Đề cương ôn tập lý thuyết Học kì II môn Địa lí Lớp 12

doc 18 trang Mạnh Hào 12/05/2025 220
Bạn đang xem tài liệu "Đề cương ôn tập lý thuyết Học kì II môn Địa lí Lớp 12", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề cương ôn tập lý thuyết Học kì II môn Địa lí Lớp 12

Đề cương ôn tập lý thuyết Học kì II môn Địa lí Lớp 12
Bài 16
ĐẶC ĐIỂM DÂN SỐ VÀ PHÂN BỐ DÂN CƯ NƯỚC TA
1. Đông dân, nhiều thành phần dân tộc.
- Số dân : 84,1 triệu người (2006), đứng thứ 3 ĐNÁ, 13 trên TG.
- TL: nguồn lao động dồi dào,TT tiêu thụ rộng lớn.
- KK: trở ngại lớn cho việc phát triển kinh tế, giải quyết việc làm, nâng cao đời sống người dân.
- Nước ta có 54 dân tộc, dân tộc kinh chiếm 86,2% dân số, ngoài ra còn 3,2 triệu người Việt sống ở nước ngoài
2. Dân số còn tăng nhanh, cơ cấu dân số trẻ.
- Dân số nước ta tăng nhanh, đặc biệt vào nửa cuối thế kỉ XX=> bùng nổ dân số.
- Hiện nay mức GTDS có giảm nhưng chậm, 2005: 1,32%, mỗi năm tăng thêm 1 triệu người.
=> Sức ép rất lớn đối với KT - XH, bảo vệ TNMT và nâng cao chất lượng cuộc sống.
- Nước ta có kết cấu ds trẻ, đang có sự biến đổi theo hướng tăng tỉ trọng của tuổi 60 trở lên. Người trong tuổi lao động chiếm 64% dân số
3. Phân bố dân cư chưa hợp lí.
a. Giữa ĐB với TDMN
- Đồng bằng tập trung 75% dân số, mật độ cao.
- Ở TD - MN chiếm 25% ds, mật độ thấp.
b. Giữa TT với NT
- Nông thôn tập trung 73,1 %,, dân cư đô thị chiếm tỷ lệ thấp trong tổng số dân.
=> đến sử dụng lao động, k thác tài nguyên.
4. Chiến lược phát triển dân số hợp lí và sử dụng có hiệu quả nguồn lao động 
- Tiếp tục thực hiện các giải pháp kiềm chế GTDS
- Xây dựng chính sách chuyển cư phù hợp.
- Xây dựng quy hoạch và chính sách thích hợp để chuyển dịch cơ cấu dân số NT và TT.
- Đẩy mạnh xk lao động.
- Đẩy mạnh đầu tư phát triển CN ở TD, MN, vùng nông thôn
Bài 17: LAO ĐỘNG VÀ VIỆC LÀM
3. Vấn đề việc làm và hướng giải quyết việc làm.
a. Vấn đề việc làm.
- Mỗi năm có khoảng 1 triệu việc làm mới.
- Tuy nhiên, tình trạng thất nghiệp, thiếu việc làm vẫn còn gay gắt. (năm 2005, tỉ lệ thất nghiệp của cả nước 2,1%, thiếu việc làm 8,1%
b. Các hướng giải quyết việc làm.
- Phân bố lại dân cư và lao động giữa các vùng.
- Thực hiện tốt cs DS, sức khỏe sinh sản.
- Đa dạng hóa các hoạt động sản xuất
- Tăng cường hợp tác liên kết để thu hút vốn đầu tư nước ngoài, mở rộng SX hàng xuất khẩu.
- Mở rộng, đa dạng hóa các loại hình đào tạo.
- Đẩy mạnh xuất khẩu lao động.
2. Cơ cấu lao động.
a. Cơ cấu lđ theo ngành kt .
- Tỉ trọng lđ KV I giảm nhanh; KV II tăng nhanh; KV III tăng.
b. Cơ cấu lđ theo thành phần kt
- Lao động ở KV kinh tế nhà nước tăng chậm, lao động kv kinh tế ngoài Nhà nước giảm, lao động KV có vốn đầu tư nước ngoài tăng nhanh.
c. Cơ cấu lđ theo thành thị và nông thôn.
- Tỉ lệ lao động NT giảm, tỉ lệ lao động TT tăng.
1. Nguồn lao động.
a. Mặt mạnh:
- Nguồn lao động dồi dào: năm 2005 là 42,5 triệu (51,2% tổng số dân. Mỗi năm có thêm khoảng 1 triệu lđ).
- Người lđ cần cù, sáng tạo, có kinh nghiệm sản xuất phong phú..
- Chất lượng nguồn lao động ngày càng được nâng lên (lđ qua đào tạo: 25%.)
b. Mặt hạn chế
- Thiếu lao động có kĩ thuật.
 Bài 18: ĐÔ THỊ HÓA
3. Ảnh hưởng của đô thị hóa 
a Tích cực:
- Tác động mạnh tới quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế nước ta.
- Ảnh hưởng lớn đến sự phát triển KT-XH, năm 2005 chiếm 70,4% GDP cả nước.
- Là thị trường tiêu thụ lớn, sử dụng đông lao động có trình độ cao, CSVC-KT hiện đại, thu hút đầu tư...tạo động lực cho sự p triển KT.
- Tạo nhiều việc làm và tăng thu nhập cho người lao động.
bTiêu cực: 
- Gây hậu quả trong: giải quyết việc làm, an ninh trật tự, ô nhiễm MT, ùn tắc giao thông 
2. Mạng lưới đô thị.
- Đô thị được phân thành 6 loại dựa vào các tiêu chí: số dân, chức năng, mật độ dân số
- Dựa vào cấp quản lí: chia ra đô thị trực thuộc trung ương và địa phương.
1. Đặc điểm.
a. Quá trình đô thị hóa ở nước ta diễn ra chậm chạp, trình độ đô thị hóa thấp.
b. Tỉ lệ dân thành thị tăng
(1990: 19,5% => 2005: 26,9%)
c. Phân bố đô thị không đều giữa các vùng.
- Tập trung cao: TD-MNBB, ĐBSH, ĐBSCL
- Tập trung thưa: Tây Nguyên, DHNTB.
 Bài 20: CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU KINH TẾ
1. Chuyển dịch cơ cấu ngành KT.
- Cơ cấu ngành trong GDP, tăng tỉ trọng KV II, giảm tỉ trọng KV I, KV III chưa ổn định 
- Chuyển dịch trong nội bộ các ngành:
 + KV I: giảm tỉ trọng ngành NN, tăng tỉ trọng ngành thủy sản. Trong ngành nông nghiệp giảm tỉ trọng ngành trồng trọt, tăng tỉ trọng ngành chăn nuôi. 
 + KV II: CN chế biến tỉ trọng tăng, CN khai thác tỉ trọng giảm. 
 + KV III: Đang có những bước tăng trưởng, nhiều loại hình dịch vụ mới ra đời..
 3. Chuyển dịch cơ cấu lãnh thổ kinh tế.
-Hình thành các vùng động lực phát triển KT, vùng chuyên canh và các khu CN tập trung, KCX có quy mô lớn.
-Hình thành ba vùng KT trọng điểm; 
2. Chuyển dịch cơ cấu thành phần KT.
- KT nhà nước giảm tỉ trọng nhưng vẫn giữ vai trò chủ đạo.
- Tỉ trọng của thành phần KT tư nhân ngày càng tăng, 
- Tỉ trọng khu vực có vốn đầu tư nước ngoài tăng mạnh.
Bài 21: ĐẶC ĐIỂM NỀN NÔNG NGHIỆP NƯỚC TA
b. Nước ta đang khai thác ngày càng hiệu quả nền NN nhiệt đới.
- Các tập đoàn cây, con được phân bố phù hợp hơn với các vùng sinh thái NN.
- Cơ cấu mùa vụ có những thay đổi quan trọng.
- Tính mùa vụ được khai thác tốt hơn.
- Đẩy mạnh SX nông sản xuất khẩu.
1. Nền nông nghiệp nhiệt đới.
a. Điều kiện tự nhiên và TNTN cho phép nước ta p triển một nền NN nhiệt đới.
* Thuận lợi:
- KH nhiệt đới ẩm gió mùa, phân hoá rõ rệt, ảnh hưởng đến cơ cấu mùa vụ và sản phẩm.
- Địa hình, đất trồng phân hoá tạo ra các hệ thống canh tác khác nhau giữa các vùng.
*Khó khăn:
- Tính mùa vụ khắt khe trong NN.
- Thiên tai, sâu bệnh và tính bấp bênh của NN.
Tiếu chí
NN cổ truyền
NN hàng hóa
Quy mô
Nhỏ
Lớn
Trình độ sx
Thấp, dùng sức người, sức kéo
Cao, thâm canh, CMH, sử dụng máy móc
T/c sx
Tự túc, tự cấp
Hàng hóa
Quan tâm đến
Sản lượng
Lợi nhuận
Bài 22: VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP 
2. Ngành chăn nuôi: (2005)
- Điều kiện: - Tỉ trọng ngành chăn nuôi còn thÊp (so với trồng trọt) nhưng đang có xu hướng tăng.
- Xu hướng phát triển:
+ Ngành chăn nuôi tiến mạnh lên sản xuất hàng hoá 
+ Chăn nuôi trang trại theo hình thức công nghiệp
+ Các sản phẩm không qua giết mổ (trứng, sữa) chiếm tỉ trọng ngày càng cao.
- Điều kiện phát triển: 
 + Thuận lợi:
-Có nhiều đồng cỏ xanh tốt trên các cao nguyên; khí hậu nóng ẩm đồng cỏ phát triển
-Cơ sở thức ăn ngày càng đa dạng ( tự nhiên -> hoa màu lương thực -> phụ phẩm từ CN chế biến ->thức ăn chế biến công nghiệp)
-Dịch vụ giống, thú y, hệ thống chuồng trại, xí nghiệp chế biến có nhiều tiến bộ, chất lượng tốt
-Thị trường tiêu thụ sản phẩm ngày càng được mở rộng
-Nhà nước có nhiều chính sách đầu tư, phát triển ngành chăn nuôi(khuyến nông..)
 + Khó khăn :
-Đồng cỏ phân tán, năng suất cỏ thấp
-Môi trường nhiệt đới ẩm dễ phát sinh dịch bệnh
-Giống gia súc, gia cầm năng suất thấp
-Cơ sở thức ăn chăn nuôi chưa thật ổn định & vững chắc
- Dịch vụ giống, thú y, hệ thống chuồng trại, xí nghiệp chế biến vẫn còn nhiều hạn chế -> hiệu quả còn thấp, chất lượng sản phẩm chưa cao nên khó cạnh tranh..
a. Lợn và gia cầm: 
- Lợn: 27 triệu con, chiếm ¾ sản lượng thịt.
- Gia cầm: 220 triệu con.
- Phân bố: ĐBSH, ĐBSCL.
b.Gia súc ăn cỏ: 
- Trâu: 2,9 triệu con: TN-MNBB, BTB.
- Bò: 5,5 triệu con: BTB, Tây Nguyên, bò sữa: HN, TPHCM, Sơn La.
- Dê, cừu: 1,3 triệu con
1. Ngành trồng trọt.( 75% giá trị sản xuất NN).
a. Sản xuất lương thực:
- Vai trß: Quan trọng đặc biệt
- Nước ta có nhiều điều kiện thuận lợi: 
 + Tự nhiên: Đồng bằng rộng lớn, đất phù sa màu mỡ, khí hậu NĐÂGM, nguồn nước dồi dào
 + Nguồn lao động dồi dào; thÞ tr­êng tiêu thụ rộng lớn; CS chế biến có nhiều tiến bộ.. 
- Khó khăn (thiên tai, sâu bệnh...)	
- T×nh h×nh ph¸t triÓn: 
 + DT t¨ng m¹nh tuy cã gi¶m tõ 2002-2005 ®¹t 7.3 tr ha(2005), 
 + S¶n l­îng hiÖn nay ®¹t 36 tr tÊn
 + N¨ng suÊt hiÖn nay ®¹t 49 t¹/ha nhê sö dông gièng míi vµ th©m canh
 + BQLT/ng­êi hiÖn nay lµ 470 kg/n¨m
 + XuÊt khÈu ®¹t 3- 4 tr tÊn(tõ chç thiÕu l­¬ng thùc-> trë thµnh n­íc XK g¹o thø 2 TG)
 + Vïng trång nhiÒu: §BSH, §BSCL
c. Sản xuất cây CN và cây ăn quả:
- Điều kiện: 
+TL: KH, đất đai, lao động, CNCB...; 
+ KK: thị trường biến động, chất lượng SP chưa cao.
- Cây công nghiệp lâu năm (Đọc Atlat)
- Cây CN hàng năm (Đọc Atlat)
+ Cà phê (T©y Nguyªn, §NB, BTB, TDMNBB)
 + Cao su (§NB, T©y Nguyªn, BTB, )
 + Hồ tiêu (T©y Nguyªn, §NB, BTB DHNTB)
 + §iÒu (§NB, TNguyªn, DHNTB)
 + Dừa (§BSCL)
 + Chè(TDMNPB, T©y Nguyªn, BTB)
 + Mía ( §BSCL, DHMT, §NB)
 + Lạc ( Thanh-NghÖ-TÜnh)
 + §ậu tương ( TDMNBB)
 + Bông ( DHMT)
 + §ay (®bsh)
 + Có (Ninh B×nh, Thanh Ho¸)
 + D©u tằm (T©y Nguyªn)
 + Thuốc lá (TDMNBB)
- Cây ăn quả (SGK) 
Bài 24: VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN NGÀNH THỦY SẢN VÀ LÂM NGHIỆP
2. Lâm nghiệp:
a. Vai trò: 
+ Chống xói mòn đất
+ Bảo vệ các loài động vật, thực vật 
+ Điều hòa dòng chảy sông ngòi, chống lũ lụt và khô hạn
+ Đảm bảo cân bằng sinh thái và cân bằng nước.
b. TN rừng vốn giàu có nhưng bị suy thoái nhiều:
- Rừng phòng hộ: 7 triệu ha.
- Rừng đặc dụng: các vườn quốc gia.
- Rừng sản xuất: 5,4 triệu ha 
c. Sự phát triển và phân bố: (At lat tr Lâm nghiệp)
- Trồng rừng; 2,5 triệu ha rừng trồng, hàng năm trồng 200.000ha .
- Khai thác và CB : 2,5 triệu m3 gỗ, 120 triệu cây tre, luồng, 100 triệu cây nứa.
- Phân bố: Bãi Bằng, Tân Mai.
1. Ngành thủy sản:
a. Điều kiện phát triển:
*Tự nhiên
- Thuận lợi:
 + Bờ biển dài, vùng biển rộng, nguồn lợi hải sản lớn,
 + Có 4 ngư trường trọng điểm(atlat)
 + Ven biển có nhiều bãi triều, đầm phá, sông ngòi kênh rạch.
 + Sông ngòi, ao hồ, kênh rạch
-Khó khan: 
+Thiên tai, bão lụt thường xuyên
+Một số vùng ven biển môi trường bị suy thoái
*Điều kiện KT-XH:
-Thuận lợi
+Nhân dân có nhiều kinh nghiệm và truyền thống đánh bắt, nuôi trồng thủy sản
+Phương tiện tàu thuyền, c¸c ngư cụ trang bị ngày càng tốt
+Dich vụ và chế biến thủy sản được mở rộng
+Thị trường tiêu thụ rộng lớn
+Chính sách khuyến ngư của Nhà nước
-Khó khăn
+Phương tiện chậm đổi mới.
+Hệ thống các cảng cá còn ch­a đáp ứng yêu cầu
+Công nghÖ chế biến còn hạn chế
b. Sự phát triển và phân bố: 
* Tình hình chung
 - Ngành thủy sản có bước phát triển đột phá ( sản lượng đạt 3.4 tr tấn năm 2005)
 - Sản lượng thủy sản bình quân/ người khoảng 42kg / năm 
 - Nuôi trồng thủy sản chiếm tỉ trọng ngày càng cao(42.6% - 2005)
* Khai thác thủy sản:
 - Sản lượng khai thác liên tục tăng( tăng gấp 2.7 lần năm 1990)
 - Tất cả các tỉnh giáp biển đều đẩy mạnh đánh bắt hải sản, nhất là các tỉnh DHNTB, Nam Bộ
 - Các tỉnh dẫn đầu: Kiên Giang, Bà rịa – VT, Bình Thuận, Cà Mau
* Nuôi trồng thủy sản: 
 - Nhiều loại thuỷ sản đã trở thành đối tượng nuôi nhưng quan trọng nhất là tôm
 - ĐBSCL là vùng nuôi tôm lớn nhất (Cà Mau, Sóc Trăng, Bạc Liêu, Bến Tre)
 - Kỹ thuật nuôi từ quảng canh-> quảng canh cải tiến -> bán thâm canh
 - Nghề nuôi cá nước ngọt phát triển đặc biệt là §BSCL, §BSH
 - Tỉnh An Giang nổi tiếng nghề nuôi ca tra, cá ba sa trong lồng bè
 - Hoạt động nuôi trồng thủy sản phát triển mạnh do:
 + Tiềm năng nuôi trồng thủy sản còn nhiều
 + Các sản phẩm nuôi trồng có giá trị khá cao và nhu cầu lớn trên thị trường
Bài 25: TỔ CHỨC LÃNH THỔ NÔNG NGHIỆP
2. Các vùng NN ở nước ta:
- 7 vùng NN (Atlat trang 18) 
3. Những thay đổi trong tổ chức lãnh thổ NN
- TCLTNN của nước ta trong những năm qua thay đổi :
+ Tăng cường chuyên môn hóa sản xuất, phát triển các vùng chuyên canh quy mô lớn.
+ Đẩy mạnh đa dạng hóa nông nghiệp
Bài 26: CƠ CẤU NGÀNH CÔNG NGHIỆP
1. Cơ cấu công nghiệp theo ngành
- Đa dạng: 3 nhóm với 29 ngành: 
+Nhóm CN khai thác(4), +Nhóm CN chế biến (23 ngành), 
+Nhóm CN sản xuất, phân phối điện, khí đốt, nước (2 ngành).
 Cã thÕ m¹nh l©u dµi, mang l¹i hiÖu qu¶ cao về kinh tế- x ã hội và môi trường, cã t¸c ®éng ®Õn c¸c ngµnh kh¸c.
* Bao gåm: CN năng lượng; chế biến lương thực - thực phẩm; dệt – may; hoá chất - phân bón- cao su; vật liệu - xây dựng; cơ khí- điện tử..
- Cơ cấu ngành CN đang có sự chuyển dịch: Giảm tỷ trọng nhóm ngành CN khai thác và CN sản xuất, phân phối điện - khí đốt - nước; tăng tỷ trọng nhóm ngành CN chế biến
.- Ph hướng hoàn thiện cơ cấu ngành CN(sgk)
2. Cơ cấu công nghiệp theo lãnh thổ
a. Hoạt động công nghiệp tập trung chủ yếu ở một số khu vực.
- Ở Bắc Bộ, Đồng bằng sông Hồng và vùng phụ cận, có mức độ tập trung CN cao nhất nước.
