngành dịch vụ.
Giải quyết được nhu cầu việc làm ở các đô thị lớn.
Câu 13. Trong những năm tiếp theo chúng ta nên ưu tiên đào tạo lao động có trình độ :
A. Đại học và trên đại học.	B. Cao đẳng.
C. Công nhân kĩ thuật.	D. Trung cấp.
Câu 14. Phân công lao động xã hội của nước ta chậm chuyển biến, chủ yếu là do :
Năng suất lao động thấp, quỹ thời gian lao động chưa sử dụng hết.
Còn lãng phí trong sản xuất và tiêu dùng.
Cơ chế quản lí còn bất cập.
Tất cả các câu trên.
Câu 15. Hằng năm lao động nước ta tăng lên (triệu người)
A. 1,0.	B. 1,1.	C. 1,2.	D. 1,3
Câu 16. Trong quá trình công nghiệp hóa và hiện đại hóa đất nước thì lực lượng lao động trong các khu vực kinh tế ở nước ta sẽ chuyển dịch theo hướng :
Tăng dần tỉ trọng lao động trong khu vực sản xuất công nghiệp, xây dựng.
Giảm dần tỉ trọng lao động trong khu vực dịch vụ.
Tăng dần tỉ trọng lao động trong khu vực nông, lâm, ngư.
Tăng dần tỉ trọng lao động trong khu vực công nghiệp, xây dựng và dịch vụ.
Câu 17. Để sử dụng có hiệu quả lực lượng lao động trẻ ở nước ta, thì phương hướng trước tiên là :
Lập các cơ sở, các trung tâm giới thiệu việc làm.
Mở rộng và đa dạng hóa các ngành nghề thủ công truyền thống.
Có kế hoạch giáo dục và đào tạo hợp lí ngay từ bậc phổ thông.
Đa dạng hóa các loại hình đào tạo.
Câu 18. Phương hướng giải quyết việc làm đối với khu vực thành thị là :
Xây dựng nhiều nhà máy lớn với quy trình công nghệ tiên tiến, cần nhiều lao động.
Xây dựng nhiều nhà máy với quy mô nhỏ, cần nhiều lao động phổ thông.
Xây dựng các cơ sở công nghiệp, dịch vụ quy mô nhỏ, kĩ thuật tiên tiến, cần nhiều lao động.
Xuất khẩu lao động.
Câu 19. Để sử dụng có hiệu quả quỹ thời gian lao động dư thừa ở nông thôn, biện pháp tốt nhất là :
Khôi phục phát triển các ngành nghề thủ công.
Tiến hành thâm canh, tăng vụ.
Phát triển kinh tế hộ gia đình.
Tất cả đều đúng.
Câu 20. Lao động trong khu vực kinh tế ngoài Nhà nước có xu hướng tăng về tỉ trọng, đó là do :
Cơ chế thị trường đang phát huy tác dụng tốt.
Nhà nước đầu tư phát triển mạnh vào các vùng nông nghiệp hàng hóa.
Luật đầu tư thông thoáng.
Sự yếu kém trong khu vực kinh tế Nhà nước.
Câu 21. Trong cơ cấu lao động có việc làm đã qua đào tạo (2005), chiếm tỉ lệ cao nhất là lao động
A. Có chứng chỉ nghề sơ cấp.	B. Trung học chuyên nghiệp
C. Cao đẳng, đại học và trên đại học.	D. Thạc sĩ, tiến sĩ
Câu 22. Theo thống kê năm 2005, lao động đã qua đào tạo so với lao động chưa qua đào tạo chiếm A. 1/2	B. 1/3.	C. 1/4	D. 1/5
Câu 23. Đặc tính nào sau đây không đúng hoàn toàn với lao động nước ta?
Cần cù, sáng tạo
Có khả năng tiếp thu, vận dụng khoa học kĩ thuật nhanh
Có ý thức tự giác và tinh thần trách nhiệm cao
Có kinh nghiệm sản xuất nông, lâm, ngư phong phú
Câu 24. Trong cơ cấu lao động có việc làm theo thống kê năm 2005, lao động chiếm tỉ trọng lớn nhất thuộc về
A. Công nghiệp – xây dựng	B. Nông – lâm – ngư nghiệp
C. Công nghiệp – xây dựng và dịch vụ.	D. Dịch vụ
Câu 25. So với số dân, nguồn lao động chiếm (%)
A. 40.	B. 50.	C. 60.	D. 70
Câu 26. Cơ cấu lao động theo thành thị và nông thôn có sự thay đổi theo hướng
A. Lao động thành thị tăng.	B. Lao động nông thôn tăng
C. Lao động thành thị giảm.	D. Lao động nông thôn không tăng
Câu 27. Nguyên nhân làm cho thời gian lao động được sử dụng ở nông thôn ngày càng tăng là
Nông thôn có nhiều ngành nghề đa dạng
Đa dạng hóa cơ cấu kinh tế nông thôn
ở nông thôn, các ngành thủ công truyền thống phát triển mạnh
Nông thôn đang được công nghiệp hóa, hiện đại hóa
Câu 28. Tỉ lệ lao động giữa nông thôn và thành thị năm 2005 ở nước ta
A. 1 : 3.	B. 2 : 3.	C. 3 : 1.	D. 3 : 2
Câu 29. Trong cơ cấu lao động theo thành phần kinh tế (thống kê năm 2005), lao động chiếm tỉ trọng lớn nhất thuộc về khu vực
Kinh tế Nhà nước
Kinh tế ngoài Nhà nước
Kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài
Kinh tế Nhà nước và kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài
Câu 30. Năm 2005, số dân hoạt động kinh tế của nước ta là (triệu người)
A. 41,52.	B. 42,53.	C. 43,52.	D. 43,51
Câu 31. Phần lớn lao động nước ta chủ yếu trong khu vực
A. Công nghiệp – xây dựng	B. Nông – lâm – ngư nghiệp
C. Dịch vụ.	D. Thương mại, du lịch
Câu 32. Tỉ lệ thất nghiệp và thiếu việc làm trung bình của cả nước năm 2005 lần lượt là (%)
A. 2,1 và 8,1.	B. 8,1 và 2,1.	C. 5,3 và 2,1.	D. 8,1 và 1,1
Câu 33. Tỉ lệ thất nghiệp ở thành thị là (%)
A. 5,3.	B. 9,3.	C. 4,5.	D. 1,1
Câu 34. Tỉ lệ thất nghiệp và thiếu việc làm tập trung chủ yếu ở
A. Miền núi.	B. Thành thị.	C. Nông thôn.	D. Đồng bằng
Câu 35. Trong những năm gần đẩy, nước ta đẩy mạnh hoạt động xuất khẩu lao động là vì
Giúp phân bố lại dân cư và nguồn lao động
Góp phần đa dạng hóa các hoạt động sản xuất
Hạn chế tình trạng thất nghiệp và thiếu việc làm
Nhằm đa dạng các loại hình đào tạo
Câu 36. Năm 2005, lao động trong khu vực nông, lâm, ngư chiếm (%)
A. 60,3.	B. 57,3.	C. 61,5.	D. 34,5
Câu 37. Cho các nhận định sau
Đa số lao động hoạt động ở khu vực ngoài nhà nước
Lao động trong khu vực nông, lâm, ngư luôn luôn chiếm tỉ trọng cao (3). Lao động hoạt động trong khu vực có vốn đầu tư nước ngoài đang tăng (4). Tỉ lệ thiếu việc làm ở thành thị chiếm 5,3% năm 2005
Số nhận định sai là
A. 0.	B. 1.	C. 2.	D. 3
Câu 38. Lao động ở khu vực I (nông, lâm, ngư nghiệp) chiếm tỉ trọng lớn do
A. Chính sách của nhà nước	B. Ảnh hưởng của chiến tranh
C. Xuất phát điểm kinh tế nước ta thấp.	D. Câu B + C đúng
Câu 39. Vùng có tỉ lệ thất nghiệp làm thấp hơn mức trung bình của cả nước là
A. Tây Nguyên.	B. Tây Bắc
C. Đông Bắc.	D. Đồng bằng sông Cửu Long
Câu 40. Vùng có tỉ lệ thiếu việc làm ở nông thôn thấp hơn mức trung bình của cả nước là
A. Đông Nam Bộ.	B. Bắc Trung Bộ
C. Duyên hải Nam Trung Bộ.	D. Đồng bằng sông Hồng
BÀI 18. ĐÔ THỊ HÓA
Câu 1. Đây là biểu hiện cho thấy trình độ đô thị hoá của nước ta còn thấp.
