Đề cương ôn tập môn vật lí Lớp 12 năm học 2019- 2020
Bạn đang xem tài liệu "Đề cương ôn tập môn vật lí Lớp 12 năm học 2019- 2020", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề cương ôn tập môn vật lí Lớp 12 năm học 2019- 2020

ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP VẬT LÍ 12 NĂM HỌC 2019 – 2020 LÍ THUYẾT: CHƯƠNG I: DAO ĐỘNG CƠ HỌC 1. Dao động: Là những chuyển động qua lại quanh một vị trí cân bằng. (Vị trí cân bằng là vị trí tự nhiên của vật khi chưa dao động, ở đó hợp các lực tác dụng lên vật bằng 0) 2. Dao động tuần hoàn: Là dao động mà trạng thái chuyển động của vật lặp lại như cũ sau những khoảng thời gian bằng nhau. (Trạng thái chuyển động bao gồm tọa độ, vận tốc v gia tốc cả về hướng và độ lớn). 3. Dao động điều hòa: là dao động được mô tả theo định luật hình sin (hoặc cosin) theo thời gian, phương trình có dạng: x = Asin(wt + j) hoặc x = Acos(wt + j) Đồ thị của dao động điều hòa là một đường sin (hình vẽ): Trong đó: x: tọa độ (hay vị trí ) của vật. A: Biên độ dao động, là li độ cực đại, luôn là hằng số dương w: Tần số góc (đo bằng rad/s), luôn là hằng số dương (wt + j): Pha dao động (đo bằng rad), cho phép ta xác định trạng thái dao động của vật tại thời điểm t. j: Pha ban đầu, là hằng số dương hoặc âm phụ thuộc vào cách ta chọn mốc thời gian (t = t0) 4. Chu kì, tần số dao động: * Chu kì T (đo bằng giây (s)) là khoảng thời gian ngắn nhất sau đó trạng thái dao động lập lại như cuõ hoặc là thời gian để vật thực hiện một dao động. (t là thời gian vật thực hiện được N dao động) * Tần số ƒ (đo bằng héc: Hz) là số chu kì (hay số dao động) vật thực hiện trong một đơn vị thời gian: (1Hz = 1 dao động/giây) 5. Vận tốc và gia tốc trong dao động điều hòa: Xét một vật dao động điều hoà có phương trình: x = Acos(wt +j). a. Vận tốc: v = x’ = -wAsin(wt +j) Û v = wAcos(wt + j + ) Þ vmax = Aw, khi vật qua VTCB b. Gia tốc: a = v’ = x’’ = -w2Acos(wt + j) = - w2x Û a = -w2x =w2Acos(wt+j +p) Þ amax = Aw2, khi vật ở vị trí biên. 6) Quãng đường đi được và tốc độ trung bình trong 1 chu kì: * Quãng đường đi trong 1 chu kỳ luôn là 4A; trong 1/2 chu kỳ luôn là 2A * Quãng đường đi trong l/4 chu kỳ là A nếu vật xuất phát từ VTCB hoặc vị trí biên (tức là j = 0; ±p/2; p) * Tốc độ trung bình = = Þ trong một chu kì (hay nửa chu kì): = = = * Tốc độ tức thời là độ lớn của vận tốc tức thời tại một thời điểm. * Thời gian vật đi từ VTCB ra biên hoặc từ biên về VTCB luôn là T/4. - Hệ thức độc lập: a = -w2x0; 7. Các loại dao động: a. Dao động tắt dần: Là dao động có biên độ giảm dần (hay cơ năng giảm dần) theo thời gian (nguyên nhân do tác dụng cản của lực ma sát). Lực ma sát lớn quá trình tắt dần càng nhanh và ngược lại. Ứng dụng trong các hệ thống giảm xóc của ôtô, xe máy, chống rung, cách âm b. Dao động tự do: Là dao động có tần số (hay chu kì) chỉ phụ vào các đặc tính cấu tạo (k,m) của hệ mà không phụ thuộc vào các yếu tố ngoài (ngoại lực). Dao động tự do sẽ tắt dần do ma sát. c. Dao động duy trì: Là dao động tự do mà người ta đã bổ sung năng lượng cho vật sau mỗi chu kì dao động, năng lượng bổ sung đúng bằng năng lượng mất đi. Quá trình bổ sung năng lượng là để duy trì dao động chứ không làm thay đổi đặc tính cấu tạo, không làm thay đổi bin độ và chu kì hay tần số dao động của hệ. d. Dao động cưỡng bức: Là dao động chịu tác dụng của ngoại lực biến thiên tuần hoàn theo thời gian F = F0cos(wt + j) với F0 là biên độ của ngoại lực. + Ban đầu dao động của hê là một dao động phức tạp do sự tổng hợp của dao động riêng và dao động cưỡng bức sau đó dao động riêng tắt dần vật sẽ dao động ổn định với tần số của ngoại lực. + Biên độ của dao động cưỡng bức tăng nếu