- Ở Nam bộ: §NB + phô cËn: TP.HCM là trung tâm CN lớn nhất; Biªn Hoµ, Vòng Tµu, Thñ DÇu Mét.
- Dọc DHMT : H×nh thµnh 1 d¶i CN tõ Vinh, Đà Nẵng, Quy Nhơn, Nha Trang
- Ở những khu vực còn lại, nhất là vùng núi, CN phân bố phân tán
2) Nguyên nhân : *Những khu vực tập trung CN cao nhờ:
-TNTN dồi dào
-Nguồn lao động có tay nghề
-Thị trường rộng lớn 
-Kết cấu hạ tầng: khả năng cung cấp điện, nước tương đối đầy đủ hoàn thiện
-Vị trí địa lý thuận lợi
* Những khu vực tập trungcông nghiệp ít do thiếu đồng bộ các nhân tố trên
3. Cơ cấu công nghiệp theo thành phần kinh tế
- Cơ cấu CN theo thành phần KT đã có những thay đổi sâu sắc.
- Các thành phần KT tham gia hoạt động công nghiệp đã được mở rộng .
- Xu hướng chung là giảm mạnh tỉ trọng của KV Nhà nước, tăng tỉ trọng của KV ngoài Nhà nước, đặc biệt là KV có vốn đầu tư nước ngoài
Bài 28: VẤN ĐỀ TỔ CHỨC LÃNH THỔ CN
3. Các hình thức chủ yếu về tổ chức lãnh thổ công nghiệp
a. Điểm CN
- Chỉ bao gồm 1-2 xí nghiệp đơn lẻ, phân bố gần nguồn nguyên, nhiên liệu hay trung tâm tiêu thụ, không có mối liên hệ sản xuất.
b. Khu CN: Có ranh giới địa lí xác định, không có dân sinh sống, có vị trí địa lí thuận lợi, chuyên sản xuất CN và thực hiện các dịch vụ hỗ trợ sản xuất CN
c. Trung tâm CN: Gắn với đô thị vừa và lớn, có vị trí địa lí thuận lợi, bao gồm khu CN, điểm CN và nhiều xí nghiệp CN có mối liên hệ chặt chẽ về sản xuất và kĩ thuật.
d.Vùng CN: Vùng lãnh thổ rộng lớn, bao gồm nhiều điểm, khu CN, trung tâm CN có mối liên hệ về sản xuất, Có vài ngành chủ yếu tạo nên hướng chuyên môn hóa.(cả nước phân thành 6 vùng CN)
1. khái niệm
Là sự sắp xếp, phối hợp giữa các quá trình và cơ sở sản xuất CN trên một lãnh thổ nhất định để sử dụng hợp lí các nguồn lực và nhằm đạt hiệu quả cao. 
Bài 27: VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN MỘT SỐ NGÀNH CN TRỌNG ĐIỂM
1. Công nghiệp năng lượng
a. Công nghiệp khai thác nguyên, nhiên liệu
- Công nghiệp khai thác than (Dựa vào Át lát tr KS nêu sự phân bố 3 loại than; Than antraxit hơn 3 tỉ tấn; Than nâu: hàng chục tỉ tấn; Than bùn ..; Atlat tr CN năng lượng nêu sản lượng than qua các năm)
- Công nghiệp khai thác dầu mỏ
+ Dầu mỏ có trữ lượng vài tỉ tấn và hàng trăm tỉ m3 khí (2 bể Cửu Long và Nam Côn Sơn)
Atlat tr CN năng lượng nêu sản lượng dầu qua các năm)
b) Công nghiệp điện lực
- Sản lượng điện tăng (Atlat tr CN năng lượng nêu sản lượng điện qua các năm)
- Về cơ cấu có sự thay đổi, giai đoạn 1991-1996 thủy điện chiếm hơn 70%. Đến 2005, nhiệt điện chiếm khoảng 70%.
Thuû ®iÖn
TiÒm n¨ng
C¸c nhµ m¸y
§Þa ®iÓm (trªn sông)
Công suÊt (MW)
- RÊt lín, công suÊt kho¶ng 30 triệu kw.
- TËp trung chñ yÕu ë hÖ thèng sông Hång (37%) vµ hÖ thèng sông §ång Nai (19%); ngoài ra có các hệ thống sông Xê Xan, Xê rê pốc, s. Chảy
- Hoµ B×nh
- Th¸c Bµ
- Yaly
- Hµm ThuËn – §a Mi
- TrÞ An, §a Nhim.
- S¬n La (®ang x©y dùng)
- Tuyªn Quang 
(®ang x©y dùng)
- Sông §µ
- Sông Ch¶y
- Sông Xªxan
- Sông La Ngµ
-Sông §ång Nai
- Sông §µ
- Sông G©m
>1000
<1000
 <1000
 <1000
 <1000
 >1000
 <1000
NhiÖt ®iÖn
TiÒm n¨ng
C¸c nhµ m¸y
Nguyªn liÖu 
§ịa ®iÓm
( tØnh/ thµnh phè)
Công suÊt (MW)
- Than(®èi víi c¸c nhµ m¸y ë phía B¾c).
+ Than đá: Đông Bắc trữ lượng khoảng 3 tỉ tấn, lớn nhất ĐNA 
+ DÇu ( ®èi víi c¸c nhµ m¸y ë miÒn Nam) khoảng 10 tỉ tấn, tập trung ở các bể trầm tích thềm lục địa Nam Biển Đông
+ KhÝ: Hàng trăm tỉ m3 (các mỏ khí Lan Đỏ, Lan Tây...)
- C¸c nguån n¨ng l­îng kh¸c dåi dµo nh­ng ch­a ®­îc khai th¸c: n¨ng l­îng MÆt Trêi, søc giã,..
- Ph¶ L¹i 1 vµ 2
-Uông BÝ vµ Uông BÝ më réng
- Ninh B×nh
- Phó Mü 1, 2, 3
- Bµ RÞa
- Thñ §øc
- HiÖp Ph­íc
- Cµ Mau 1, 2
- Than
- Than
- Than
- KhÝ
- KhÝ
- DÇu
- DÇu
- KhÝ
- H¶i D­¬ng
- Qu¶ng Ninh
- Ninh B×nh
- Bµ RÞa -Vòng Tµu
- Bµ RÞa –Vòng Tµu
- Tp. Hå ChÝ Minh
- Tp. Hå ChÝ Minh
- Cµ Mau
<1000 <1000
<1000
 <1000
>1000 <1000
<1000
 <1000
 >1000
2. Công nghiệp chế biến lương thực thực phẩm
- Là một trong những ngành công nghiệp trọng điểm với cơ cấu ngành đa dạng. Bao gồm 3 phân ngành: Chế biến sản phẩm ngành trồng trọt, chế biến sản phẩm chăn nuôi, chế biến thủy, hải sản.
Bài 30: VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN NGÀNH GTVT VÀ TTLL
2. TTLL
a. Bưu chính
- Đặc điểm: Tính phục vụ cao, mạng lưới rộng khắp. Mạng lưới Bưu chính Việt Nam có hơn 300 bưu cục, với khoảng 18 nghìn điểm phục vụ .
b. Viễn thông
- Sự phát triển: Trước thời kì đổi mới: Mạng lưới và thiết bị cũ kĩ, lạc hậu, dịch vụ nghèo nàn.
+ Những năm gần đây: Tốc độ tăng trưởng cao, đạt mức trung bình 30 %/ năm..
- Mạng viễn thông:
+ Mạng điện thoại
+ Mạng phi thoại
1. GTVT
 Đường bộ
- Më réng & hiÖn ®¹i ho¸
 - Phñ kÝn c¸c vïng
 - §ang héi nhËp vµo hÖ thèng
 ®­êng bé khu vùc
- QL 1A(Hõu NghÞ (L¹ng S¬n)
-> N¨m C¨n ( Cµ Mau), chạy // với đường sắt Thống Nhất
(2300km) ->tuyÕn ®­êng x­¬ng sèng, đi qua 6 vùng kinh tế, có tác dụng nối 6 vùng KT và thúc đẩy sự phát triển KT các vùng này
- §­êng HCM: Chạy dọc phía tây, có tác dụng thúc đẩy sự phát triển kinh tế của dải đất phía tây đất nước.
Đường sắt
- ChiÒu dµi 3143km
- §­êng sắt Thèng NhÊt( HN- TPHCM 1726km) chạy // QL 1
- HN-HP; HN-L Cai; HN- Th¸i Nguyªn; HN - §ång §¨ng
Đường sông
 11000 km
- S«ng Hång – Th¸i B×nh
- S«ng Cöu Long
- S«ng §ång Nai
§ường biển
3260 km
- Bê biÓn cã nhiÒu thuËn lîi(...)
- H¶i Phßng – TP HCM (1500km)
- Côm c¶ng: HP, C¸i L©n, §µ N½ng- Liªn ChiÓu- Ch©n M©y; Nha Trang, Sµi Gßn....
 Đường hàng không
- Ngµnh non trÎ
- Nhanh chãng hiÖn ®¹i ho¸ c¬ së vËt chÊt
- N¨m 2007 cã 19 s©n bay( 5 s©n bay quèc tÕ)
-Víi 3 ®Çu mèi: HN, tp HCM, §N
Đường èng
- G¾n liÒn víi ngµnh dÇu khÝ
- §­êng èng dÉn dÇu B12
- §­êng èng dÉn khÝ ( Nam C«n S¬n)
Bài 31: VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN THƯƠNG MẠI, DU LỊCH
1. Thương mại
a. Nội thương
- Từ khi đổi mới, hoạt động nội thương có điều kiện phát triển mạnh, cả nước đã hình thành 1 thị trường thống nhất
- Phát triển mạnh ở ĐNB, ĐBSH, ĐBSCL
- Thu hút sự tham gia của nhiều thành phần kinh tế.
b. Ngoại thương
- Nguyên nhân làm cho ngành ngoại thương có nhiều chuyển biến trong những năm qua:
 + Thị tr­êng ®­îc më réng theo hướng đa phương hoá, đa dạng hoá.