Cả nước chỉ có 2 đô thị đặc biệt.
Không có một đô thị nào có trên 10 triệu dân.
Dân thành thị mới chiếm có 27% dân số.
Quá trình đô thị hoá không đều giữa các vùng.
Câu 2. Vùng có đô thị nhiều nhất nước ta hiện nay
Đồng bằng sông Hồng.
Trung du và miền núi Bắc Bộ.
Đông Nam Bộ.
Duyên hải miền Trung.
Câu 3. Các đô thị ở Bắc Trung Bộ có số dân từ 20 đến 50 vạn người là
A. Vinh, Thanh Hóa.	B. Huế, Vinh
C. Thanh Hóa, Huế.	D. Vinh, Đồng Hới
Câu 4. Đây là một đô thị loại 3 ở nước ta :
A. Cần Thơ.	B. Nam Định.	C. Hải Phòng.	D. Hải Dương.
Câu 5. Đây là một trong những vấn đề cần chú ý trong quá trình đô thị hoá của nước ta.
Đẩy mạnh đô thị hoá nông thôn.
Hạn chế các luồng di cư từ nông thôn ra thành thị.
Ấn định quy mô phát triển của đô thị trong tương lai.
Phát triển các đô thị theo hướng mở rộng vành đai
Câu 6. Đặc điểm nào không đúng với đô thị hóa?
Lối sống thành thị được phổ biến rộng rãi
Dân cư tập trung vào các thành phố lớn và cực lớn
Xu hướng tăng nhanh dân số thành thị
Hoạt động của dân cư gắn với nông nghiệp
Câu 7. Đây là nhóm các đô thị loại 2 của nước ta :
Thái Nguyên, Nam Định, Việt Trì, Hải Dương, Hội An.
Vinh, Huế, Nha Trang, Đà Lạt, Nam Định.
Biên Hoà, Mĩ Tho, Cần Thơ, Long Xuyên, Đà Lạt.
Vũng Tàu, Plây-cu, Buôn Ma Thuột, Đồng Hới, Thái Bình.
Câu 8. Năm 2004, nước ta có mấy thành phố trực thuộc Trung ương? A. 4.	B. 5.	C. 6.	D. 3
Câu 9.Đây là một nhược điểm lớn của đô thị nước ta làm hạn chế khả năng đầu tư phát triển kinh tế :
Có quy mô, diện tích và dân số không lớn.
Phân bố tản mạn về không gian địa lí.
Nếp sống xen lẫn giữa thành thị và nông thôn.
Phân bố không đồng đều giữa các vùng.
Câu 10. Tính đến 2005, nước ta có bao nhiêu đô thị?
A. 684.	B. 648.	C. 486.	D. 468
Câu 11. Hiện tượng đô thị hoá diễn ra mạnh mẽ nhất ở nước ta trong thời kì :
A. Pháp thuộc.	B. 1954 - 1975.
C.1975-1986.	D. 1986 đến nay
Câu 12. Quá trình đô thị hoá của nước ta 1954 - 1975 có đặc điểm:
Phát triển rất mạnh trên cả hai miền.
Hai miền phát triển theo hai xu hướng khác nhau.
Quá trình đô thị hoá bị chửng lại do chiến tranh.
Miền Bắc phát triển nhanh trong khi miền Nam bị chững lại.
Câu 13. Thành phố nào sau đây không phải là thành phố trực thuộc Trung ương?
A. Đà Nẵng.	B. Thanh Hóa.	C. Hải Phòng.	D. Cần Thơ
Câu 14. Đây là những đô thị được hình thành ở miền Bắc giai đoạn 1954 - 1975 :
A. Hà Nội, Hải Phòng.	B. Hải Dương, Thái Bình.
C. Hải Phòng, Vinh.	D. Thái Nguyên, Việt Trì.
Câu 15. Tác động lớn nhất của đô thị hoá đến phát triển kinh tế của nước ta là :
Tạo ra nhiều việc làm cho nhân dân.
Tăng cường cơ sở vật chất kĩ thuật.
Tạo ra sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.
Thúc đẩy công nghiệp và dịch vụ phát triển.
Câu 16. Quá trình đô thị hóa nảy sinh hậu quả
A. Nếp sống văn hóa bị xâm nhập.	B. Tài nguyên thiên nhiên bị cạn kiệt
C. Tình trạng đói nghèo ngày càng gia tăng.	D. Môi trường bị ô nhiễm
Câu 17. Năm 2005, tỉ lệ dân thành thị cao nhất xếp theo thứ tự là vùng :
Đông Nam Bộ, Duyên hải Nam Trung Bộ, Tây Nguyên.
Đông Nam Bộ, Đồng bằng sông Hồng, Duyên hải Nam Trung Bộ.
Đông Nam Bộ, Tây Nguyên, Duyên hải Nam Trung Bộ.
Tây Nguyên, Đông Nam Bộ, Đồng bằng sông Cửu Long.
Câu 18. Năm 2005, tỉ lệ dân thành thị thấp nhất xếp theo thứ tự là vùng :
Bắc Trung Bộ, Tây Bắc.
Tây Bắc, Đồng bằng sông Cửu Long.
Đồng bằng sông Cửu Long, Đông Bắc, Tây Nguyên.
Đông Bắc, Tây Nguyên.
Câu 19. Nguyên nhân làm cho quá trình đô thị hóa nước ta hiện nay phát triển nhanh là
Nước ta đang hội nhập với quốc tế và khu vực
Nền kinh tế nước ta đang chuyển sang kinh tế thị trường
Quá trình công nghiệp hóa đang được đẩy mạnh
Nước ta thu hút được nhiều đầu tư nước ngoài
Câu 20. Trong những năm gần đây, quá trình đô thị hóa diễn ra mạnh nhất là vùng :
A. Đồng bằng sông Hồng.	B. Đông Nam Bộ.
C. Đồng bằng sông Cửu Long.	D. Tây Nguyên.
Câu 21. Đô thị lớn nhất đồng bằng sông Cửu Long là
A. Long Xuyên.	B. Cà Mau.	C. Cần Thơ.	D. Mỹ Tho
Câu 22. Năm 2005, tỉ lệ dân thành thị cao nhất xếp theo thứ tự là những tỉnh, thành phố :
Thành phố Hồ Chí Minh, Hà Nội, Đà Nẵng, Hải Phòng.
Thủ đô Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh, Đà Nẵng, Hải Phòng.
Thành phố Đà Nẵng, Thành phố Hồ Chí Minh, Hà Nội, Cần Thơ.