biên độ ngoại lực (cường độ lực) tăng và ngược lại. + Biên độ của dao động cưỡng bức giảm nếu lực cản môi trường tăng và ngược lại. + Biên độ của dao động cưỡng bức tăng nếu độ chênh lệch giữa tần số của ngoại lực và tần số dao động riêng giảm. VD: Một vật m có tần số dao động riêng là w0, vật chịu tác dụng của ngoại lực cưỡng bức có biểu thức F = F0cos(ωt + j) và vật dao động với biên độ A thì khi đó tốc độ cực đại của vật là vmax = A.w; gia tốc cực đại là amax = A.w2 và F= m.w2.x Þ F0 = m.A.w2 e. Hiện tượng cộng hưởng: Là hiện tượng biên độ dao động cưỡng bức tăng một cách đột ngột khi tần số dao động cưỡng bức xấp xỉ bằng tần số dao động riêng của hệ. Khi đó: ¦ = ¦0 2. CHU KÌ CON LẮC LÒ XO - Chu kì dao động của con lắc lò xo: T = = = = 2p - Với con lắc lò xo treo thẳng đứng, tại vị trí cân bằng của lò xo ta có Þ w = = 2p¦ = = Với k là độ cứng của lò xo (N/m); m: khối lượng vật nặng (kg); Δℓ: độ biến dạng của lò xo (m) Þ T = = = 2p = 2p= (t là khoảng thời gian vật thực hiện N dao động) 3. Lực phục hồi là hợp lực tác dụng vào vật hay lực kéo về, có xu hướng đưa vật về VTCB và là lực gây ra dao động cho vật, lực này biến thiên điều hòa cùng tần số với dao động của vật và tỷ lệ nhưng trái dấu với li độ. Fph = - k.x = ma = -mω2.x có độ lớn Fph = k|x| NĂNG LƯỢNG TRONG DAO ĐỘNG ĐIỀU HÒA CỦA CON LẮC LÒ XO 1. Năng lượng trong dao động điều hòa: a. Thế năng đàn hồi: Et = Þ Etmax = (Khi vật ở vị trí biên x = ± A) Gọi w’, T’, f’, j’ lần lượt là tần số góc, chu kì, pha ban đầu của thế năng ta có: w’ = 2w; T’ = ; f’ = 2f, j’ = 2j b. Động năng chuyển động: Eđ = mv2 với v = -wAsin(wt+j) và w2 = c. Cơ năng E: Là năng lượng cơ học của vật nó bao gồm tổng của động năng và thế năng. E = Et + Eđ = += Et max = = Eđ max = = CHU KÌ DAO ĐỘNG CỦA CON LẮC ĐƠN 1. Công thức: w = ; T = = 2p; ¦= = TỔNG HỢP DAO ĐỘNG 1. Độ lệch pha của 2 dao động điều hòa cùng tần số: Nếu , Dj = j2 - j1 - Nếu Dj > 0 Û j1 > j2ta nói dao động x1 sớm pha hơn dao động x2 - Nếu Dj < 0 Û j1 < j2ta nói dao động x1 trễ pha hơn dao động x2 - Nếu Dj = k.2p (k Î Z) ta nói x1 cùng pha x2 - Nếu Dj = (2k+1)p (k Î Z) ta nói x1 ngược pha x2 - Nếu Dj = (2k+1) (k Î Z) ta nói x1 vuôngpha x2 2. Tổng hợp của 2 dao động điều hòa cùng tần số là một dao động điều hòa cùng phương cùng tần số: - Giả sử cần tổng hợp hai dao động: Þ x = x1 + x2 = Acos(wt + j) Với Þ Þ với j1 ≤ j ≤ j2 (nếu j1 ≤ j2 ) CHƯƠNG II: SÓNG CƠ VÀ SỰ TRUYỀN SÓNG CƠ 1. Định nghĩa: Sóng cơ học là sự lan truyền dao động cơ học trong môi trường vật chất đàn hồi theo thời gian. * Sóng cơ chỉ lan truyền được trong môi trường vật chất đàn hồi, không lan truyền được trong chân không. Đây là khác biệt cơ bản giữa sóng cơ và sóng điện từ (sóng điện từ lan truyền rất tốt trong chân không). 2. Các đại lượng sóng: a. Vận tốc truyền sóng (v): Gọi DS là quãng đường sóng truyền trong thời gian Dt. Vận tốc truyền sóng là: v =(Chú ý: Vận tốc sóng là vận tốc lan truyền của sóng trong không gian chứ không phải là vận tốc dao động của các phần tử) b. Chu kì sóng: (N là số lần nhô lên của 1 điểm hay số đỉnh sóng đi qua một vị trí hoặc số lần sóng dập vào bờ trong thời gian t(s)) c. Tần số sóng f: Tất cả các phân tử vật chất trong tất cả các môi trường mà sóng truyền qua đều dao độngcùng một tần số v chu kì, bằng tần số và chu kì của nguồn sóng, gọi là tần số (chu kì) sóng: ¦ = = (Hz) d. Bước sóng: Bước sóng là quãng đường sóng truyền trong một chu kì và là khoảng cách ngắn nhất giữahai điểm dao động cùng pha trên phương truyền sóng. l = v.T = (m) e. Biên độ sóng: Biên độ sóng tại mỗi điểm là biên độ dao động của phần tử sóng tại điểm đó nói chung trong thực tế biên độ sóng giảm dần khi sóng truyền xa nguồn. f. Năng lượng sóng Ei: Năng lượng sóng tại mỗi điểm Ei là năng lượng dao động của phần tử sóng tại điểm đó nói chung trong thực tế năng lượng sóng luôn giảm dần khi sóng truyền xa nguồn 3. Phân loại sóng: a. Sóng dọc: Là sóng có phương dao động của các phần tử trùng với phương truyền sóng. Sóng dọc có khả năng lan truyền trong cả 3 trạng thái của môi trường vật chất là Rắn, lỏng, khí. b. Sóng ngang: Là sóng có phương dao động của các phần tử vuông góc với phương truyền sóng. Sóng ngang chỉ có thể lan truyền trong chất rắn và bề mặt chất lỏng, sóng ngang không lan truyền được trong chất lỏng và chất khí. SÓNG ÂM HỌC. 1. Định nghĩa: Sóng âm là những sóng cơ lan truyền được trong các môi trường rắn, lỏng, khí. 2. Phân loại sóng âm (Dựa vào tần số): - Sóng âm nghe được: Là sóng âm có tần số trong khoảng từ 16Hz đến 20000Hz gây ra cảm giác thính giác. - Sóng siêu âm: Là sóng âm mà có tần số lớn hơn 20000Hz không gây ra cảm giác thính giác ở người. - Sóng hạ âm: Là sóng âm mà có tần số nhỏ hơn 16Hz không gây ra cảm giác thính giác ở người. 3. Các đặc trưng vật lý của sóng âm: Là các đặc trưng có tính khách quan định lượng, có thể đo đạc tính toán được. Bao gồm các đại lượng như: Chu kì, tần số, biên độ, năng lượng, cường độ, mức cường độ, đồ thị a. Cường độ âm I(W/m2): I = = . Với E(J), P(W) là năng lượng, công suất phát âm của nguồn; S (m2) là diện tích mặt vuông góc với phương truyền âm (với sóng cầu thì S là diện tích mặt cầu S = 4πR2) b.Mức cường độ âm: hoặc 5. Bảng liên hệ giữa đặc trưng sinh lý và đặc trưng vật lý của sóng âm. Đặc trưng sinh lý của âm Đặc trưng vật lý của sóng âm Độ cao - Âm cao (thanh – bổng) có tần số lớn - Âm thấp (trầm – lắng) có tần số nhỏ - Ở cùng một cường độ, âm cao dễ nghe hơn âm trầm Tần số hoặc chu kì Độ to - Ngưỡng nghe là cường độ âm nhỏ nhất mà còn cảm nhận được - Ngưỡng đau là cường độ âm đủ lớn đem lại cảm giác đau nhức tai. Þ Miền nghe được có cường độ thuộc khoảng ngưỡng nghe và ngưỡng đau Mức cường độ âm (biên độ, năng lượng, tần số âm) Âm sắc - Là sắc thái của âm thanh Đồ thị âm (bao gồm: Biên độ, năng lượng, tần số âm và cấu tạo nguồn phát âm) PHƯƠNG TRÌNH SÓNG - GIAO THOA SÓNG I. Phương trình sóng - Độ lệch pha 1. Phương trình sóng trên trục Ox. Nguồn sóng tại gốc tọa độ O có phương trình dao động: u= a.cos(2pf.t + j) - P.trình sóng truyền theo chiều dương trục Ox đến điểm M có tọa độ x là: uM = acos(2pft + j - 2p ) 2. Độ lệch pha 2 điểm M1, M2 do cùng 1 nguồn truyền đến: phương trình dao động tại nguồn là: u = a.cos(ωt + j). - Độ lệch pha giữa M1 và M2 là: Dj =(d2 - d1) - Để hai dao động cùng pha thì Dj = 2kp Û (d2 - d1) = 2kp Û (d2 - d1) = k.l - Để hai dao động ngược thì Dj = (2k+1)p Û (d2 - d1) = (2k+1)p Û (d2 - d1) = (2k+1). II. Giao thoa bởi hai sóng kết hợp: 1. Độ lệch pha của 2 nguồn tại M: Gọi phương trình dao động tại các nguồn S1,S2 lần lượt là: u1 = a.cos(2pft + j1) và u2 = a.cos(2pft + j2). Độ lệch pha của 2 nguồn sóng là: Dj = (j2 - j1) - Phương trình dao động tại M khi sóng S1 truyền đến: u1M = acos(2pft + j1 -2p ) - Phương trình dao động tại M khi sóng S2 truyền đến: u2M = acos(2pft + j2 -2p ) Độ lệch pha của 2 nguồn sóng tại điểm M là: DjM = j2 - j1 +(d1 - d2) 2. Phương trình dao động tổng hợp tại M khi sóng S1, S2 truyền đến: u = u1M + u2M = 2acos(+ p).cos(2pft +- p) a. Biên độ sóng tại M: AM = 2a|cos(p+ )| với Dj = j1- j2 (không phụ thuộc thời gian - chỉ phụ thuộc vị trí) III. Giao thoa của hai sóng phát ra từ hai nguồn kết hợp S1; S2 cách nhau một khoảng ℓ. Gọi Dj = (j2 -j1) là độ lệch của 2 nguồn. Xét điểm M trên S1S2 cách hai nguồn lần lượt d1, d2. a. Hai