 + VN trở thành thành viên thứ 150 của WTO
- Biểu hiện: - Tæng kim ng¹ch xuÊt nhËp khÈu t¨ng 13,3 lÇn.
C¬ cÊu
+Năm 1992 lần đầu tiên VN xuất siêu
+Trước 1992 và sau 92 là nước nhập siêu nhưng bản chất khác nhau( sau 92 chủ yếu nhập để phục vụ sự nghiệp CNH- H ĐH)
Gi¸ trÞ
+XuÊt khÈu tăng 13.5 lần, tăng nhanh hơn giá trị NK, 
+NhËp khÈu tăng 13.1 lần 
MÆt hµng: Atlat
ThÞ tr­êng:Atlat
a. Tài nguyên du lịch
- Khái niệm: TNDL là cảnh quan thiên nhiên, di tích lịch sử, di tích cánh mạng, các giá trị nhân văn, công trình sáng tạo của có thể được sử dụng nhằm thỏa mãn nhu cầu du lịch.
- Các loại tài nguyên du lịch
+ Tự nhiên: Địa hình ( đa dạng: 125 bãi biển, 2 di sản thiên nhiên, 200 hang động), khí hậu (đa dạng, phân hóa), nước (sông , hồ, nước khoáng ), sinh vật (30 vườn QG..)
+ Nhân văn: Di tích lịch sử (4 vạn di tích , 3 di sản VH vật thể, 2 phi vật thể ) lễ hội, làng nghề, văn nghệ dân gian
b. Tình hình phát triển và các trung tâm du lịch 
- Ngành du lịch nước ta phát triển nhanh từ đầu thập kỉ 90 cho đến nay.
- Về phân hóa lãnh thổ, nước ta hình thành 3 vùng du lịch: vùng Bắc Bộ, vùng Bắc Trung Bộ, vùng Nam Trung Bộ và Nam Bộ.
- Các trung tâm du lịch QG : Hà Nội , Huế- Đà Nẵng, TP HCM
TÓM TẮT ĐẶC ĐIỂM TÀI NGUYÊN TỰ NHIÊN CÁC VÙNG
Vùng 
Đất
Khí hậu
S
ng
Sinh vật
Khoáng sản
1.TDMNBB
đất feralit (đá phiến, Gơnai), đất phù sa cổ => Cây CN
Có mùa đông lạnh, phân hóa theo độ cao
=> Cây CN, dược liệu, rau quả cận nhiệt, ôn đới
Sông Hồng (11 triệu KW), Sông Thái Bình (6 triệu KW)
=> Thủy điện
Than: QN, Sắt : TN, YB; Thiếc – bôxit : Cao Bằng; Kẽm – chì : Bắc Cạn; Đồng – vàng : Lào Cai; Apatit : Lào Cai 
Đồng – niken : SL; đất hiếm : Lai C
âu
2.ĐBSH
Đất phù sa màu mỡ (chiếm 70 %dt đất NN) => cây LT-TP
Có mùa đông lạnh => cơ cấu cây trồng đa dạng.
Sông Hồng và Sông Thái Bình
Đá vôi, sét cao lanh, than nâu, khí tự nhiên
3.BTB
Đất đai đa dạng,=> cây CNNN, chăn nuôi gia súc, cây LT
Nhiệt đới gió mùa phân hóa đa dạng
Sông Mã, sông Cả => thủy lợi, GT và thuỷ điện.
Rừng :2,46 triệu ha 
( 20% cả nước). Độ che phủ 47,8 %
Crôm, titan, đá vôi, sắt, cát,..
4.DHNTB
Đất đai đa dạng,=> cây CNNN, chăn nuôi gia súc, cây LT
Nhiệt đới gió mùa phân hóa đa dạng
Các con sông ngắn, giá trị thủy lợi, GT và thuỷ điện.
Rừng 1,77 triệu ha
VLXD, cát làm thủy tinh, vàng, dầu khí
5.TÂY NGUYÊN
Đất bazan có tầng phong hóa sâu, giàu dinh dưỡng.
Khí hậu cận xích đạo, có sự phân hóa theo độ cao
Các sông Xê Xan, Xrê Pôk, Đồng Nai => thủy điện 
Rừng chiếm 36 % DT đất có rừng và 52 % sản lượng gỗ 
Khoáng sản không nhiều, bôxit có trữ lượng hàng tỉ tấn
6.ĐNB
Đất đỏ bazan (40% DT của vùng), 
-Đất xám
Cận
xích đạo, ít bị ảnh hưởng của bão
Sông Đồng Nai
=> thủy điện 
Các khu vườn quốc gia, khu bảo tồn=> du lịch
Dầu khí ở vùng thềm lục địa, sét, cao lanh.
7.ĐBSCL
Đất phù sa ngọt(1
2 triệu ha), đất phèn và đất mặn.
cận xích đạo, giàu nhiệt
Sông Tiền và sông Hậu =>GT , SX và 
inh hoạt.
Rừng gồm rừng tràm và rừng ngập mặn.
ĐV: Cá ,chim
Than bùn , đá vôi
D. ĐỊA LÝ CÁC VÙNG KINH TẾ
 Bài 32: VẤN ĐỀ KHAI THÁC THẾ MẠNH Ở TRUNG DU - MIỀN NÚI
 BẮC BỘ
I. KHÁI QUÁT CHUNG
- Gồm 15 tỉnh.
- DT=101.000Km2 = 30,5% DT cả nước. 
- DS>12 triệu (2006) = 14,2% DS cả nước.
- Tiếp giáp (Atlat).giáp với ĐBSH - địa bàn kinh tế trọng điểm phía bắc; đường biên giới dài giáp với TQ & L ào => có ý nghĩa kinh tế lớn và ý nghĩa chính trị- xã hội sâu sắc.
II. VẤN ĐỀ KHAI THÁC THẾ MẠNH:
 1. Khai thác, chế biến khoáng sản và thủy điện:
 a. Khả năng:
 + Khoáng sản: phong phú, lớn bậc nhất cả nước
Than đá ở Quảng Ninh- trữ lượng lớn nhất ĐNA
Kim loại: sắt (Thái Nguyên, Yên Bái), thiếc(Cao Bằng), đồng (LCai), chì-kẽm...
Phi kim: Apatit (Lào Cai), đất hiếm (Lai Châu)..
=> Phát triển ngành CN khai thác & chế biến khoáng sản
 + Thủy năng: phong phú từ hệ thống sông Hồng 11 tr kw( chiếm 1/3 trữ năng thủy điện cả nước( riêng s.Đà 6 tr kw)), sông Chảy, s.Gâm.. => phát triển thủy điện.
 b. Thực trạng:
 * Khai thác, chế biến khoáng sản:
 - Than khai thác vượt mức 30 tr tấn/ năm -> phục vụ cho nhà máy nhiệt điện (kể kèm công suất nhà máy) (Uông Bí & Uông Bí mở rộng (Quảng Ninh), Na Dương (Lạng Sơn), Cao Ngạn (Thái Nguyên), Cẩm Phả ( Q.Ninh)) và xuất khẩu.
 - Các loại ks kim loại -> Luyện kim, cơ khí, chế tạo máy
 - Khai thác mỏ Apatit -> sản xuất phân lân
 - Khoáng sản làm VL - XD -> công nghiệp VL – XD
 * Thủy điện:
 - Đã xây dựng các nhà máy thủy điện: Hòa Bình(s. Đà), CS 1920 MW(hoặc >1000 MW), Thác Bà / s.Chảy(110MW), Tuyên Quang/ s.Gâm, Sơn La/s.Đà
 c. Vấn đề đặt ra: Việc xây dựng các nhà máy thủy điện lớn cần chú ý đến những thay đổi của môi trường
 2. Trồng, chế biến cây công nghiệp, dược liệu, cây ăn quả cận nhiệt và ôn đới
 a. Khả năng: 
 + Đất: ferelit trên đá phiến, đá vôi và các loại đá mẹ khác: ở các cánh đồng giữa núi có đất phù sa cổ
 + Khí hậu: Mang tính chất NĐÂGM có mùa đông lạnh; phân hóa theo độ cao
 + Nước: Có nguồn nước phong phú để tưới tiêu...
=> thuận lợi để phát triển nông nghiệp(trồng cây CN, dược liệu, cây ăn quả cận nhiệt và ôn đới)
 b. Thực trạng: Có thế mạnh đặc biệt để trồng các loại cây có nguồn gốc cận nhiệt và ôn đới
 + Đây là vùng trồng chè lớn nhất cả nước(Thái Nguyên, Phú Thọ, Hà Giang,..)
 + Vùng núi giáp biên giới của Cao Bằng, Lạng Sơn & vùng núi cao Hoàng Liên Sơn thuận lợi trồng các loại cây dược liệu(quế, hồi, tam thất, đương quy)& cây ăn quả(mận, lê, đào..)
 + Ở Sa Pa trồng được rau ôn đới, sản xuất hạt giống rau quanh năm
 c. Vấn đề đặt ra: Thời tiết bất thường, cơ sở công nghiệp chế biến còn hạn chế..
3. Chăn nuôi gia súc (Đề thi TN năm 2012)
 a. Khả năng: 
 + Địa hình cao, có cả miền núi và trung du; có diện tích rộng lớn nhất nước ta
 + Khí hậu: N Đ ÂGM có mùa đông lạnh thích hợp để chăn nuôi gia súc lớn như trâu, ngựa, dê
 + Đồng cỏ: Trên các cao nguyên 600-700m đồng cỏ tuy không lớn nhưng thuận lợi để phát triển ngành chăn nuôi gia súc(trâu, bò, dê, ngựa..)