Thành phố Hồ Chí Minh, Đà Nẵng, Hà Nội, Cần Thơ.
Câu 23. Mạng lưới các thành phố, thị xã, thị trấn dày đặc nhất của nước ta tập trung ở :
A. Vùng Đông Nam Bộ.	B. Vùng Tây Nguyên.
C. Vùng Đồng bằng sông Hồng.	D. Vùng Duyên hải miền Trung
Câu 24. Năm 2004, nước ta có mấy loại đô thị?
A. 4.	B. 5.	C. 6.	D. 7
Câu 25. Đô thị đầu tiên của nước ta
A. Hội An.	B. Thăng Long.	C. Cổ Loa.	D. Hà Nội
Câu 26. Khu vực đô thị đóng góp số GDP cho cả nước năm 2005 là (%)
A. 84.	B. 70,4.	C. 87.	D. 80
Câu 27. Vùng nào ở nước ta có nhiều thị xã và thị trấn nhất?
A. Đồng bằng sông Cửu Long.	B. Tây Nguyên
C. Duyên hải Nam Trung Bộ.	D. Đông Nam Bộ
Câu 28. Sự chênh lệch giữa vùng có nhiều đô thị và vùng có ít đô thị gấp (lần) A. 3,7.	B. 4,7.	C. 5,7.	D. 2,7
Câu 29. So với các nước ở cùng khu vực, tỉ lệ dân số đô thị nước ta ở mức
A. Cao.	B. Trung bình.	C. Thấp.	D. Rất thấp
Câu 30. Số dân thành thị của nước ta năm 2005, chiếm (%)
A. 25,1.	B. 26,1.	C. 27,1.	D. 28,1
Câu 31. Thành Thăng Long xuất hiện vào thế kỉ:
A. IX.	B. X.	C. XI.	D. XII.
Câu 32. Các đô thị: Phú Xuân, Hội An, Đà Nẵng, Phố Hiến xuất hiện ở thế kỉ:
A. XVI-XVIII.	B. XI-XVI.	C. XVIII-XIX.	D. XIX-XX.
Câu 33. Các đô thị thời Pháp thuộc có chức năng chủ yếu là:
A. Thương mại, du lịch.	B. Hành chính, quân sự.
C. Du lịch, công nghiệp.	D. Công nghiệp, thương mại.
Câu 34. Ý nào sau đây không đúng với quá trình đô thị hóa ở nước ta?
Vào thời phong kiến, một số đô thị Việt Nam được hình thành ở những nơi có vị trí địa lí thuận lợi, với các chức năng chính là hành chính, thương mại, quân sự.
Từ sau cách mạng tháng Tám năm 1945 đến 1954, quá trình đô thị hóa diễn ra nhanh, các đô thị có sự thay đổi nhiều.
Từ 1954 đến 1975, ở miền Bắc, đô thị gắn liền với quá trình công nghiệp hóa trên cơ sở mạng lưới đô thị đã có.
Từ 1975 đến nay, quá trình đô thị hóa có sự chuyển biến khá tích cực.
Câu 35. Ý nào sau đây không đúng với đặc điểm độ thị hóa ở nước ta?
Quá trình đô thị hóa diễn ra chậm chạp.
Trình độ đô thị hóa thấp.
Tỉ lệ dân thành thị tăng.
Phân bố đô thị đều giữa các vùng.
Câu 36. Đây là một trong những vấn đề cần chú ý trong quá trình đô thị hoá của nước ta.
Đẩy mạnh đô thị hoá nông thôn.
Hạn chế các luồng di cư từ nông thôn ra thành thị.
Ấn định quy mô phát triển của đô thị trong tương lai.
Phát triển đô thị theo hướng mở rộng các vành đai
Câu 37. Ba yếu tố chính để xác định chỉ số HDI là :
GDP bình quân, tỉ lệ người biết chữ, tuổi thọ trung bình.
GNP bình quân, tỉ lệ người biết chữ, tuổi thọ trung bình.
GDP bình quân, chỉ số giáo dục, tuổi thọ trung bình.
GDP bình quân, chỉ số giáo dục, tỉ lệ đói nghèo.
Câu 38. Khu vực có thu nhập bình quân/người/tháng cao nhất ở nước ta hiện nay là :
A. Đồng bằng sông Hồng.	B. Đồng bằng sông Cửu Long.
C. Đông Nam Bộ.	D. Duyên hải miền Trung.
Câu 39. Đây không phải là một trong những chương trình mục tiêu quốc gia về y tế :
A. Phòng chống bệnh sốt rét.	B. Chống suy dinh dưỡng trẻ em.
C. Sức khoẻ sinh sản vị thành niên.	D. Dân số và kế hoạch hoá gia đình.
Câu 40. Mức thu nhập bình quân đầu người có sự chênh lệch lớn nhất ở nước ta là :
A. Thành thị và nông thôn.	B. Nhóm thấp nhất và nhóm cao nhất.
C. Đông Nam Bộ và Bắc Trung Bộ.	D. Miền núi và đồng bằng.
BÀI 20. CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU KINH TẾ
Câu 1. Hạn chế cơ bản của nền kinh tế nước ta hiện nay là :
Nông, lâm, ngư nghiệp là ngành có tốc độ tăng trưởng chậm nhất.
Nông nghiệp còn chiếm tỉ trọng cao trong cơ cấu tổng sản phẩm quốc nội.
Tốc độ tăng trưởng kinh tế không đều giữa các ngành.
Kinh tế phát triển chủ yếu theo bề rộng, sức cạnh tranh còn yếu.
Câu 2. Từ năm 1991 đến nay, sự chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế của nước ta có đặc điểm:
Khu vực I giảm dần tỉ trọng nhưng vẫn chiếm tỉ trọng cao nhất trong cơ cấu GDP.
Khu vực III luôn chiếm tỉ trọng cao nhất trong cơ cấu GDP dù tăng không ổn định.
Khu vực II dù tỉ trọng không cao nhưng là ngành tăng nhanh nhất.
Khu vực I giảm dần tỉ trọng và đã trở thành ngành có tỉ trọng thấp nhất.
Câu 3. Trong giai đoạn từ 1990 đến nay, cơ cấu ngành kinh tế nước ta đang chuyển dịch theo hướng:
Giảm tỉ trọng khu vực I, tăng tỉ trọng khu vực II và III.
Giảm tỉ trọng khu vực I và II, tăng tỉ trọng khu vực III.
Giảm tỉ trọng khu vực I, khu vực II không đổi, tăng tỉ trọng khu vực III.
Giảm tỉ trọng khu vực I, tăng nhanh tỉ trọng khu vực II, khu vực III không đổi.
Câu 4. Cơ cấu thành phần kinh tế của nước ta đang chuyển dịch theo hướng :
Tăng tỉ trọng khu vực kinh tế Nhà nước.
Giảm tỉ trọng khu vực kinh tế ngoài quốc doanh.
Giảm dần tỉ trọng khu vực có vốn đầu tư nước ngoài.
Khu vực có vốn đầu tư nước ngoài tăng nhanh tỉ trọng.
Câu 5. Đây là sự chuyển dịch cơ cấu trong nội bộ của khu vực I :
Các ngành trồng cây lương thực, chăn nuôi tăng dần tỉ trọng.
Các ngành thuỷ sản, chăn nuôi, trồng cây công nghiệp tăng tỉ trọng.
Ngành trồng cây công nghiệp, cây lương thực nhường chỗ cho chăn nuôi và thuỷ sản.
