Đề cương ôn tập thi Học kì II môn Ngữ Văn Lớp 10 cơ bản và nâng cao
Bạn đang xem tài liệu "Đề cương ôn tập thi Học kì II môn Ngữ Văn Lớp 10 cơ bản và nâng cao", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề cương ôn tập thi Học kì II môn Ngữ Văn Lớp 10 cơ bản và nâng cao

ĐỀ CƯƠNG ÔN THI HỌC KÌ II MÔN: NGỮ VĂN 10 CƠ BẢN VÀ NÂNG CAO Năm học: 2014 – 2015 I. VĂN HỌC: Nội dung trọng tâm 1. Tác phẩm Đại cáo bình Ngô – Nguyễn Trãi ( Đoạn 1 : Tư tưởng nhân nghĩa ) a. Giới thiệu khái quát : Tác giả, hoàn cảnh ra đời. b. Nội dung: Luận đề chính nghĩa - Nêu cao tư tưởng nhân nghĩa, yêu nước thương dân Việc nhân nghĩa cốt ở yên dân Quân điếu phạt trước lo trừ bạo → Nhân nghĩa phải gắn liền với chống xâm lược. - Khẳng định nền độc lập dân tộc, quyền tự chủ và truyền thống lâu đời: + Nền văn hiến, người tài + Cương vực lãnh thổ : núi sông, bờ cõi đã chia. + Phong tục tập quán : miền Bắc – miền Nam. - Sự tự ý thức về sức mạnh dân tộc : + Các triều đại : Triệu, Đinh, Lí, Trần + Hào kiệt đời nào cũng có c. Nghệ thuật - Bút pháp anh hùng ca đậm chất sử thi. - Thủ pháp nghệ thuật so sánh, tương phản, liệt kê. - Giọng văn biến hóa linh hoạt, hình ảnh sinh động, hoành tráng. d. Ý nghĩa văn bản: Là Bản anh hùng ca tổng kết cuộc kháng chiến chống quân Minh xâm lược gian khổ mà hào hùng của quân dân Đại Việt; bản tuyên ngôn độc lập sáng chói tư tưởng nhân nghĩa yêu nước và khát vọng hòa bình. 2. Tác phẩm Chuyện chức phán sự đền Tản Viên – Nguyễn Dữ. a. Giới thiệu khái quát : Tác giả, tác phẩm - Nguyễn Dữ (?...? ) : sống thế kỷ 16 - Sinh ra trong gia đình khoa bảng, từng đi thi và đã ra làm quan, nhưng không lâu thì lui về ẩn dật. - Chuyện chức phán sự đền Tản Viên rút ra từ “Truyền kì mạn lục”, viết bằng chữ Hán, gồm 20 truyện, ra đời vào nửa đầu thế kỉ XVI. b. Nội dung - Nhân vật Ngô Tử Văn: + Cương trực, yêu chính nghĩa. + Dũng cảm, kiên cường. + Giàu tinh thần dân tộc + Chiến thắng của Ngô Tử Văn (Ý nghĩa: khẳng định chân lý chính sẽ thắng tà, tinh thần dân tộc mạnh mẽ và quyết tâm bảo vệ công lí – chính nghĩa). - Ngụ ý tác phẩm : Vạch trần bản chất xảo quyệt, hung ác của hồn ma tướng giặc họ Thôi. Phơi bày thực trạng bất công, thối nát của xã hội đương thời. c. Nghệ thuật - Xây dựng cốt truyện giàu kịch tính, kết cấu chặt chẽ - Dẫn dắt truyện khéo léo, nhiều chi tiết gây sự chú ý, hấp dẫn. - Cách kể chuyện và miêu tả sinh động. - Sử dụng nhiều yếu tố kì ảo, những vẫn mang nét hiện thực. d. Ý nghĩa văn bản: Chuyện đề cao những người trung thực, ngay thẳng, giàu tinh thần dân tộc; đồng thời khẳng định niềm tin vào công lí, chính nghĩa của nhân dân ta. 3. Đoạn trích