nguồn dao động cùng pha: Biên độ dao động của điểm M: A = 2a|cos(p)| * Tìm số điểm dao động cực đại trên đoạn S1S2: d1 – d2 = kl (k Î Z); Số điểm cực đại: * Tìm số điểm dao động cực tiểu trên đoạn S1S2: d1 – d2 = (2k+1) (k Î Z) Số điểm cực tiểu: Khi hai nguồn dao động cùng pha và cùng biên độ a thì trung điểm của S1S2 có biên độ cực đại A = 2a và tập hợp các điểm cực tiểu và cực đại là họ các đường Hypecboℓ có S1, S2 là tiêu điểm b. Hai nguồn dao động ngược pha: Biên độ dao động của điểm M: AM = 2a|cos(p+ )| * Tìm số điểm dao động cực đại: d1 – d2 = (2k + 1)(k Î Z) Số điểm cực đại: * Tìm số điểm dao động cực tiểu: d1 – d2 = kl(k Î Z) Số điểm hoặc số đường cực tiểu: SÓNG DỪNG 1. Các đặc điểm của sóng dừng: - Sóng dừng là sóng được tạo ra do sự giao thoa của 2 sóng ngược chiều (thường là sóng tới và sóng phản xạ trên cùng phương truyền) - Bụng sóng là những điểm dao động với biên độ cực đại. Nút sóng là những điểm dao động với biên độ bằng 0 (đứng yên). Bụng sóng và nút sóng là những điểm cố định trong không gian. - Khoảng cách giữa hai bụng sóng hay hai nút sóng liên tiếp là l/2. - Khoảng cách giữa bụng sóng và nút sóng liên tiếp là l/4. 2. Điều kiện để có sóng dừng trên sợi dây có chiều dài L: a. Trường hợp sóng dừng với hai đầu nút (vận cản cố định) - Chiều dài dây: ℓ = k (k = 1, 2, ...) số bụng sóng: Nbụng = k; số bó sóng: Nbó = k; số nút sóng: Nnút = k + 1 b) Trường hợp sóng dừng với một đầu là nút B (cố định), một đầu là bụng A (tự do): - Chiều dài dây: ℓ = (2k +1) (k Î N) ; số bụng sóng: Nbụng = k+1; số bó sóng: Nbó = k; số nút sóng: Nnút = k + 1 CHƯƠNG III: ĐIỆN XOAY CHIỀU- SÓNG ĐIỆN TỪ ĐẠI CƯƠNG VỀ DÒNG ĐIỆN XOAY CHIỀU. I. Dòng điện xoay chiều – tính chất các linh kiện cơ bản R,L,C. 1. Định nghĩa: Dòng điện xoay chiều có bản chất là dòng dao động cưỡng bức của các hạt mang điện dưới tác dụng của điện trường biến thiên tạo bởi hiệu điện thế xoay chiều, dòng điện xoay chiều có chiều luôn thay đổi và có cường độ biến thiên tuần hoàn theo quy luật hàm cos hoặc hàm sin với thời gian i = I0cos(2p.f.t + j0) b. Tụ điện C - Không cho dòng điện 1 chiều hay dòng điện không đổi đi qua. - Cho dòng điện xoay chiều “đi qua” nhưng cản trở dòng xoay chiều, đại lượng đặc trưng cho mức cản trở của tụ C với dòng xoay chiều gọi là dung kháng ZC = . (ZC tỉ lệ nghịch với ƒ - ZC chỉ phụ thuộc vào cấu tạo tụ C và tần số dòng xoay chiều f, dòng điện có tần số càng nhỏ càng bị tụ C cản trở nhiều và ngược lại. - Tụ C cản trở dòng xoay chiều nhưng không tiêu hao điện năng. c. Cuộn dây thuần cảm L: - Cho dòng điện không đổi đi qua hoàn toàn mà không cản trở. - Cho dòng điện xoay chiều đi qua nhưng cản trở dòng xoay chiều, đại lượng đặc trưng cho mức cản trở củacuộn dây với dòng xoay chiều gọi là cảm kháng ZL = ω.ℓ = L.2pƒ (W). (ZL tỉ lệ thuận với ƒ ) - ZL chỉ phụ thuộc vào cấu tạo cuộn dây và tần số dòng xoay chiều, dòng điện có tần số càng lớn càng bị cuộn dây cản trở nhiều và ngược lại. - Cuộn dây thuần cảm L cản trở dòng xoay chiều nhưng không tiêu hao điện năng. II. Tóm tắt: Xét đoạn mạch gồm các phần tử R-L-C mắc nối tiếp. 1. Tính tổng trở: 2. Giá trị hiệu dụng của hiệu điện thế và cường độ dòng điện: ; 4. Tính I hoặc U bằng định luật Ohm: 5. Tính độ lệch pha giữa hiệu điện thế u so với cường độ dòng điện i là j: (với -£ j £ ) 6. Tính chất mạch điện: - Mạch có tính cảm kháng ZL > ZC Û w2LC > 1 Û w > Þ j > 0 thì u nhanh pha hơn i - Mạch có tính dung kháng ZL < ZC Û w2LC < 1 Û w < Þ j < 0 thì u chậmpha hơn i - Khi ZL = ZC Û ω = Þ j = 0 thì u cùng pha với i. Lúc đó IMax = gọi là hiện tượng cộng hưởng điện II. MỘT SỐ ĐỀ THAM KHẢO: ĐỀ THAM KHẢO SỐ 1 ĐỀ KIỂM TRA VẬT