Tăng cường độc canh cây lúa, đa dạng hoá cây trồng đặc biệt là cây công nghiệp.
Câu 6. Đây là một tỉnh quan trọng của Đồng bằng sông Hồng nhưng không nằm trong vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ :
A. Hà Tây.	B. Nam Định.	C. Hải Dương.	D. Vĩnh Phúc.
Câu 7. Thành tựu kinh tế lớn nhất trong thời gian qua của nước ta là :
A. Phát triển nông nghiệp.	B. Phát triển công nghiệp.
C. Tăng nhanh ngành dịch vụ.	D. Xây dựng cơ sở hạ tầng.
Câu 8. Trong cơ cấu giá trị sản xuất nông nghiệp của nước ta, ngành chiếm tỉ trọng cao nhất là :
Trồng cây lương thực.
Trồng cây công nghiệp.
Chăn nuôi gia súc, gia cầm, thuỷ sản.
Các dịch vụ nông nghiệp.
Câu 9. Sự tăng trưởng GDP của nước ta trong thời gian qua có đặc điểm :
A. Tăng trưởng không ổn định.	B. Tăng trưởng rất ổn định.
C. Tăng liên tục với tốc độ cao.	D. Tăng liên tục nhưng tốc độ chậm.
Câu 10. Hai vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ và Nam Bộ có cùng một đặc điểm là :
Bao chiếm cả một vùng kinh tế.
Có số lượng các tỉnh thành bằng nhau.
Lấy 2 vùng kinh tế làm cơ bản có cộng thêm 1 tỉnh của vùng khác.
Có quy mô về dân số và diện tích bằng nhau.
Câu 11. Dựa vào bảng số liệu sau đây về cơ cấu giá trị sản xuất nông nghiệp của nước ta thời kì 1990 - 2005. (Đơn vị: %)
Ngành
1990
1995
2000
2002
Trồng trọt
79,3
78,1
78,2
76,7
Chăn nuôi
17,9
18,9
19,3
21,1
Dịch vụ nông nghiệp
2,8
3,0
2,5
2,2
Loại biểu đồ phù hợp nhất để thể hiện sự thay đổi cơ cấu giá trị sản lượng ngành nông nghiệp là :
Hình cột ghép.	B. Hình tròn.
C. Miền.	D. Cột chồng.
Câu 12. Thành tựu có ý nghĩa nhất của nước ta trong thời kì Đổi mới là :
Công nghiệp phát triển mạnh.
Phát triển nông ghiệp với việc sản xuất lương thực.
Sự phát triển nhanh của ngành chăn nuôi.
Đẩy mạnh phát triển cây công nghiệp để xuất khẩu.
Câu 13. Hạn chế lớn nhất của sự tăng trưởng kinh tế nước ta trong thời gian qua là :
Tăng trưởng không ổn định.
Tăng trưởng với tốc độ chậm.
Tăng trưởng không đều giữa các ngành.
Tăng trưởng chủ yếu theo bề rộng.
Câu 14. Từ 1990 đến nay, giai đoạn nước ta có tốc độ tăng trưởng cao nhất là : A. 1990 - 1992.	B. 1994 - 1995.	C. 1997 - 1998.	D. Hiện nay.
Câu 15. Thành phần kinh tế nào ở nước ta giữ vai trò chủ đạo trong nền kinh tế?
A. Kinh tế tư nhân.	B. Kinh tế tập thể.
C. Kinh tế Nhà nước.	D. Kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài.
Câu 26. Từ khi Việt Nam gia nhập WTO, thì vai trò của thành phần kinh tế nào ngày càng quan trọng trong giai đoạn mới của đất nước?
A. Kinh tế cá thể.	B. Kinh tế tập thể.
C. Kinh tế tư nhân.	D. Kinh tế có vốn đầu tư của nước ngoài.
Câu 27. Về chuyển dịch cơ cấu lãnh thổ kinh tế, ở nước ta đã hình thành:
Vùng chuyên canh.
Các vùng động lực phát triển kinh tế.
Các khu công nghiệp tập trung, khu chế xuất có quy mô lớn.
Tất cả các ý trên.
Câu 28. Vùng phát triển công nghiệp mạnh nhất ở nước ta là:
Đồng bằng sông Hồng.
Bắc Trung Bộ.
Đông Nam Bộ.
Đồng bằng sông Cửu Long.
Câu 29. Vùng trọng điểm sản xuất lương thực, thực phẩm lớn nhất ở nước ta là:
Đồng bằng sông Hồng.
Đồng bằng duyên hải Miền Trung.
Đồng bằng sông Cửu Long.
Câu A và B đúng.
Câu 30. Trong cơ cấu giá trị sản xuất nông nghiệp của nước ta năm 2005, chiếm tỉ trọng từ cao xuống thấp lần lượt là:
A.Chăn nuôi, trồng trọt, dịch vụ nông nghiệp.
Trồng trọt, chăn nuôi, dịch vụ nông nghiệp.
Dịch vụ nông nghiệp, chăn nuôi, trồng trọt.
Chăn nuôi, dịch vụ nông nghiệp, trồng trọt.
Câu 31. Tỉ trọng của ngành trồng trọt trong cơ cấu giá trị sản xuất nông nghiệp của nước ta ( 2005 ) là:
A. 46,8%	B. 52,3%.	C. 61,4%.	D. 73,5%.
Câu 32. Ở khu vực II, công nghiệp đang có xu hướng chuyển dịch cơ cấu ngành sản xuất và đa dạng hóa sản phẩm để
Phù hợp với yêu cầu của thị trường.
Tăng hiệu quả đầu tư.
Không ô nhiễm môi trường.
Câu A và B đúng.
Câu 33. Trong cơ cấu ngành kinh tế trong GDP của nước ta năm 2005, chiếm tỉ trọng từ cao xuống thấp lần lượt là:
Nông-lâm-ngư nghiệp, công nghiệp-xây dựng,dịch vụ.
Dịch vụ, nông-lâm-ngư nghiệp, công nghiệp-xây dựng.
Công nghiệp-xây dựng, dịch vụ, nông-lâm-ngư nghiệp.
Nông-lâm-ngư nghiệp, dịch vụ, công nghiệp-xây dựng.
Câu 34. Năm 2005, tỉ trọng khu vực II ( công nghiệp-xây dựng ) trong GDP ở nước ta là: A. 21%.	B. 38%.	C. 41%.	D. 52%
Câu 35. Xu hướng chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế của nước ta hiện nay phù hợp với yêu cầu chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng:
Hội nhập nền kinh tế thế giới.
Công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.
Kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nhgiã.
Mở rộng đầu tư ra nước ngoài.
BÀI 21. ĐẶC ĐIỂM NỀN NÔNG NGHIỆP NHIỆT ĐỚI
Câu 1. Ý nào sau đây không đúng với đặc trưng của nền nông nghiệp hàng hóa?
Sản xuất hàng hóa, chuyên môn hóa.
Năng xuất lao động cao.
Người sản xuất quan tâm nhiều đến sản lượng.
Sản xuất quy mô lớn, sử dụng nhiều máy móc.
Câu 2. Nền nông nghiệp hàng hóa đặc trưng ở chỗ:
Mỗi cơ cấu sản xuất, mỗi địa phương đều sản xuất nhiều loại sản phẩm.
Phần lớn sản phẩm là để tiêu dùng tại chỗ.
Người sản xuất quan tâm nhiều tới sản lượng.
Người nông dân quan tâm nhiều hơn tới thị trường tiêu thụ sản phẩm do họ sản xuất ra.