 + Nguồn thức ăn (hoa màu) d ành nhiều hơn cho chăn nuôi lợn
 b. Thực trạng:
- Trâu: Nuôi rộng rãi ở nhiều tỉnh đặc biệt là ở Đông Bắc : Đàn trâu 1.7 triệu con (chiếm ½ đàn trâu cả nước)
- Bò: 900 nghìn con(16% cả nước)
- Ngoài ra ở các vùng núi cao thuận lợi nuôi dê, ngựa..
- Lợn chiếm 21% đàn lợn cả nước 
 c. Vấn đề đặt ra:
- Khó khăn trong vận chuyển sản phẩm đến thị trường tiêu thụ
- Cải tạo lại các đồng cỏ
4. Kinh tế biển:
 a. Khả năng: 
 + Biển: Tiếp giáp vùng biển Đông Bắc có nhiều tiềm năng để phát triển kinh tế biển
 b. Thực trạng:
 - Phát triển mạnh ngành đánh bắt hải sản( nhất là đánh bắt xa bờ), nuôi trồng thủy sản
 - Đang xây dựng và nâng cấp cảng Cái Lân, tạo đà cho sự hình thành khu CN Cái Lân.
 - Phát triển du lịch biển- đảo 
c. Vấn đề đặt ra: Nâng cấp, mở rộng các cảng
	Câu hỏi : Trung du miền núi Bắc Bộ có những thuận lợi và khó khăn gì về tự nhiên để phát triển nông nghiệp ?	
	Gợi ý : - Thuận lợi : Địa hình, đất, nước tưới, khí hậu, đồng cỏ,( phần khả năng)	
	- Khó khăn : Thiên tai, thời tiết đặc biệt( sương muối, rét đậm...), dịch bệnh..
-----------------------------------------------------
BÀI 33 - VẤN ĐỀ CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU KINH TẾ Ở 
ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG
I. KHÁI QUÁT: Gồm 10 tỉnh, TP trong đó có 2tp trực thuộc TW; Giới hạn ( At lat)
II. THẾ MẠNH- HẠN CHẾ: 
 1. Thế mạnh
- VTĐL: + Là cầu nối giữa Trung du - miền núi BB & Bắc Trung Bộ 
 + Nằm trong vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc 
- Tài nguyên thiên nhiên:
 + Đất nông nghiệp chiếm 51.2%, trong đó 70% đất phù sa màu mỡ -> PT nông nghiệp
 + Khí hậu: Nhiệt đới ẩm gió mùa, có mùa đông lạnh 
 + Nước: Phong phú(sông Hồng, S.Thái Bình), nước ngầm (nước nóng, nước khoáng)
=> thuận lợi phát triển nông nghiệp.
 + Biển: bờ biển dài 400 km, vùng biển có tiềm năng lớn 
 + Khoáng sản: không nhiều(đá vôi, sét cao lanh, than nâu, khí. ) -> phát triển CN 
- Dân cư đông -> lao động dồi dào, có kinh nghiệm, kỹ thuật, thị trường rộng lớn.
- Cơ sở vật chất và CSHT: Phát triển, tương đối hoàn thiện
- Thu hút nhiều vốn đầu tư nước ngoài
- Lịch sử khai thác lãnh thổ: lâu đời
2. Hạn chế:
 - Dân số đông, mật độ dân số cao gây sức ép đến vấn đề việc làm, nhà ở..
 - Nằm trong vùng nhiệt đới ẩm -> lắm thiên tai( bão, lũ lụt, hạn hán.)
 - Thiếu nguyên liệu cho CN, một số loại TN bị xuống cấp(đất, nước mặt..)
 - Chuyển dịch cơ cấu kinh tế còn chậm
3. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế:
a. Thực trạng:
 - Chuyển dịch giữa các ngành: Giảm tỷ trọng khu vực I, tăng tỷ trọng khu vực II, III , chuyển dịch theo hướng tích cực nhưng còn chậm. 
 - Trong nội bộ từng ngành:
 + Trong KV I: Giảm tỷ trọng ngành trồng trọt, tăng tỷ trọng ngành chăn nuôi và thủy sản
 + KV II: Chuyển dịch gắn liền với việc phát triển các ngành CN trọng điểm
 + KV III: Phát triển ngành du lịch
b. Định hướng:
- Tiếp tục giảm tỷ trọng KV I, tăng nhanh tỷ trọng khu vực II và III trên cơ sở đảm bảo tăng trưởng KT nhanh gắn với việc giải quyết các vấn đề XH và môi trường
- Trong nội bộ từng ngành( như trên)
Bài 35: VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ XÃ HỘI BẮC TRUNG BỘ
I. KHÁI QUÁT: Bao gồm các tỉnh từ Thanh Hóa-> Thừa Thiên Huế
II. VẤN ĐỀ HÌNH THÀNH CƠ CẤU NÔNG- LÂM –NGƯ
 Lãnh thổ kéo dài nhưng hẹp ngang nên tỉnh nào cũng có núi, đồi trung du; đồng bằng; biển-> thuận lợi để hình thành cơ cấu nông- lâm- ngư
Các ngành
 Khả năng & thực trạng
Nông nghiệp
a. Khả năng
+ Địa hình - đất:Lãnh thổ kéo dài, hẹp ngang nên tất cả các tỉnh đều có núi, trung du, đồng bằng, biển => Thuận lợi hình thành cơ cấu kinh tế nông- lâm- ngư
Phía Tây giáp với Lào là vùng núi cao Trường Sơn Bắc
Ở giữa là vùng đồi trước núi có đất đỏ ba zan -> thuận lợi trồng cây CN lâu năm(càfê, cao su, hồ tiêu...), đồng cỏ thuận lợi chăn nuôi gia súc..
Tiếp đến là vùng đồng bằng duyên hải ven biển nhỏ hẹp, có đất cát pha không thật thuận lợi cho trồng lúa nhưng thuận lợi trồng cây CN hàng năm (lạc, mía..)
 + Khí hậu: Chịu ảnh hưởng của gió mùa ĐBắc suy yếu dần 
 + Nước: Phong phú(s.Mã, s. Cả, s. Chu..)
=> thuận lợi phát triển nông nghiệp
b. Thực trạng: Vùng đồi trước núi có đất ba zan thuận lợi để trång c©y CN l©u n¨m( cµ fª, cao su, tiªu..), hình thành vùng chuyên canh cây CN lâu năm; cã nhiÒu ®ång cá-> ch¨n nu«i gia sóc(trâu 1.1 tr con chiếm ¼ đàn trâu cả nước, được nuôi nhiều ở các tỉnh phía bắc); bò 900.000 con chiếm 1/5 đàn bò cả nước)
- §ång b»ng cã ®Êt c¸t pha -> trồng c©y CN hµng n¨m(lạc, mía, thuốc lá..) nhưng kh«ng thuËn lîi cho trồng lóa.
-> hình thành 1 số vùng chuyên canh cây CNHN & vùng lúa thâm canh
Lâm nghiệp
a. Khả năng: + Rừng: 
DT rừng lớn(chiếm 1/5 S cả nước, độ che phủ chỉ đứng sau Tây Nguyên
Trong rừng có nhiều loại gỗ quý, chim thú quý
=> phát triển lâm nghiệp 
b. Thực trạng: - Hàng loạt lâm trường hoạt động, thực hiện đi đôi với khai thác và bảo vệ rừng.
Ngư nghiệp
a. Khả năng: Bờ biển dài, có nhiều bãi tôm, cá; vũng, vịnh để nuôi trồng thuỷ sản
=> phát triển ngư nghiệp 
b. Thực trạng:
- Do hạn chế về phương tiện nên chủ yếu là đánh bắt gần bờ
- Tất cả các tỉnh đều có khả năng phát triển nghề cá, trong đó Nghệ An là tỉnh trọng điểm nghề cá.
- Hiện nay việc nuôi trồng thuỷ sản nước lợ, nước mặn đang phát triển khá mạnh.
III. PHÁT TRIỂN CÔNG NGHIỆP VÀ XÂY DỰNG CƠ SỞ HẠ TẦNG
 1. Phát triển các ngành CN trọng điểm và các trung tâm CN chuyên môn hoá
 + Điều kiện: khoáng sản, nguyên liệu từ nông- lâm- thuỷ sản, lao động dồi dào
 + Các ngành CN trọng điểm:
* Sản xuất vật liệu xây dựng( nhà máy xi măng Bỉm Sơn, Nghi Sơn-Thanh Hoá, Hoàng Mai - Ngh ệ An), nhà máy thép liên hợp Hà Tĩnh 
* CN năng lượng(đang xây dựng nhà máy thuỷ điện Cửa Đạt/s.Chu, Bản Vẽ/s.Cả, Rào Quán/s.Rào Quán)
* Cơ khí, luyện kim, chế biến nông – lâm – thủy sản
 + Các TTCN & các ngành chuyên môn hoá:
 * Thanh Hoá- Bỉm Sơn(khai thác-chế biến lâm sản, sản xuất giấy, xenlulo, vật liệu xây dựng..
 * Vinh(), Tĩnh Gia()Huế() -> Đọc At lat Địa lí
 2. Xây dựng cơ sở hạ tầng trước hết là GTVT
 - Mạng lưới giao thông chủ yếu: QL 1A, đường sắt Thống Nhất, đường HCM chạy qua -> thúc đẩy phát triển kinh tế cho tất cả các tỉnh, mở rộng giao lưu B-N
 - Đường HCM -> thúc đẩy phát triển kinh tế cho các huyện phía tây
 - Mở rộng, nâng cấp các tuyến giao thông ngang(7, 8, 9), mở hàng loạt các cửa khẩu 
-> giao lưu với nước bạn Lào.