Tình cảnh lẻ loi của người chinh phụ (trích chinh phụ ngâm –Đặng Trần Côn). a. Giới thiệu khái quát : Tác giả, tác phẩm, vị trí đoạn trích (Sgk). b. Nội dung: * Tám câu đầu: Nỗi cô đơn, lẻ bóng của người chinh phụ. - Nỗi cô đơn thể hiện qua hành động một mình dạo hiên vắng; buông, cuốn rèm nhiều lần, mong tin vui mà “Ngoài rèm thước chẳng mách tin”. - Nỗi cô đơn thể hiện qua sự đối bóng giữa người chinh phụ và ngọn đèn khuya; vẫn chỉ là “Một mình mình biết, một mình mình hay”. * Tám câu tiếp: Nỗi sầu muộn triền miên - Nỗi sầu muộn được thể hiện qua cảm nhận về thời gian tâm lí. Người chinh phụ như đếm từng bước thời gian nặng nề trôi mà cảm nhận thời khắc “đằng đẵng như niên”. - Để giải tỏa nỗi sầu, nàng tìm đến những thú vui như: soi gương, đốt hương, gảy đàn nhưng việc gì cũng chỉ là “gượng”. Sầu càng lúc càng nặng nề. * Tám câu cuối: Nỗi nhớ thương đau đáu - Nỗi nhớ thể hiện qua một khát khao cháy bỏng – gửi lòng mình đến non Yên – mong được chồng thấu hiểu, chia sẻ. Mức độ nỗi nhớ được gợi lên qua những từ láy thăm thẳm, đau đáu, - Khao khát của nàng không được đền đáp vì sự xa cách về không gian quá lớn (đường lên bằng trời). c. Nghệ thuật: - Bút pháp tả cảnh ngụ tình, tả nội tâm nhân vật tinh tế - Ngôn từ chọn lọc, nhiều biện pháp tu từ, d. Ý nghĩa văn bản: Nỗi cô đơn buồn khổ của người chinh phụ trong hoàn cảnh chia lìa; đề cao hạnh phúc lứa đôi và tiếng nói tố cáo chiến tranh phong kiến. 4. Đoạn trích Trao duyên ( trích “Truyện Kiều” – Nguyễn Du ). a. Giới thiệu khái quát : Tác giả, tác phẩm, vị trí đoạn trích. - Trích từ câu 723 đến câu 756 của Truyện Kiều, mở đầu cho cuộc đời đau khổ của Kiều. b. Nội dung: * Đoạn 1 (18 câu đầu):Thúy Kiều nhờ Thúy Vân thay mình trả nghĩa cho Kim Trọng. - Kiều nhờ cậy Vân (từ cậy, lạy, thưa). Lời xưng hô như nài ép, phù hợp để nói vấn đè tế nhị “tình chị duyên em” – Kiều nhắc nhở mối tình của mình với chàng Kim : thắm thiết nhưng mong manh, nhanh tan vỡ. - Kiều trao duyên cho em. Chú ý cách trao duyên – trao lời tha thiết tâm huyết ; trao kỉ vật lại dùng dằng, nửa trao, nửa níu – để thấy tâm trạng của Kiều trong thời khắc đoạn trường này. * Đoạn 2 (còn lại): Tâm trạng của Kiều sau khi trao duyên - Dự cảm vể cái chết trở đi trở lại trong tâm hồn Kiều, trong lời thoại Kiều hướng tới người yêu với tất cả tình thương và mong nhớ - Từ chỗ nói với em, Kiều chuyển sang nói với mình, nói với người yêu: Từ giọng đau đớn chuyển thành tiếng khóc, khóc cho mình khóc cho mối tình đầu trong sáng đẹp đẽ vừa mới chớm nở đã tan vỡ. c. Nghệ thuật: - Miêu tả diễn biến tâm lí nhân vật tinh tế. - Ngôn ngữ độc thoại nội tâm sinh