Câu 3. Nông nghiệp hàng hóa có điều kiện thuận lợi để phát triển ở những vùng:
Có truyền thống sản xuất hàng hóa.
Gần các trục giao thông.
Gần các thành phố lớn.
Tất cả các ý trên.
Câu 4. Trong cơ cấu hộ nông thôn theo ngành sản xuất chính, hộ chiếm tỉ trọng lớn nhất là:
A. Dịch vụ.	B. Nông-lâm-thủy sản.
C. Công nghiệp-xây dựng.	D. Hộ khác.
Câu 5. Từ 2001 đến 2006, cơ cấu hộ theo ngành sản xuất chính có sự thay đổi theo hướng:
Tăng tỉ lệ hộ công nghiệp-xây dựng, dịch vụ, hộ khác và giảm tỉ lệ hộ nông-lâm-ngư nghiệp.
Tăng tỉ lệ hộ nông-lâm-ngư nghiệp, công nghiệp-xây dựng, và giảm tỉ lệ hộ dịch vụ, hộ khác.
Tăng tỉ lệ hộ dịch vụ, hộ khác và giảm tỉ lệ hộ nông-lâm-ngư nghiệp, công nghiệp-xây dựng.
Tăng tỉ lệ hộ công nghiệp-xây dựng, dịch vụ, và giảm tỉ lệ hộ nông-lâm-ngư nghiệp, hộ khác.
Câu 6. Cây rau màu ôn đới được trồng ở đồng bằng sông Hồng vào vụ
A. Đông xuân.	B. Hè thu.	C. Mùa.	D. Đông
Câu 7. Hình thành các vùng chuyên canh đã thể hiện :
Sự phân bố cây trồng cho phù hợp hơn với các vùng sinh thái nông nghiệp.
Sự thay đổi cơ cấu cây trồng cho phù hợp với điều kiện sinh thái nông nghiệp.
Sự khai thác có hiệu quả hơn nền nông nghiệp nhiệt đới của nước ta.
Cơ cấu cây trồng đang được đa dạng hoá cho phù hợp với nhu cầu thị trường.
Câu 8. Đây không phải là tác động của khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa đến nông nghiệp của nước ta.
Tạo điều kiện cho hoạt động nông nghiệp thực hiện suốt năm.
Làm cho nông nghiệp nước ta song hành tồn tại hai nền nông nghiệp.
Cho phép áp dụng các hệ thống canh tác khác nhau giữa các vùng.
Làm tăng tính chất bấp bênh vốn có của nền nông nghiệp.
Câu 9. Kinh tế nông thôn hiện nay dựa chủ yếu vào :
Hoạt động nông, lâm, ngư nghiệp.
Hoạt động công nghiệp.
Hoạt động dịch vụ.
Hoạt động công nghiệp và dịch vụ.
Câu 10. Thành phần kinh tế giữ vai trò quan trọng nhất trong kinh tế nông thôn nước ta hiện nay là :
Các doanh nghiệp nông, lâm, thuỷ sản.
Các hợp tác xã nông, lâm, thuỷ sản.
Kinh tế hộ gia đình.
Kinh tế trang trại.
Câu 11. Mô hình kinh tế đang phát triển mạnh đưa nông nghiệp nước ta tiến lên sản xuất hàng hoá là :
Các doanh nghiệp nông, lâm, thuỷ sản.
Các hợp tác xã nông, lâm, thuỷ sản.
Kinh tế hộ gia đình.
Kinh tế trang trại.
Câu 12. Đây là biểu hiện rõ nhất của việc chuyển đổi tư duy từ nền nông nghiệp cổ truyền sang nền nông nghiệp hàng hoá ở nước ta hiện nay :
Nông nghiệp ngày càng được cơ giới hoá, thuỷ lợi hoá, hoá học hoá.
Các vùng chuyên canh cây công nghiệp đã gắn với các cơ sở công nghiệp chế biến.
Từ phong trào “Cánh đồng 5 tấn” trước đây chuyển sang phong trào “Cánh đồng 10 triệu” hiện nay.
Mô hình kinh tế trang trại đang được khuyến khích phát triển.
Câu 13.Vùng cực Nam Trung Bộ chuyên về trồng nho, thanh long, chăn nuôi cừu đã thể hiện:
Sự chuyển đổi mùa vụ từ Bắc vào Nam, từ đồng bằng lên miền núi.
Việc áp dụng các hệ thống canh tác khác nhau giữa các vùng.
Việc khai thác tốt hơn tính mùa vụ của nền nông nghiệp nhiệt đới.
Các tập đoàn cây, con được phân bố phù hợp hơn với các vùng sinh thái nông nghiệp.
Câu 14. Hạn chế lớn nhất của nền nông nghiệp nhiệt đới của nước ta là :
Tính mùa vụ khắt khe trong nông nghiệp.
Thiên tai làm cho nông nghiệp vốn đã bấp bênh càng thêm bấp bênh.
Mỗi vùng có thế mạnh riêng làm cho nông nghiệp mang tính sản xuất nhỏ.
Mùa vụ có sự phân hoá đa dạng theo sự phân hoá của khí hậu Câu 15. Đây là tác động của việc đa dạng hoá kinh tế ở nông thôn.
Cho phép khai thác tốt hơn các nguồn tài nguyên thiên nhiên.
Khắc phục tính mùa vụ trong sử dụng lao động.
Đáp ứng tốt hơn những điều kiện của thị trường.
Tất cả các tác động trên.
Câu 16.Dựa vào bảng số liệu : Cơ cấu kinh tế hộ nông thôn năm 2003.
Nông - lâm - thuỷ sản
Công nghiệp - xây dựng
Dịch vụ
Cơ cấu hộ nông thôn theo ngành sản xuất chính
81,1
5,9
13,0
Cơ cấu nguồn thu từ hoạt động của hộ nông thôn
76,1
9,8
14,1
Nhận định đúng nhất là :
Khu vực I là khu vực đem lại hiệu quả kinh tế cao nhất trong các hoạt động kinh tế ở nông thôn.
Khu vực II là khu vực đem lại hiệu quả kinh tế cao nhất trong các hoạt động kinh tế ở nông thôn.
Khu vực III là khu vực đem lại hiệu quả kinh tế cao nhất trong các hoạt động kinh tế ở nông thôn.
Nông thôn nước ta được công nghiệp hoá mạnh mẽ, hoạt động công nghiệp đang lấn át các ngành khác.
Câu 17. Sự phân hoá của khí hậu đã ảnh hưởng lớn đến sự phát triển nông nghiệp của nước ta. Điều đó được thể hiện ở :
Việc áp dụng các hệ thống canh tác khác nhau giữa các vùng.
Cơ cấu mùa vụ và cơ cấu sản phẩm nông nghiệp khác nhau giữa các vùng.
Tính chất bấp bênh của nền nông nghiệp nhiệt đới.
Sự đa dạng của sản phẩm nông nghiệp nước ta.
Câu 18. Đây là đặc trưng cơ bản nhất của nền nông nghiệp cổ truyền.
Năng suất lao động và năng suất cây trồng thấp.
Là nền nông nghiệp tiểu nông mang tính tự cấp tự túc.
Cơ cấu sản phẩm rất đa dạng.
Sử dụng nhiều sức người, công cụ thủ công.
Câu 19. Trong hoạt động nông nghiệp của nước ta, tính mùa vụ được khai thác tốt hơn nhờ :
Áp dụng nhiều hệ thống canh tác khác nhau giữa các vùng.