LÍ 12 THỜI GIAN : 45 PHÚT Câu 1: Chọn câu sai. A. Trên phương truyền sóng, hai điểm cách nhau một số nguyên lần bước sóng thì dao động cùng pha. B. Bước sóng là quãng đường mà sóng truyền đi trong một chu kỳ. C. Bước sóng là khoảng cách giữa hai điểm dao động cùng pha. D. Trên phương truyền sóng, hai điểm cách nhau một số lẻ nửa lần bước sóng thì dao động ngược pha. Câu 2: Chọn kết luận đúng cho dao động điều hoà: A. Khi vật qua vị trí cân bằng vận tốc cực tiểu, gia tốc cực tiểu. B. Khi vật qua vị trí cân bằng gia tốc cực đại, vận tốc cực tiểu. C. Khi vật qua vị trí cân bằng vận tốc cực đại, gia tốc cực đại. D. Khi vật qua vị trí cân bằng vận tốc cực đại, gia tốc cực tiểu. Câu 3: Một đoạn mạch gồm điện trở R mắc nối tiếp với một tụ điện. Hệ số công suất của mạch là 0,5. Tỉ số giữa dung kháng của tụ điện và điện trở R là: A. B. 1/ C. D. 1/ Câu 4: Cho đoạn mạch điện xoay chiều gồm cuộn dây mắc nối tiếp với tụ điện. Độ lệch pha của điện áp giữa hai đầu cuộn dây so với cường độ dòng điện trong mạch là . Điện áp hiệu dụng giũa hai đầu tụ điện bằng lần điện áp hiệu dụng giữa hai đầu cuộn dây. Độ lệch pha của điện áp giữa hai đầu cuộn dây so với điện áp giữa hai đầu đoạn mạch trên là A. 0. B. C. D. Câu 5: Đặt điện áp xoay chiều u = vào hai đầu một đoạn mạch AB gồm điện trở thuần 100W, cuộn cảm thuần và tụ điện mắc nối tiếp. Khi đó, điện áp hai đầu tụ điện là (V). Công suất tiêu thụ của đoạn mạch AB bằng A. 400 W. B. W. C. 220 W. D. 100 W. Câu 6: Cho đoạn mạch gồm điện trở thuần R nối tiếp với tụ điện có điện dung C. Khi dòng điện xoay chiều có tần số góc w chạy qua thì tổng trở của đoạn mạch là A. B. C. D. Câu 7: Một vật dao động điều hoà trên trục Ox với tần số f = 4 Hz, biết toạ độ ban đầu của vật là x = 3cm và sau đó 1/24 s thì vật lại trở về toạ độ ban đầu. Phương trình dao động của vật là A. x = 3cos(8πt - π/6)cm. B. x = 3cos(8πt + π/3)cm. C. x = 2cos(8πt + π/6 cm. D. x = 2cos(8πt – π/6)cm. Câu 8: Khi có hiện tượng cộng hưởng, biên độ của dao động cưỡng bức có giá trị: A. lớn nhất. B. giảm dần. C. không đôỉ. D. nhỏ nhất. Câu 9: Một sợi dây căng nằm ngang AB dài 2m, đầu B cố định, đầu A là một nguồn dao động ngang hình sin có tần số 50HZ. Người ta đếm được từ A đến B có 5 nút, A coi là một nút. Nếu muốn dây AB rung thành 2 nút thì tần số dao động phải là bao nhiêu? A. f =12,5 HZ B. f =20 HZ C. f =25 HZ D. f =75 HZ Câu 10: Hai âm có âm sắc khác nhau là do chúng A. có độ cao và độ to khác nhau. B. có tần số khác nhau C. có dạng đồ thị dao động khác nhau. D. có cường độ khác nhau. Câu 11: Cho hai dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số, cùng biên độ và có các pha ban đầu là và . Pha ban đầu của dao động tổng hợp hai dao động trên bằng A. . B. C. . D. . Câu 12: Ở mặt thoáng của một chất lỏng có hai nguồn sóng kết hợp A và B cách nhau 20cm, dao động theo phương thẳng đứng với phương trình và ( và tính bằng mm, t tính bằng s). Biết tốc độ truyền sóng trên mặt chất lỏng là 30cm/s. Xét hình vuông AMNB thuộc mặt thoáng chất lỏng. Số điểm dao động với biên độ cực đại trên đoạn MN là A. 19. B. 12. C. 17. D. 20. Câu 13: Một chất điểm dao động điều hoà theo phương trình: x = - 4cos5t (cm). Biên độ, chu kì và pha ban đầu của dao động là bao nhiêu? A. 4 cm; 0,4 s; 0. B. 4 cm; 0,4 s; (rad). C. 4 cm; 2,5 s; (rad). D. - 4 cm; 0,4 s; 0. Câu 14: Biểu thức điện áp xoay chiều giữa hai đầu một đoạn mạch là u = 200cos(V), tại thời điểm t1 nào đó, điện áp u = 100(V) và đang giảm. Hỏi đến thời điểm t2 sau t1 đúng 1/4 chu kỳ, điện áp u bằng bao nhiêu? A. 100 (V) B. -100 (V) C. 100 (V) D. -100 (V) Câu 15: Tại hai điểm A và B trong một môi trường truyền sóng có