động. d. Ý nghĩa văn bản: Vẻ đẹp nhân cách Thúy kiều thể hiện qua nỗi đau đớn khi duyên tình tan vỡ và sự hi sinh đến quên mình vì hạnh phúc của người thân. 5. Đoạn trích Chí khí anh hùng ( trích “Truyện Kiều” – Nguyễn Du ) a. Tác phẩm, vị trí đoạn trích: Từ câu 2213 đến câu 2230: Từ Hải từ biệt Thúy Kiều ra đi lập sự nghiệp lớn b. Nội dung - 4 câu đầu : Khát vọng lên đường Khát khao được vẫy vùng, tung hoành bốn phương là một sức mạnh tự nhiên không gì có thể ngăn cản nổi. - Phần còn lại : Lí tưởng anh hùng của Từ Hải. + Không quyến luyến, bịn rịn, không vì tình yêu mà quên đi lí tưởng cao cả. + Trách Kiều là người tri kỉ mà không hiểu mình, khuyên Kiều vượt lên trên tình cảm thông thường để sánh với anh hùng. c. Nghệ thuật: Khuynh hướng lí tưởng hóa người anh hùng bằng bút pháp ước lệ và cảm hứng vũ trụ. d. Ý nghĩa văn bản: Lí tưởng anh hùng của Từ Hải và ước mơ công lí của Nguyễn Du. II. TIẾNG VIỆT 1. Tóm tắt văn bản thuyết minh - Mục đích: Để ghi nhớ những nội dung cơ bản của văn bản thuyết minh, để giới thiệu với người khác về đối tượng, về văn bản thuyết minh. - Yêu cầu: Ngắn gọn, rành mạch, sát với nội dung cơ bản của văn bản gốc. - Cách thức tóm tắt văn bản thuyết minh: Xác định mục đích , yêu cầu tóm tắt; đọc văn bản gốc để nắm vững đối tượng thuyết minh; tìm bố cục của văn bản; viết tóm lược các ý để hình thành văn bản tóm tắt. 2. Phong cách ngôn ngữ nghệ thuật a. Khái niệm: Ngôn ngữ nghệ thuật là ngôn ngữ dùng trong tác phẩm văn chương, có chức năng thông tin và thẩm mĩ (chủ yếu). b. Phân loại: Ngôn ngữ nghệ thuật chia làm 3 loại - Ngôn ngữ tự sự trong truyện, tiểu thuyết, kí - Ngôn ngữ thơ trong ca dao, vè, thơ - Ngôn ngữ sân khấu trong kịch, chèo, tuồng c. Phong cách ngôn ngữ nghệ thuật: Có ba đặc trưng cơ bản: Tính hình tượng, tính truyền cảm, tính cá thể hóa. d. Luyện tập: Làm các bài tập 3,4/ Sgk trang 101, 102. III. LÀM VĂN 1. Nghị luận văn học: Cảm nhận, phân tích về một đoạn trích (thơ), một tác phẩm văn xuôi. 2. Nghị luận xã hội a. Nghị luận xã hội về một tư tưởng đạo lý: - Thông qua một câu tục ngữ, thành ngữ, câu danh ngôn, hoặc câu nói nổi tiếng bàn về đạo đức, lối sống. - Giới thiệu vấn đề, giải thích khái niệm, bàn luận : lí do – biểu hiện – ý nghĩa; thái độ đồng tình / đối lập: nâng cao đánh giá; bài học nhận thức và hành động. 2. Nghị luận xã hội bàn về một hiện tượng đời sống: - Giới thiệu vấn đề, giải thích khái niệm, phân tích thực trạng – hậu quả; tìm nguyên nhân, biện pháp khắc phục. - Rút ra bài học nhận thức, hành động cho bản thân. - HẾT -
File đính kèm:
de_cuong_on_tap_thi_hoc_ki_ii_mon_ngu_van_lop_10_co_ban_va_n.doc