Cơ cấu sản phẩm nông nghiệp ngày càng đa dạng.
Đẩy mạnh hoạt động vận tải, áp dụng rộng rãi công nghiệp chế biến nông sản.
Các tập đoàn cây con được phân bố phù hợp với điều kiện sinh thái từng vùng.
Câu 20. Thế mạnh nông nghiệp ở đồng bằng không phải là
A. Cây trồng ngắn ngày.	B. Thâm canh, tăng vụ
C. Nuôi trồng thủy sản.	D. Chăn nuôi gia súc lớn
Câu 21. Tính mùa vụ được khai thác tốt hơn không phải nhờ vào việc
Đẩy mạnh hoạt động vận tải.
Áp dụng rộng rãi các công nghệ chế biến
Sử dụng ngày càng nhiều công nghệ bảo quản nông sản
Tăng cường sản xuất chuyên môn hóa
Câu 22. Vụ đông đã trở thành vụ chính của vùng
A. Đồng bằng sông Hồng.	B. Bắc Trung Bộ
C. Duyên hải Nam trung Bộ.	D. Đông Nam Bộ
Câu 23. Nhiệm vụ được xem là quan trọng thường xuyên đối với sản xuất trong điều kiện nông nghiệp nhiệt đới là
Phòng chống thiên tai, sâu bệnh cho cây trồng
Phòng chống thiên tai, dịch bệnh đối với vật nuôi
Bảo vệ đất, chống xói mòn, rửa trôi, hạn hán
Tất cả đều đúng
Câu 24. Biểu hiện nào sau đây không đúng với việc nước ta đang khai thác ngày càng hiệu quả đặc điểm của nền nông nghiệp nhiệt đới?
Tính mùa vụ được khai thác tốt hơn
Các tập đoàn cây, con được phân bố phù hợp với các vùng sinh thái
Cơ cấu mùa vụ có những thay đổi quan trọng
Đẩy mạnh sản xuất, phục vụ nhu cầu trong nước
Câu 25. Nền nông nghiệp nước ta đang trong quá trình chuyển đổi rất sâu sắc, với tính chất sản xuất hàng hóa ngày càng cao, quy mô sản xuất ngày càng lớn mạnh, nên chịu sự tác động mạnh mẽ của
Các thiên tai ngày càng tăng
Tính bấp bênh vốn có của nông nghiệp
Sự biến động của thị trường
Nguồn lao động đang giảm
Câu 26. Ở nước ta, việc hình thành và mở rộng các vùng chuyên canh cây công nghiệp ở miền núi và trung du phải gắn liền với việc :
A. Cải tạo đất đai.	B. Trồng và bảo vệ vốn rừng.
C. Đẩy mạnh thâm canh.	D. Giải quyết vấn đề lương thực
Câu 27. Đây là biện pháp có ý nghĩa hàng đầu đối với việc sử dụng hợp lí đất đai ở Đồng bằng sông Hồng.
A. Đẩy mạnh thâm canh.	B. Quy hoạch thuỷ lợi.
C. Khai hoang và cải tạo đất.	D. Trồng rừng và xây dựng thuỷ lợi.
Câu 28. Đây là một vấn đề lớn đang đặt ra trong việc sử dụng hợp lí đất nông nghiệp ở hầu hết các tỉnh duyên hải miền Trung.
Trồng rừng phi lao để ngăn sự di chuyển của cồn cát.
Quy hoạch các công trình thuỷ lợi để cải tạo đất.
Thay đổi cơ cấu mùa vụ để tăng hệ số sử dụng đất.
Sử dụng đất cát biển để nuôi trồng thuỷ sản.
Câu 29. Trong cơ cấu sử dụng đất ở nước ta, loại đất có khả năng tăng liên tục là :
A. Đất nông nghiệp.	B. Đất lâm nghiệp.
C. Đất chuyên dùng và thổ cư.	D. Đất chưa sử dụng
Câu 30. Vùng có tỉ lệ đất chuyên dùng và thổ cư lớn nhất nước ta là :
A. Trung du miền núi Bắc Bộ.	B. Đồng bằng sông Hồng.
C. Đông Nam Bộ.	D. Đồng bằng sông Cửu Long
BÀI 22. CƠ CẤU NGÀNH NÔNG NGHIỆP
Câu 1. Đây là một trong những đặc điểm chủ yếu của sản xuất lương thực nước ta trong thời gian qua :
Đồng bằng sông Cửu Long là vùng dẫn đầu cả nước về diện tích, năng suất và sản lượng lúa.
Sản lượng lúa tăng nhanh nhờ mở rộng diện tích và đẩy mạnh thâm canh nhất là đẩy mạnh thâm canh.
Sản lượng lương thực tăng nhanh nhờ hoa màu đã trở thành cây hàng hoá chiếm trên 20% sản lượng lương thực.
Nước ta đã trở thành quốc gia dẫn đầu thế giới về xuất khẩu gạo, mỗi năm xuất trên 4,5 triệu tấn.
Câu 2. Nhân tố có ý nghĩa hàng đầu tạo nên những thành tựu to lớn của ngành chăn nuôi nước ta trong thời gian qua là :
Thú y phát triển đã ngăn chặn sự lây lan của dịch bệnh.
Nhiều giống gia súc gia cầm có chất lượng cao được nhập nội.
Nguồn thức ăn cho chăn nuôi ngày càng được bảo đảm tốt hơn.
Nhu cầu thị trường trong và ngoài nước ngày càng tăng.
Câu 3. Chiếm tỉ trọng cao nhất trong nguồn thịt của nước ta là :
A. Thịt trâu.	B. Thịt bò.	C. Thịt lợn.	D. Thịt gia cầm.
Câu 4. Đông Nam Bộ có thể phát triển mạnh cả cây công nghiệp lâu năm lẫn cây công nghiệp ngắn ngày nhờ :
Có khí hậu nhiệt đới ẩm mang tính chất cận Xích đạo.
Có nhiều cơ sở công nghiệp chế biến nhất nước.
Nguồn lao động dồi dào, có truyền thống kinh nghiệm.
Có nhiều diện tích đất đỏ ba dan và đất xám phù sa cổ.
Câu 5. Loại cây công nghiệp dài ngày mới trồng nhưng đang phát triển mạnh ở Tây Bắc là :
A. Cao su.	B. Chè.	C. Cà phê chè.	D. Bông.
Câu 6. Đây là vùng có năng suất lúa cao nhất nước ta :
A. Đồng bằng sông Hồng.	B. Đồng bằng sông Cửu Long.
C. Bắc Trung Bộ.	D. Đông Nam Bộ.
Câu 7. Ở nước ta trong thời gian qua, diện tích cây công nghiệp lâu năm tăng nhanh hơn cây công nghiệp hằng năm cho nên :
Cơ cấu diện tích cây công nghiệp mất cân đối trầm trọng.
Sản phẩm cây công nghiệp hằng năm không đáp ứng được yêu cầu.
Cây công nghiệp hằng năm có vai trò không đáng kể trong nông nghiệp.
Sự phân bố trong sản xuất cây công nghiệp có nhiều thay đổi.
Câu 8. Trong thời gian qua, đàn trâu ở nước ta không tăng mà có xu hướng giảm vì :
Điều kiện khí hậu không thích hợp cho trâu phát triển.
Nhu cầu sức kéo giảm và dân ta ít có tập quán ăn thịt trâu.
Nuôi trâu hiệu quả kinh tế không cao bằng nuôi bò.
Đàn trâu bị chết nhiều do dịch lở mồm long móng.