hai nguồn sóng kết hợp, dao động cùng phương với phương trình lần lượt là uA = acoswt và uB = a.cos (wt +p). Biết vận tốc và biên độ sóng do mỗi nguồn tạo ra không đổi trong quá trình sóng truyền. Trong khoảng giữa A và B có giao thoa sóng do hai nguồn trên gây ra. Phần tử vật chất tại trung điểm của đoạn AB dao động với biên độ bằng A. 2a. B. 0. C. . D. a. Câu 16: Một dây đàn hồi rất dài có đầu A dao động với tần số f theo phương vuông góc với dây. Tốc độ truyền sóng trên dây là 4 m/s. Xét một điểm M trên dây cách A một khoảng 28 cm, người ta thấy M luôn dao động lệch pha so với A một góc bằng một số lẻ lần . Biết tần số f có giá trị từ 22 HZ đến 26 HZ. Bước sóng bằng A. 16 cm B. 16 m C. cm D. m Câu 17: Một con lắc đơn có chiều dài l. Phải tăng thêm và giảm bớt chiều dài của con lắc theo tỉ lệ nào để chu kì dao động của hai con lắc có được tăng, giảm 2 lần so với nhau? A. B. C. D. Câu 18: Sóng truyền trên một sợi dây có một đầu cố định, một đầu tự do. Muốn có sóng dừng trên dây thì chiều dài của sợi dây phải bằng A. một số lẻ lần một phần tư bước sóng. B. một số lẻ lần nửa bước sóng. C. một số nguyên lần bước sóng. D. một số chẵn lần một phần tư bước sóng. Câu 19: Cho mạch điện xoay chiều như hình vẽ. Cho biết: R = 50(W); ZC = ; và một cuộn dây thuần cảm có hệ số tự cảm L. Đặt vào hai đầu đoạn mạch AB một điện áp: uAB = Ucos100pt (V). Tính cảm kháng để u AN và u MB lệch pha nhau góc ? A. ZL = B. ZL = C. ZL = D. ZL = Câu 20: Đặt điện áp (V) vào hai đầu đoạn mạch AB gồm hai đoạn mạch AM và MB mắc nối tiếp. Đoạn AM gồm điện trở thuần R mắc nối tiếp với cuộn cảm thuần L, đoạn MB chỉ có tụ điện C. Biết điện áp giữa hai đầu đoạn mạch AM và điện áp giữa hai đầu đoạn mạch MB có giá trị hiệu dụng bằng nhau nhưng lệch pha nhau . Điện áp hiệu dụng giữa hai đầu đoạn mạch AM bằng A. V. B. 220 V. C. 110 V. D. V. Câu 21: Một lá thép mỏng, một đầu cố định, đầu còn lại được kích thích để dao động với chu kì không đổi và bằng 0,08 s. Âm do lá thép phát ra là A. siêu âm. B. nhạc âm. C. âm mà tai người nghe được. D. hạ âm. Câu 22: Cho hai dao động điều hòa cùng phương có phương trình lần lượt là: x1 = A1coswt và . Biên độ dao động tổng hợp của hai động này là A. A = A1 + A2. B. A = . C. . D. A = . Câu 23: Một vật tham gia đồng thời hai dao động điều hoà cùng phương. Phương trình các dao động thành phần là: x1 = 6cos10t (cm) và x2 = 8sin10t (cm). Vận tốc cực đại của vật bằng: A. 80 cm/s. .B. 100 cm/s. .C. 140 cm/s. D. 60 cm/s. Câu 24: Một con lắc lò xo chiều dài tự nhiên l0 = 125 cm dao động theo phương thẳng đứng quanh vị trí cân bằng. Chọn chiều dương hướng xuống dưới. Phương trình dao động là x = 10cos(t - ) (cm, s). Trong quá trình dao động, tỉ số độ lớn lực đàn hồi cực đại và cực tiểu của lò xo là . Cho g = 10m/s2; = 10. Chu kì dao động có giá trị nào? A. 1,25 s. B. 1,5 s. C. 1 s. D. 0,5 s. Câu 25: Khi nói vể dao động cơ cưỡng bức, phát biểu nào sau đây là sai? A. Tần số của dao động cưỡng bức lớn hơn tần số của lực cưỡng bức. B. Tần số của dao động cưỡng bức bằng tần số của lực cưỡng bức. C. Biên độ của dao động cưỡng bức càng lớn khi tần số của lực cưỡng bức càng gần tần số riêng của hệ dao động. D. Biên độ của dao động cưỡng bức phụ thuộc vào biên độ của lực cưỡng bức. Câu 26: Sóng ngang truyền được trong các môi trường nào? A. rắn, lỏng và khí. B. rắn và bề mặt chất lỏng. C. khí và rắn. D. lỏng và khí. Câu 27: Mét dßng ®iÖn xoay chiÒu cã cưêng ®é , ch¹y trªn mét d©y dÉn. Trong thêi gian mét gi©y (tÝnh tõ thêi ®iÓm t = 0), sè lÇn cường ®é dßng ®iÖn cã ®é lín b»ng 2A lµ R B N M A C L A. 200 lÇn. B. 100 lÇn. C. 400 lÇn. D. 50 lÇn. Câu 28: Cho đoạn mạch xoay chiều