 - Một số cảng nước sâu đang được đầu tư xây dựng, hoàn thiện gắn với sự hình thành khu kinh tế cảng biển.
 - Các sân bay: Phú Bài(Huế), Vinh(N. An) đang được nâng cấp-> giao lưu quốc tế
?
 1. Trình bày vấn đề hình thành cơ cấu nông- lâm- ngư? (khả năng và thực trạng)
 2. Tại sao việc xây dựng cơ sở hạ tầng trước hết là GTVT có ý nghĩa đặc biệt quan trọng ở BTB?
-------------------------------------------------------------------------------------
BÀI 36: VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ – XÃ HỘI Ở DUYÊN HẢI 
NAM TRUNG BỘ
I. KHÁI QUÁT: - Gồm 8 tỉnh, thành phố
 - Có 2 quần đảo xa bờ (Hoàng Sa (TP ĐN) &T.Sa (Khánh Hoà))
II. PHÁT TRIỂN TỔNG HỢP KINH TẾ BIỂN
Khả năng
Thực trạng
Nghề cá
- Đường bờ biển dài, các tỉnh đều giáp biển
- Có nhiều bãi cá lớn(lớn nhất là bãi cá thuộc các tỉnh cực Nam Trung Bộ), có ngư trường NThuận- BThuận- Bà Rịa – VT & ngư trường quần đảo Hoàng Sa- T.Sa.
- Có nhiều vũng, vịnh để nuôi trồng thủy sản
- Sản lượng thuỷ sản năm 2005 là 624000 tấn(420000 tấn cá biển)
- Việc nuôi tôm hùm, tôm sú đang được phát triển ở nhiều tỉnh, nhất là Phú Yên, K.Hoà.
- Hoạt động chế biến hải sản ngày càng đa dạng: 
nước mắm Phan Thiết nổi tiếng.
Du lịch biển
- Dọc bờ biển có nhiều bãi tắm đẹp: Mỹ Khê- Đà Nẵng...(dựa vào Atlat kể); các đảo, vịnh đẹp...
-Khách sạn, nhà nghĩ, nhà hàng phát triển.
- Nha Trang là điểm đến đối với du khách trong và ngoài nước – là trung tâm DL lớn của nước ta
- ĐNẵng là trung tâm DL quan trọng
- Du lịch biển- đảo kết hợp thể thao dưới nước đang được phát triển mạnh
Dịch vụ hàng hải 
Có nhiều địa điểm thuận lợi để xây dựng các cảng nước sâu(vịnh Nha Trang, vịnh Vân Phong...)
- Đã xây dựng các cảng tổng hợp do TW quản lí như: ĐN, QNhơn, NTrang)
-Đang xây dựng cảng nước sâu: Dung Quất(Qngãi)
- Vịnh Vân Phong sẽ hình thành cảng trung chuyển quốc tế lớn nhất nước ta
Khai thác KS ở thềm lục địa & sản xuất muối
- Vùng thềm lục địa ở DHNTB được khẳng định là có nhiều dầu, khí.
- Vùng biển DHNTB thuận lợi để sản xuất muối nhờ khí hậu cận xích đạo, nóng quanh năm, mùa khô kéo dài, lại ít có sông đổ ra biển 
- Hiện nay đã tiến hành khai thác các mỏ dầu khí ở phía đông đảo Phú Quý (Bình Thuận)
- Các vùng sản xuất muối nổi tiếng: Sa Huỳnh(Quảng Ngãi), Cà Ná(Ninh Thuận)
III. PHÁT TRIỂN CÔNG NGHIỆP VÀ CƠ SỞ HẠ TẦNG :
1. Phát triển công nghiệp:
- ĐK: Khoáng sản đặc biệt là dầu-khí, nguyên liệu từ nông- lâm- thuỷ sản, lao động..Tuy nhiên thiếu nguyên, nhiên liệu, đặc biệt là điện.
- Đã hình thành chuỗi các TTCN : ĐN, Q.Ngãi, Q.Nhơn, Ntrang, Phan Thiết với cơ cấu ngành -> xem Atlat
Câu hỏi(Đề thi TN năm 2012) Dựa vào bản đồ vùng DHNTB và Tây Nguyên của At lát Địa lí VN, hãy kể tên các trung tâm công nghiệp có cảng biển ở vùng DHNTB?Phân tích ý nghĩa của hệ thống cảng biển ở DHNTB đối với sự phát triển kinh t ế- xã hội của vùng?
Trả lời: - Đà Nẵng, Quy Nhơn, Nha Trang, Phan Thiết
- Ý nghĩa: + Thúc đẩy sự phát triển các ngành kinh tế của vùng
 + Tạo thế mở cửa hơn nữa cho vùng và cho sự phân công lao động mới
 + Tăng vai trò trung chuyển, đẩy mạnh giao lưu kinh tế
 + Nâng cao vai trò của vùng trong quan hệ với các tỉnh Tây Nguyên, khu vực Nam Lào và Đông Bắc Thái Lan
2. Phát triển cơ sở năng lượng: (Xác định trên At l¸t)
- Đường dây 500 KV
- Xây dựng các nhµ m¸y thủy điện quy mô trung bình và tương đối lớn ( §äc At l¸t)
3. Phát triển giao thông vận tải : (Xác định trên At lat)
- Mở rộng, nâng cấp tuyến quốc lộ 1A, đường sắt Bắc – Nam ->giao lưu quốc tế
- Các tuyến Đông- Tây(24, 19, 25, 26, 27,28 -> trao đổi hàng hoá với Tây Nguyên, Lào,
- Các hải cảng, sân bay-> giao lưu quốc tế
-------------------------------------------------------------------------------------
Bài 37: VẤN ĐỀ KHAI THÁC THẾ MẠNH Ở TÂY NGUYÊN
I. KHÁI QUÁT: Gồm có 5 tỉnh (xem Atlat) 
- Tiếp giáp: DHNTB, Đông Nam Bộ, Campuchia và Lào=> Thuận lợi giao lưu liên hệ với các vùng có vị trí chiến lược về an ninh, quốc phòng và xây dựng kinh tế.
- Đây là vùng duy nhất ở nước ta không giáp biển.
II. VẤN ĐỀ KHAI THÁC THẾ MẠNH:
Câu hỏi: 
Thế mạnh (khả năng)
Thực trạng
Phát triển 
cây công nghiệp 
lâu năm:
- Địa hình - đất: Gồm các cao nguyên xếp tầng, đất bazan với:
 + Diện tích lớn nhất cả nước, tÇng phong ho¸ s©u, giàu dinh dưỡng
 + Ph©n bè tËp trung thành các mặt bằng rộng
=> thuận lợi hình thành vùng chuyên canh quy mô lớn, thành lập các nông trường...
- Khí hậu: 
 + Cận xích đạo, có một mùa mưa và một mùa khô kéo dài-> thuận lợi để phơi sấy & bảo quản sản phẩm nhưng lại gây thiếu nước vào mùa khô
 + Khí hậu còn phân hoá theo độ cao-> thuận lợi để trång c©y CN nhiÖt ®íi(400-500m) vµ cËn nhiÖt( cây chè (> 1000m)
- Lao ®éng: có kinh nghiệm trong nghề trồng cây công nghiệp lâu năm(như cà fê)
- Cơ sở vật chất – hạ tầng giao thông có nhiều tiến bộ phục vụ cho phát triển vùng chuyên canh
- ThÞ tr­êng ngày càng mở rộng cả trong và ngoài nước
- Đường lối chính sách: Được Đảng, Nhà nước đầu tư cho vùng chuyên canh..
- Cây cà fê:(vai trò, dt, các loại, phân bố)
 + Quan trọng số một
 + DT: 450.000ha(4/5 dt cà fê cả nước – năm 2006)
 + §¾c L¾c lµ tØnh trång nhiÒu nhÊt (càfê vối) trên các cao nguyên cao, mát mẻ trồng cà fê chè(Gia Lai, Kon Tum, Lâm Đồng)
- Cây chè:
 + Là vùng trồng chè lớn thứ 2 cả nước
 + Chè trồng nhiều ở Lâm Đồng và 1 phần ở Gia Lai
 + Cơ sở chế biến chè: Bảo Lộc( Lâm Đồng) & Biển Hồ(Gia Lai)
- Cây cao su: + Đứng thứ 2 sau ĐNBộ
 + Tỉnh trồng nhiều: Gia Lai, Đắc Lắc
Khai thác và chế biến lâm s¶n 
- Rừng: 
 + Diện tích và đé che phủ của rừng cao nhất nước (60%) – là “kho vàng xanh’’ 
 + Trong rừng có nhiều loài gỗ quý, chim thú quý (trắc, mun, nghiến, táu...; voi, trâu rừng, bò rừng..)
=> thuận lợi để khai thác, chế biến lâm sản
- Khai thác bất hợp lí, lãng phí, nạn phá rừng -> giảm sản lượng khai thác gỗ (còn 200-300.000m3/năm), giảm các loài chim, thú quý
- Cần khai thác hợp lí, ngăn chặn nạn phá rừng, chế biến tại chỗ, giao đất, giao rừng
Khai thác thủy năng 
kết hợp với thủy lợi
 Thuỷ năng:
Phong phú từ sông Xê Xan, Xê-rê-pốk, thượng nguồn sông Đồng Nai
=> thuận lợi phát triển thuỷ điện 
- Đã xây dựng các nhà máy thuỷ điện:Yaly cs 720 MW/ s.Xê Xan, 
- Đa Nhim/s.Đa Nhim,160MW, ĐrâyH’Linh/ s.Xêrêpôk, Đại Ninh 300MW/s.Đồng Nai (Đọc Atlat) 
 1. Phát triển vùng chuyên canh có ý nghĩa gì? Giải pháp phát triển ổn định cây cà fê?
* ý nghĩa: - Thu hút lao động
 - Tạo ra tập quán sản xuất mới cho đồng bào dân tộc miền núi.