Câu 9. Ở Tây Nguyên, tỉnh có diện tích chè lớn nhất là :
A. Lâm Đồng.	B. Đắc Lắc.	C. Đắc Nông.	D. Gia Lai.
Câu 10. Dựa vào bảng số liệu sau đây về diện tích cây công nghiệp của nước ta thời kì 1975 - 2002.
(Đơn vị: nghìn ha)
Năm
Hằng năm
Lâu năm
1975
210,1
172,8
1980
371,7
256,0
1985
600,7
470,3
1990
542,0
657,3
1995
716,7
902, 3
2000
778,1
1451,3
2002
845,8
1491,5
Nhận định đúng nhất là :
Cây công nghiệp hằng năm và cây công nghiệp lâu năm tăng liên tục qua các năm.
Cây công nghiệp lâu năm tăng nhanh hơn và luôn chiếm tỉ trọng cao hơn.
Giai đoạn 1975 - 1985, cây công nghiệp hằng năm có diện tích lớn hơn nhưng tăng chậm hơn.
Cây công nghiệp lâu năm không những tăng nhanh hơn mà còn tăng liên tục. Câu 11. Trong nội bộ ngành, sản xuất nông nghiệp nước ta đang chuyển dịch theo hướng :
Giảm tỉ trọng ngành trồng trọt, tăng tỉ trọng ngành chăn nuôi.
Tăng tỉ trọng ngành chăn nuôi gia súc lớn, giảm tỉ trọng các sản phẩm không qua giết thịt.
Giảm tỉ trọng ngành chăn nuôi gia súc lớn, tăng tỉ trọng ngành chăn nuôi gia cầm.
Tăng tỉ trọng trồng cây ăn quả, giảm tỉ trọng ngành trồng cây lương thực.
Câu 12. Trong ngành trồng trọt, xu thế chuyển dịch hiện nay ở nước ta là :
Giảm tỉ trọng ngành trồng cây lương thực, tăng tỉ trọng ngành trồng cây công nghiệp.
Tăng tỉ trọng ngành trồng cây công nghiệp hằng năm, giảm tỉ trọng ngành trồng cây ăn quả.
Giảm tỉ trọng ngành trồng cây công nghiệp lâu năm, tăng tỉ trọng ngành trồng cây thực phẩm.
Tăng tỉ trọng ngành trồng cây thực phẩm, giảm tỉ trọng ngành trồng lúa.
Câu 13. Nhân tố quyết định đến quy mô, cơ cấu và phân bố sản xuất nông nghiệp nước ta là :
A. Khí hậu và nguồn nước.	B. Lực lượng lao động.
C. Cơ sở vật chất - kĩ thuật.	D. Hệ thống đất trồng.
Câu 14. Sử dụng hợp lí đất đai hiện nay cần có biện pháp chuyển dịch :
Từ đất nông nghiệp sang đất chuyên dùng.
Từ đất hoang hóa sang đất lâm nghiệp.
Từ đất lâm nghiệp sang nông nghiệp.
Từ đất nông nghiệp sang đất thổ cư.
Câu 15. Đối tượng lao động trong nông nghiệp nước ta là :
Đất đai, khí hậu và nguồn nước.
Hệ thống cây trồng và vật nuôi.
Lực lượng lao động.
Hệ thống cơ sở vật chất - kĩ thuật và cơ sở hạ tầng.
Câu 16. Đất nông nghiệp của nước ta bao gồm :
Đất trồng cây hằng năm, cây lâu năm, đất đồng cỏ và diện tích mặt nước nuôi trồng thủy sản.
Đất trồng cây hằng năm, đất vườn tạp, cây lâu năm, đồng cỏ và diện tích mặt nước nuôi trồng thủy sản.
Đất trồng lúa, cây công nghiệp, đất lâm nghiệp, diện tích mặt nước nuôi trồng thủy sản.
Đất trồng cây lương thực, cây công nghiệp, diện tích mặt nước nuôi trồng thủy sản.
Câu 17. Để đảm bảo an ninh về lương thực đối với một nước đông dân như Việt Nam, cần phải :
Tiến hành cơ giới hóa, thủy lợi hóa và hóa học hóa.
Khai hoang mở rộng diện tích, đặc biệt là Đồng bằng sông Cửu Long.
Đẩy mạnh thâm canh tăng vụ.
Cải tạo đất mới bồi ở các vùng cửa sông ven biển.
Câu 18. Đối tượng lao động trong sản xuất nông nghiệp nước ta là :
A. Đất đai, khí hậu và nguồn nước.	B. Cây trồng, vật nuôi.
C. Cơ sở vật chất kĩ thuật.	D. Tất cả 3 câu trên.
Câu 19. Nguyên nhân chính làm cho ngành chăn nuôi trâu ở nước ta giảm nhanh về số lượng là :
A. Hiệu quả kinh tế thấp.	B. Đồng cỏ hẹp.
C. Nhu cầu về sức kéo giảm.	D. Không thích hợp với khí hậu.
Câu 20. Vùng có nguồn thức ăn rất dồi dào, nhưng số đầu lợn lại rất thấp là :
A. Đồng bằng sông Hồng.	B. Đồng bằng sông Cửu Long.
C. Duyên hải miền Trung.	D. Trung du và miền núi Bắc Bộ, Tây Nguyên.
Câu 21. Nguồn cung cấp thịt chủ yếu ở nước ta hiện nay là:
A. Gia cầm.	B. Bò.	C. Lợn.	D. Trâu
Câu 22. Chăn nuôi lợn và gia cầm tập trung nhiều nhất ở các vùng nào của nước ta?
Trung du Bắc Bộ và Đồng bằng sông Hồng.
Bắc Trung Bộ và Duyên hải Nam Trung Bộ.
Đồng bằng sông Hồng và Đồng bằng sông Cửu Long.
Đồng bằng sông Cửu Long và Đông Nam Bộ.
Câu 23. Bò được nuôi nhiều ở:
A.Đông Nam Bộ, đồng bằng sông Cửu Long, duyên hải Nam Trung Bộ.
Duyên hải Nam Trung Bộ, đông Nam Bộ, đồng bằng sông Hồng.
Bắc Trung Bộ, duyên hải Nam Trung Bộ, Tây Nguyên.
Trung du và miền núi Bắc Bộ, đồng bằng sông Hồng, Bắc Trung Bộ.
Câu 24. Trâu được nuôi nhiều nhất ở:
A.Bắc Trung Bộ.	B. Tây Nguyên.
C. Đồng bằng sông Cửu Long.	D. Trung du và miền núi Bắc Bộ.
Câu 25. Vùng nào sau đây ở nước ta không nuôi nhiêu bò? A.Bắc Trung Bộ.	B. Tây Nguyên.
C. Đồng bằng sông Cửu Long.	D. Duyên hải Nam Trung Bộ.
Câu 26. Vùng trồng đay truyền thống là
A. Đồng bằng sông Cửu Long	B. Bắc Trung Bộ
C. Duyên hải Nam trung Bộ	D. Đồng bằng sông Hồng
Câu 27. Ở Tây Nguyên, chè được trồng nhiều nhất ở
A. Kon Tum.	B. Gia Lai.	C. Đăk Lăk.	D. Lâm Đồng
Câu 28. Theo thống kê năm 2005, cung cấp trên 3/4 sản lượng tịt các loại là
A. Đàn bò.	B. Đàn trâu.	C. Đàn lợn.	D. Gia cầm
Câu 29. Chăn nuôi bò sữa đang phát triển mạnh ở
A. Một số nông trường Tây Bắc.	B. Một số nơi ở Lâm Đồng
C. Ven Hà Nội và TP. Hồ Chí Minh.	D. Các tỉnh ở Tây Nguyên
Câu 30. Nguồn thức ăn cho chăn nuôi nào sau đây được lấy từ ngành trồng trọt?