R, L(thuần), C như hình vẽ. Độ lệch pha giữa điện áp u giữa hai đầu đoạn mạch và cường độ dòng điện i là . Công suất tiêu thụ trên đoạn AN là: A. (ZL - ZC)I2 B. UIcos C. 0. D. (ZL + ZC)I2 Câu 29: Một con lắc đơn dao động với tần số f. Nếu tăng khối lượng của con lắc lên 2 lần thì tần số dao động của nó là: A. f B. f C. D. Câu 30: Mạch điện xoay chiều mắc nối tiếp RLC, cuộn dâu thuần cảm. Điện trở R và tần số dòng điện ƒ có thể thay đổi. Ban đầu ta thay đổi R đến giá trị R0 để công suất tiêu thụ trên mạch đạt cực đại là P1. Cố định cho R = R0 và thay đổi ƒ đến giá trị ƒ = f0 để công suất mạch đạt cực đại P2. So sánh P1 và P2? A. P1 = P2 B. P2 = 2P1 C. P2 = P1 D. P2 = 2P1 ĐỀ THAM KHẢO SỐ 2 ĐỀ KIỂM TRA VẬT LÍ 12 THỜI GIAN : 45 PHÚT Trong dao động điều hòa, gia tốc biến đổi. A. Cùng pha với li độ. B. Lệch pha một gócp so với li độ. C. Sớm pha p/2 so với li độ. D. Trễ pha p/2 so với li độ. Một vật dao động điều hoà x = 10cos(2pt + p/4)cm. Lúc t = 0,5s vật: A. Chuyển động nhanh dần theo chiều dương. B. Chuyển động nhanh dần theo chiều âm. C. Chuyển động chậm dần theo chiều dương. D. Chuyển động chậm dần theo chiều âm. Tại thời điểm khi vật thực hiện dao động điều hòa có vận tốc bằng 1/2 vận tốc cực đại thì vật có li độ bằng bao nhiêu? A. B. C. D. A. Chọn đáp án sai. Dao động tắt dần là dao động: A. Có biên độ và cơ năng giảm dần B. Không có tính điều hòa C. Có thể có lợi hoặc có hại D. Có tính tuần hoàn. Chu kỳ dao động của con lắc đơn không phụ thuộc vào: A. Khối lượng quả nặng B. Chiều dài dây treo. C. Gia tốc trọng trường. D. Vĩ độ địa lý. Một vật dao động điều hòa với phương trình x = Acos(4pt +p/6), chu kì T. Kể từ thời điểm ban đầu thì sau thời gian bằng bao nhiêu vật qua vị trí x = 0,5A lần thứ 2011? A. s B. s C. s D. s Một chịu đồng thời của 2 dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số. Biết phương trình dao động tổng hợp của vật là x = 5cos(10pt + p/3) và phương trình của dao động thứ nhất là x1 = 5cos(10pt +p/6). Phương trình dao động thứ 2 là: A. x2 = 10cos(10pt + p/6) B. x2 = 5cos(10pt + p/6) C. x2 = 5cos(10pt + p/2) D. x2 = 3,66cos(10pt + p/6) Gia tốc trong dao động điều hòa có biểu thức: A. a = w2x B. a = - wx2 C. a = - w2x D. a = w2x2. Dao động của quả lắc đồng hồ thuộc loại: A. Dao động tắt dần B. Cộng hưởng C. Cưỡng bức D. Duy trì. Một chất điểm có khối lượng m có tần số góc riêng là w = 4(rad/s) thực hiện dao động cưỡng bức đã ổn định dưới tác dụng của lực cưỡng bức F = F0cos(5t) (N). Biên độ dao động trong trường hợp này bằng 4cm, tìm tốc độ của chất điểm qua vị trí cân bằng: A. 18cm/s B. 10 cm/s C. 20cm/s D. 16cm/s Nhận xét nào là đúng về sóng cơ học: A. Sóng cơ học truyền trong môi trường chất lỏng thì chỉ truyền trên mặt thoáng. B. Sóng cơ học không truyền trong môi trường chân không và cả môi trường vật chất. C. Sóng cơ học truyền được trong tất cả các môi trường, kể cả môi trường chân không. D. Sóng cơ học chỉ truyền được trong môi trường vật chất, không thể truyền trong chân không. Tại điểm O trên mặt nước, có một nguồn sóng dao động theo phương thẳng đứng với chu kỳ T = 0,5s. Từ O có những gợn sóng tròn lan rộng ra xung quanh. Khoảng cách giữa hai gợn sóng kế tiếp là 2cm. Tìm vận tốc sóng. A. v = 16cm/s B. v = 8cm/s C. v = 4cm/s D. v = 2cm/s Một sóng cơ truyền trên mặt thoáng của chất lỏng, O là nguồn sóng, M là điểm cách O đoạn 10cm, có biên độ sóng là AM = 5cm. Hỏi khi đó điểm N cách O đoạn 1000cm sẽ có biên độ bằng bao nhiêu? A. 5cm. B. 1cm. C. 0,5cm. D. 0,05cm. Hai âm có cùng độ cao, chúng có cùng đặc điểm nào trong các đặc điểm sau? A. Cùng tần số B. Cùng biên độ C. Cùng truyền trong một môi trường D. Hai nguồn