 - Phát triển cây công nghiệp lâu năm về lâu dài có ý nghĩa bảo vệ môi trường, bảo vệ đất
* Giải pháp: 
- Hoàn thiện, quy hoạch vùng chuyên canh cây công nghiệp 
- Đa dạng hoá cơ cấu cây công nghiệp để hạn chế rủi ro, vừa sử dụng hợp lí tài nguyên
- Đẩy mạnh xuất khẩu, chế biến sản phẩm cây công nghiệp lâu năm và xuất khẩu
ý nghĩa của việc xây dựng các công trình thủy lợi ở Tây Nguyên?
- Với việc xây dựng các công trình thủy lợi các ngành công nghiệp của vùng sẽ có điều kiện thuận lợi hơn để phát triển, đặc biệt là việc khai thác và chế biến bột nhôm từ nguồn bô xít rất lớn của Tây Nguyên.
- Các hồ thủy điện còn đem lại nguồn nước tưới quan trọng cho Tây Nguyên trong mùa khô có thể khai thác cho mục đích du lịch và nuôi trồng thủy sản
------------------------------------------------------------------------------
Bài 39 - VẤN ĐỀ KHAI THÁC LÃNH THỔ THEO CHIỀU SÂU
Ở ĐÔNG NAM BỘ
I. KHÁI QÚAT:
 Gồm TP.HCM và 5 tỉnh, diện tích nhỏ, dân số thuộc loại trung bình
 Là vùng kinh tế dẫn đầu cả nước về GDP (42%), giá trị sản xuất công nghiệp(55.7%), sớm phát triển nền kinh tế hàng hóa.
II. KHAI THÁC LÃNH THỔ THEO CHIỀU SÂU: 
Khái niệm: Là việc nâng cao hiệu quả khai thác trên cơ sở đẩy mạnh đầu tư vốn, khoa học công nghệ nhằm khai thác tôt nhất các nguồn lực tự nhiên và KT-XH, đẩm bảo duy trì tốc độ tăng trưởng kinh tế cao đồng thời giải quyết tốt các vấn đề xã hội và bảo vệ môi trường.
Phương hướng:
Trong
công
nghiệp
- Tăng cường cơ sở năng lượng:
+ Do sự phát triển của các ngành kinh tế-> nhu cầu năng lượng lớn 
+ Cơ sở năng lượng đã & đang giải quyết từ các nguồn: 
Dựa vào lưới điện quốc gia(đường dây 500 KV)
Xây dựng nhà máy thuỷ điện nhỏ &TB: Trị An(s. Đồng Nai), Hàm Thuận-Đa My/ s.La Ngà, tuabin khí Phú Mỹ, nhiệt điện Bà Rịa, Thủ Đức..( đọc Atlat)
- Tăng cường cơ sở hạ tầng
- Tăng cường thu hút vốn đầu tư nước ngoài(50% - gđ 1988-2006)
Trong dịch vụ
- Hoàn thiện cơ sở hạ tầng
- Phát triển đa dạng các hoạt động dịch vụ(.....)-> nâng cao hơn nữa vai trò của vùng.
Trong nông –
lâm nghiệp
- XD công trình thủy lợi có ý nghĩa hàng đầu, nhiều công trình thuỷ lợi đã được xây dựng.
- Thay đổi cơ cấu cây trồng(đưa giống năng suất cao(vd giống cao su của Mã-lai-si-a); mở rộng DT trồng cà fê, hồ tiêu, điều, mía, đậu tương...
- Bảo vệ vốn rừng đầu nguồn, rừng ngập mặn, các vườn quốc gia..
Trong phát triển tổng hợp kinh tế biển
- Khai thác dầu khí với quy mô ngày càng lớn đã tác động mạnh đến
 sự phát triển của vùng
- Việc phát triển CN lọc, hoá dầu và các ngành dịch vụ khai thác dầu khí thúc đẩy sự thay đổi mạnh mẽ về cơ cấu kinh tế và sự phân hoá lãnh thổ của vùng.
- Cần chú ý giải quyết vấn đề ô nhiễm môi trường trong quá trình khai thác, vận chuyển, chế biến dầu mỏ.
Câu hỏi tham khảo:
1 .Trình bày các phương hướng chính trong khai thác lãnh thổ theo chiều sâu trong: công
nghiệp, dịch vụ, nông –lâm nghiệp, KT biển? 
2. ĐNB có khả năng gì trong phát triển tổng hợp kinh tế biển?
 Gợi ý: 
- Khoáng sản: Vùng thềm lục địa nam Biển Đông có trữ lượng dầu khí lớn nhất nước ta -> phát triển công nghiệp khai khoáng
- Dọc bờ biển có nhiều bãi tắm đẹp(Vũng Tàu, Phước Hải), có nguồn nước khoáng Bình Châu, khu dự trữ sinh quyển Cần Giờ(TPHCM)
-> phát triển du lịch biển
- Đường bờ biển dài, có nhiều vịnh biển; có ngư trường lớn(NT-BT-BRVT), gần ngư trường vịnh Thái Lan; có các cảng cá để nuôi thuỷ sản nước lợ-> nghề cá
- Có khả năng mở rộng, xây dựng các hải cảng(Sài Gòn ,Vũng Tàu ..)-> mở rộng giao lưu, phát triển dịch vụ hàng hải.
3. Tại sao vấn đề thuỷ lợi có ý nghĩa quan trọng hàng đầu ở ĐNB?
Vì: - Khí hậu mang tính chất cận xích đạo gió mùa, có 2 mùa mưa - khô rõ rệt: mùa mưa thừa nước -> ngập úng; mùa khô kéo dài 4-5 tháng-> thiếu nước nghiêm trọng cho sản xuất & đời sống.
 - Nhờ giải quyết vấn đề nước tưới về mùa khô và tiêu nước cho các vùng thấp dọc sông La Ngà & s. Đồng Nai đã góp phần:
 + Làm tăng diện tích đất trồng trọt
 + Tăng hệ số sử dụng đất, tăng DT đất canh tác
 + Làm thay đổi cơ cấu cây trồng, mùa vụ
 + Khả năng đảm bảo LT-TP cho vùng tốt hơn
4. Chứng minh rằng vấn đề thuỷ lợi có ý nghĩa quan trọng hàng đầu ở ĐNB?
- Nhiều công trình thuỷ lợi đã được xây dựng
công trình thuỷ lợi Dầu Tiếng( Tây Ninh) trên thượng lưu sông Sài Gòn là công trình thuỷ lợi lớn nhất
- Dự án thủy lợi Phước Hòa( Bình Dương) được thực thi giúp cung cấp nước sạch cho sinh hoạt và sản xuất
 -- Nhờ giải quyết vấn đề nước tưới về mùa khô và tiêu nước cho các vùng thấp dọc sông La Ngà & s. Đồng Nai đã góp phần:
 + Làm tăng diện tích đất trồng trọt
 + Tăng hệ số sử dụng đất, tăng DT đất canh tác
 + Làm thay đổi cơ cấu cây trồng, mùa vụ
 + Khả năng đảm bảo LT-TP cho vùng tốt hơn
Bài 41- VẤN ĐỀ SỬ DỤNG HỢP LÍ VÀ CẢI TẠO TỰ NHIÊN Ở ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG
 I. KHÁI QUÁT: - ĐBSCL gồm 13 tỉnh(xem At lat) là đồng bằng châu thổ lớn nhất nước ta
II. CÁC THẾ MẠNH - HẠN CHẾ:
Thế mạnh:
Đất : Có 3 nhóm(xem Atlat)
 + Đất phù sa ngät ven S. Tiền, S. Hậu(30%)
 + Đất phèn(1.6 tr ha chiếm 41 %)
 + Đất mặn(19%); các loại đất khác
Khí hậu: Cận xích đạo( số giờ nắng lớn, nhiệt cao 25-27oC, mưa nhiều) 
 ->thuận lợi cho phát triển, sản xuất nông nghiệp
Sông ngòi: Sông Tiền & sông Hậu, kênh rạch chằng chịt -> tạo đk phát triển giao thông thuỷ, thuỷ sản, sản xuất & sinh hoạt
Sinh vật: Là tài nguyên có giá trị( gồm rừng tràm, rừng ngập mặn; động vật có giá trị là cá, chim..)->PT lâm nghiệp, du lịch..
Biển: Phong phú với đường bờ biển dài, DT mặt nước để nuôi trồng thuỷ sản lớn nhất cả nước; hàng trăm bãi cá, bãi tôm; có ngư trường Cà Mau- Kiên Giang-> phát triển ngành khai thác, nuôi trồng, chế biến thủy, hải sản 
Khoáng sản: đ¸ vôi, than bùn, dầu khí ở thềm lục địa..-> PT công nghiệp 
Hạn chế:
 - Thiếu nước về mùa khô -> sử dụng, cải tạo đất gặp nhiều khó khăn
 Đất bị nhiễm phèn, nhiễm mặn quá lớn(2/3 dt)
 - Một vài loại đất thiếu dinh dưỡng, đặc biệt là các nguyên tố vi lượng, hoặc 
 đất quá chặt, khó thoát nước
 => sử dụng, cải tạo đất gặp nhiều khó khăn
Tài nguyên khoáng sản hạn ch ế-> gây khó khăn cho PT KT-XH của đồng bằng
 IV. Vấn đề sử dụng hợp lí và cải tạo tự nhiên: 
 Sử dụng hợp lí và cải tạo tự nhiên là vấn đề cấp bách
+ Nước ngọt là vấn đề quan trọng hàng đầu để thau chua rửa mặn vào mùa khô
(ở Tứ Giác Long Xuyên dùng nước ngọt từ sông Hậu đổ về rửa phèn qua kênh Vĩnh Tế)
+ Tạo ra các giống lúa chịu phèn, chịu mặn 
+ Duy trì và bảo vệ rừng
+ Chuyển dịch cơ cấu kinh tế, đẩy mạnh trồng cây CN, cây ăn quả kết hợp 
 nuôi trồng thuỷ sản và phát triển CN chế biến
+ Kết hợp khai thác vùng đất liền với mặt biển, đảo, quần đảo để tạo nên 
 một thể liên hoàn.