A. Đồng cỏ tự nhiên	B. Hoa màu lương thực
C. Thức ăn chế biến công nghiệp.	D. Phụ phẩm ngành thủy sản
Câu 31. Vùng cây ăn quả lớn nhất nước ta là
A. Đồng bằng sông Cửu Long.	B. Tây Nguyên
C. Duyên hải Nam Trung Bộ.	D. Trung du và miền núi Bắc Bộ
Câu 32. Cao su được trồng nhiều nhất ở
A.Trung du và miền núi Bắc Bộ	B. Tây Nguyên
C. Duyên hải Nam Trung Bộ.	D. Đông Nam Bộ
Câu 33. Trong cơ cấu giá trị sản xuất nông nghiệp hiện nay, ngành trồng trọt chiếm (%) A. 72.	B. 73.	C. 74.	D. 75
Câu 34. Trong tổng diện tích trồng cây công nghiệp, cây công nghiệp lâu năm chiếm hơn (%) A. 65.	B. 67.	C. 68.	D. 69
Câu 35. Diện tích gieo trồng lúa tăng mạnh, chủ yếu nhờ vào
A. Mở rộng diện tích canh tác.	B. Thâm canh tăng vụ
C. Thủy lợi được trú trọng.	D. Câu B+C đúng
Câu 36. Dừa được trồng nhiều nhất ở
A. Duyên hải Nam Trung Bộ.	B. Bắc Trung Bộ
C. Đồng bằng sông Cửu Long.	D. Tây Nguyên
Câu 37. Tổng diện tích gieo trồng cây công nghiệp năm 2005 ở nước ta là (ha)
A. 2500.	B. 2600.	C. 2400.	D. 2700
Câu 38. Điều được trồng nhiều nhất ở
A. Đông Nam Bộ.	B. Tây Nguyên	C. Bắc Trung Bộ.	D. Nghệ An
Câu 39. Sản lúa nước ta tăng mạnh và đạt 36 triệu tấn vào năm
A. 2005.	B. 2006.	C. 2009.	D. 2014
Câu 40. Đối với ngành chăn nuôi, khó khăn nào sau đây đã được khắc phục?
Giống gia súc, gia cầm cho năng suất vẫn thấp
Dịch bệnh hại gia súc, gia cầm đe dọa tràn lan trên diện rộng
Hiệu quả chăn nuôi chưa thật cao và chưa ổn định
Cơ sở thức ăn cho chăn nuôi không được đảm bảo
BÀI 24. VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN THỦY SẢN VÀ LÂM NGHIỆP
Khai thác
728,5
1195,3
1660,9
1995,4
Nuôi trồng
162,1
389,1
589,6
1437,4
C. Rừng sản xuất.	D. Rừng trồng.
Câu 12. Vườn quốc gia Cúc Phương thuộc tỉnh :
A. Lâm Đồng .	B. Đồng Nai.
C. Ninh Bình.	D. Thừa Thiên - Huế.
Câu 13. Việc trồng rừng của nước ta có đặc điểm:
Rừng trồng chiếm diện tích lớn nhất trong các loại rừng.
Mỗi năm trồng được gần 0,2 triệu ha.
Rừng trồng không bù đắp được cho rừng bị phá.
Tất cả các đặc điểm trên.
Câu 14. Diện tích mặt nước nôi trồng thủy sản của Đồng bằng Sông Cửu Long năm 2005 là: A.680.000 ha.	B. 670.000 ha.	C. 780.000 ha.	D. 868.000 ha
Câu 15. Nhà Nước chú trọng đánh bắt xa bờ vì:
Nguồn lợi thùy sản ngày càng cạn kiệt
Ô nhiễm môi trường ven biển ngày càng trầm trọng
Nâng cao hiệu quả đời sống cho ngư dân
Tất cả ý trên đều đúng.
Câu 16. Nước ta có điều kiện tự nhiên thuận lợi để phát triển ngành đánh bắt hải sản, nhờ có:
Nhiều sông suối, kênh rạch, ao hồ.
Bờ biển dài, vùng đặc quyền kinh tế rộng.
Nhân dân có kinh nghiệm đánh bắt.
Phương tiện đánh bắt hiện đại.
Câu 17. Tổng trữ lượng hải sản ở vùng biển nước ta khoảng:
A. 1,9-2,0 triệu tấn.	B. 2,9-3,0 triệu tấn.
C. 3,9-4,0 triệu tấn.	B. 4,9-5,0 triệu tấn.
Câu 18. Ý nào sau đây không đúng với nguồn lợi hải sản của vùng biển nước ta?
Có hơn 2000 loài cá, trong đó có khoảng 100 loài có giá trị kinh tế.
Có 1467 loài giáp xác, trong đó có hơn 200 loài tôm.
Nhuyễn thể có hơn 2500 loài, rong biển hơn 600 loài.
Có nhiều loại đặc sản như hải sâm, bào ngư, sò, điệp...
Câu 19. Nước ta có mấy ngư trường trọng điểm?
A. 4.	B. 5.	C. 6.	D. 7
Câu 20. Ngư trường nào sau đây không phải là ngư trường trọng điểm ở nước ta?
Ngư trường Cà Mau-Kiên Giang.
Ngư trường quần đảo Hoàng Sa,quần đảo Trường Sa.
Ngư trường Thanh Hóa-Nghệ An-Hà Tĩnh.
Ngư trường Hải Phòng-Quảng Ninh.
Câu 21. Nơi thuận lơi cho nuôi trồng thủy sản nước lợ ở nước ta là:
A. Kênh rạch.	B. Đầm phá.	C. Ao hồ.	D. Sông suối.
Câu 22. Nơi tập trung nhiều loại hải sản có giá trị kinh tế ở nước ta là:
A. Bãi biển, đầm phá.	B. Các cánh rừng ngập mặn.
C. Sông suối, kênh rạch.	D. Hải đảo có các rạn đá.
Câu 23. Nơi thuận lợi dể nuôi cá, tôm nước ngọt ở nước ta là:
A. Rừng ngập mặn.	B. Đầm phá.	C. Ao hồ.	D. Bãi triều.
Câu 24. Hai tỉnh có diện tích mặt nước nuôi trồng thủy sản lớn nhất ở nước ta hiện nay là:
A. Bến Tre và Tiền Giang.	B. Ninh Thuận và Bình Thuận.
C. An Giang và Đồng Tháp.	D. Cà Mau và Bạc Liêu.
Câu 25. Năng suất lao động của hoạt động khai thác thủy sản ở nước ta còn thấp chủ yếu là do
Môi trường biển bị suy thoái và nguồn lợi thủy sản suy giảm.
Hệ thống các cảng cá chưa đáp ứng được yêu cầu.
Việc chế biến thủy sản, nâng cao chất lượng thương phẩm còn nhiều hạn chế.
Tàu thuyền và các phương tiện đánh bắt còn chậm được đổi mới.
Câu 26. Loại nào sau đây không được xếp vào loại rừng phòng hộ?
A. Rừng đầu nguồn.	B. Vườn

File đính kèm:

  • docxde_cuong_trac_nghiem_on_tap_kiem_tra_hoc_ki_ii_mon_dia_li_lo.docx