âm cùng pha dao động. Khi cường độ âm tăng gấp 100 lần thì mức cường độ âm tăng: A. 20dB B. 100dB C. 50dB D. 10dB Dao động tại một nguồn O có phương trình u = acos20pt (cm). Vận tốc truyền sóng là 1m/s thì phương trình dao động tại điểm M cách O một đoạn 2,5cm có dạng: A. u = acos(20pt + p/2) (cm) B. u = acos20pt (cm). C. u = acos(20pt - p/2) (cm) D. u = -acos20pt (cm). Đối với sóng truyền theo một phương thì những điểm dao động nghịch pha nhau cách nhau một khoảng: A. d =(2k+1)l B. d = (k+ 0,5)l. C. d = 0,5kl D. d = kl Hai nguồn kết hợp là hai nguồn phát sóng: A. Có cùng tần số, cùng phương truyền. B. Có cùng biên độ, có độ lệch pha không thay đổi theo thời gian. C. Có cùng tần số, cùng phương dao động và độ lệch pha không thay đổi theo thời gian D. Có độ lệch pha không thay đổi theo thời gian. Trên mặt nước có 2 nguồn sóng giống hệt nhau A và B, cách nhau một khoảng AB = 12cm. Hai nguồn đang dao động vuông góc với mặt nước và tạo ra các sóng có cùng bước sóng l = 1,6cm. Hai điểm C và D trên mặt nước cách đều hai nguồn sóng và cách trung điểm 0 của đoạn AB một khoảng là 8 cm. Số điểm trên đoạn CD dao động cùng pha với nguồn là: A. 6. B. 5. C. 3. D. 10. Sóng dừng tạo ra trên dây đàn hồi 2 đầu cố định khi: A. Chiều dài dây bằng một phần tư bước sóng. B. Bước sóng gấp đôi chiều dài dây. C. Bước sóng bằng bội số lẻ của chiều dài dây. D. Chiều dài dây bằng bội số nguyên lần của λ/2 Câu 21.Điều nào sau đây là đúng khi nói về dung kháng của tụ điện A. Tỉ lệ nghịch với tần số của dòng điện xoay chiều qua nó. B. Tỉ lệ thuận với hiệu điện thế hai đầu tụ. C. Tỉ lệ nghịch với cường độ dòng điện xoay chiều qua nó. D. Có giá trị như nhau đối với cả dòng xoay chiều và dòng điện không đổi. Câu 22.Một dòng điện xoay chiều có cường độ i = 5cos100pt (A) thì trong 1s dòng điện đổi chiều: A. 100 lần B. 50 lần C. 25 lần D. 2 lần Câu 23.Tụ điện có điện dung C = F, được nối vào 1 hiệu điện thế xoay chiều có giá trị hiệu dụng 5V, tần số 50Hz. Cường độ hiệu dụng của dòng điện qua tụ là: A. 1A B. 25A C. 10A D. 0,1A Câu 24.Với mạch điện xoay chiều chỉ chứa điện trở R và cuộn cảm L thì: A. i luôn sớm pha hơn u. B. i và u luôn ngược pha. C. i luôn trễ pha hơn u D. u và i luôn lệch pha góc p/4. Câu 25. Dùng vôn kế khung quay để đo điện áp xoay chiều thì vôn kế đo được: A. không đo được B. giá trị tức thời C. giá trị cực đại D. giá trị hiệu dụng Câu 26. Đoạn mạch xoay chiều AB chứa 3 linh kiện R, L, C. Đoạn AM chứa L, MN chứa R và NB chứa C. R = 50Ω, ZL= 50 Ω, ZC = Ω. Khi uAN = 80 V thì uMB = 60V. Tính giá trị cực đại của uAB. A. 50 V B. 100V C. 100 V D. 150V Câu 27. Cho mạch điện như hình vẽ: Biết R = 90W; r = 10 W; L = 0,637H. Tụ C có điện dung biến đổi được. Hiệu điện thế: uAB = 120cos100pt (V). Điện dung C nhận giá trị bao nhiêu để công suất trên mạch đạt cực đại? Công suất tiêu thụ trong mạch lúc đó là bao nhiêu? A. C =F; Pmax = 120 W B. C =F; Pmax = 144 W C. C F; Pmax = 100 W D. C F; Pmax = 120 W Câu 28. Mạch RLC nối tiếp. Khi tần số của dòng điện là ƒ thì ZL = 25 W và ZC = 75 W khi dòng điện trong mạch có tần số f0 thì cường độ hiệu dung qua mạch có giá trị lớn nhất. Kết luận nào sau đây là đúng. A. f0 = ƒ B. ƒ = f0 C. f0 = 25ƒ D. ƒ = 25f0 Câu 29. Cho mạch điện R, L nối tiếp. Biết ZL = 50Ω. Tính giá trị R để công suất của mạch có giá trị cực đại. A. R = 2500Ω B. R = 250Ω C. R = 50Ω D. R = 100Ω Câu 20. Một nhà máy điện sinh ra một công suất 100000 kW và cần truyền tải tới nơi tiêu thụ. Biết hiệu suất truyền tải là 90%. Công suất hao phí trên đường truyền là: A. 10000 kW B. 1000 kW C. 100 kW D. 10 kW
File đính kèm:
de_cuong_on_tap_mon_vat_li_lop_12_nam_hoc_2019_2020.docx