 + Chủ động sống chung với lũ đồng thời khai thác các nguồn lợi do lũ mang lại
Bài 42-BÀI VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ, AN NINH QUỐC PHÒNG Ở BIỂN ĐÔNG VÀ CÁC ĐẢO, QUẦN ĐẢO
1. Nước ta có vùng biển rộng lớn:
- Diện tích trên 1 triệu km2
- Bao gồm nội thủy, lãnh hải, vung tiếp giáp lãnh hải, vùng chủ quyền kinh tế biển, vùng thềm lục địa.
1. Các đảo và quần đảo có ý nghĩa chiến lược trong phát triển kinh tế và bảo vệ an ninh vùng biển:
- Thuộc vùng biển nước ta có khoảng 3000 hòn đảo lớn nhỏ
- Nước ta có 12 huyện đảo
- Ý nghĩa của các đảo, quần đảo trong chiến lược phát triển KT-XH và an ninh quốc phòng
+ Phát triển ngành đánh bắt và nuôi trồng hải sản; ngành công nghiệp chế biến hải sản, GTVT biển, du lịch
+ Giải quyết việc làm, nần cao đời sống cho nhân dân các huyện đảo
+ Khẳng định chủ quyền các đảo đó thuộc chủ quyền huyện đảo nào của nước ta
2. Phát triển tổng hợp kinh tế biển:
a) Điều kiện thuận lợi và giải pháp để phát triển tổng hợp kinh tế biển
Các ngành KT biển
Khai thác tài nguyên sinh vật
Phát triển du lịch
SV biển phong phú
Có nhiều đặc sản 
- Tránh khai thác quá mức nguồn lợi ven bờ và các đối tượng đánh bắt có giá trị KT cao
- Cấm sử dụng các phương tiện đánh bắt có tính chất hủy diệt
Khai thác tài nguyên khoáng sản
GTVT biển
Giải pháp để phát triển tổng hợp KT biển
Nguồn muối vô tận
Mỏ sa khoáng, cát trắng, dầu khí ở thềm lục địa
- Đẩy mạnh sản xuất muối CN, thăm dò và khai thác dầu khí
- Xây dựng các nhà máy lọc, hóa dầu
- Tránh xảy ra sự cố MT
- Nâng cấp các trung tâm du lịch biển
- Khai thác nhiều bãi biển mới
- Cải tạo, nâng cấp các cảng cũ
- Xây dựng các cảng mới
- Phấn đấu để các tỉnh ven biển đều có cảng
Có nhiều bãi tắm phong cảnh đẹp, khí hậu tốt
Có nhiều vụng biển kín, nhiều cửa sông thuận lợi cho xây dựng cảng biển
Điều kiện thuận lợi
b) Tại sao phải khai thác tổng hợp kinh tế biển:
- Hoạt động KT biển rất đa dạng và phong phú, giữa các ngành KT biển có mối quan hệ chặt chẽ với nhau. Chỉ trong khai thác tổng hợp thì mới mang lại hiệu quả KT cao
- Môi trường biển không thể chia cắt được, vì vậy khi một vùn biển bị ô nhiễm sẽ gây thiệt hại rất lớn
- Môi trường đảo rất nhạy cảm trước tác động của con người, nếu khai thác mà không chú ý bảo vệ môi trường có thể biến thành hoang đảo.
- Tăng cường hợp tác với các nước láng giềng trong giải quyết các vấn đề về biển và thềm lục địa: 
- Tăng cường đối thoại với các nươc láng giềng sẽ là nhân tố phát triển ổn định trong khu vực, bảo vệ quyền lợi chính đáng của nhân dân ta, giữ vững chủ quyền, toàn vẹn lãnh thổ nước ta
- Mỗi công dân VN đều có bổn phận bảo vệ vùng biển và hải đảo của VN.
BÀI 43-CÁC VÙNG KINH TẾ TRỌNG ĐIỂM
1. Đặc điểm:
- Phạm vi gồm nhiều tỉnh, thành phố, ranh giới có sự thay đôit theo thời gian
- Có đủ các thế mạnh, có tiềm năng KT và hấp dẫn đầu tư
- Có tỉ trọng GDP lớn, hỗ trợ các vùng khác
- Có khả năng thu hút các ngành mới về công nghệ và dịch vụ
2. Quá trình hình thành và phát triển
a) Quá trình hình thành:
- Hình thành vào đầu thập kỉ 90 của thế kỉ 20, gồm 3 vùng
- Qui mô diện tích có sự thay đổi theo hướng tăng thêm các tỉnh lân cận
b) Thực trạng (2001-2005)
- GDP của 3 vùng so với cả nước: 66,9%
- Cơ cấu GDP phân theo ngành: chủ yếu thuộc khu vực công nghiệp – xây dựng và dịch vụ
- Kim ngạch xuất khẩu 64,5%.
3. Ba vùng kinh tế trọng điểm:
a)Vùng KTTĐ phía BẮc
Phiếu học tập 1: tìm hiểu các đặc điểm của vùng KTTĐ phía Bắc
Qui mô
Thế mạnh và hạn chế
Cơ cấu GDP/Trung tâm
Định hướng phát triển
- Gồm 8 tỉnh: Hà Nội, Hải Dương, Hưng Yên, Hải Phòng, Quảng Ninh, Hà Tây, Vĩnh Phúc, Bắc Ninh 
- Diện tích: 15,3 nghìn km2
- Dân số: 13,7 Triệu người
- Vị trí địa lí thuận lợi trong giao lưu
- Có thủ đô Hà Nội là trung tâm 
- Cơ sở hạ tầng phát triển, đặc biệt là hệ thống giao thông
- Nguồn lao dộng dồi dào, chất lượng cao
- Các ngành KT phát triển sớm, cơ cấu tương đối đa dạng 
- Nông – lâm – ngư: 12,6%
- Công nghiệp – xây dựng: 42,2%
- Dịch vụ: 45,2%
-Trung tâm: Hà Nội, Hải Phòng, Hạ Long, Hải Dương.
- Chuyển dịch cơ cấu KT theo hướng sản xuất hàng hóa
- Đẩy mạnh phát triển các ngành KTTĐ
- Giải quyết vầ đề thất nghiệp và thiếu việc làm
- Coi trọng vấn đề giảm thiểu ô nhiễm MT nước, không khí và đất.
b)Vùng KTTĐ miền Trung
Phiếu học tập 1: tìm hiểu các đặc điểm của vùng KTTĐ phía Bắc
Qui mô
Thế mạnh và hạn chế
Cơ cấu GDP/Trung tâm
Định hướng phát triển
- Gồm 8 tỉnh: Hà Nội, Hải Dương, Hưng Yên, Hải Phòng, Quảng Ninh, Hà Tây, Vĩnh Phúc, Bắc Ninh 
- Diện tích: 15,3 nghìn km2
- Dân số: 13,7 Triệu người
- Vị trí địa lí thuận lợi trong giao lưu
- Có thủ đô Hà Nội là trung tâm 
- Cơ sở hạ tầng phát triển, đặc biệt là hệ thống giao thông
- Nguồn lao dộng dồi dào, chất lượng cao
- Các ngành KT phát triển sớm, cơ cấu tương đối đa dạng 
- Nông – lâm – ngư: 12,6%
- Công nghiệp – xây dựng: 42,2%
- Dịch vụ: 45,2%
-Trung tâm: Hà Nội, Hải Phòng, Hạ Long, Hải Dương.
- Chuyển dịch cơ cấu KT theo hướng sản xuất hàng hóa
- Đẩy mạnh phát triển các ngành KTTĐ
- Giải quyết vầ đề thất nghiệp và thiếu việc làm
- Coi trọng vấn đề giảm thiểu ô nhiễm MT nước, không khí và đất.
c) Vùng KTTĐ phía Nam
Phiếu học tập 1: tìm hiểu các đặc điểm của vùng KTTĐ phía Nam
Qui mô
Thế mạnh và hạn chế
Cơ cấu GDP/Trung tâm
Định hướng phát triển
- Gồm 8 tỉnh: TP.HCM, Đồng Nai, Bà Rịa – Vũng TÀu, Bình Dương, Bình Phước, Tây Ninh, Long An, Tiền Giang
- Diện tích: 30,6 nghìn km2
- Dân số: 15,2 triệu người
- Vị trí bản lề giữa Tây Nguyên và Duyên hải Nam Trung Bộ với ĐBSCL
- Nguông tài nguyên thiên nhiên giàu có: dầu mỏ, khí đốt
- Dân cư, nguồn lao động dồi dào, có kinh nghiệm sản xuất và trình độ tổ chức sản xuất cao
- Cơ sở vật chất kĩ thuật tương đối tốt và đồng bộ 
- Có TP.HCM là trung tâm phát triển rất năng động
- Có thế mạnh về khai thác tổng hợp tài nguyên biển, khoáng sản, rừng
- Nông – Lâm – Ngư: 7,8%
- Công Nghiệp – Xây Dựng: 59%
-Trung Tâm: Hà Nội, Hải Phòng, Hạ Long, Hải Dương
- Dịch Vụ: 35,3%
-Trung Tâm: TP.HCM, Biên Hòa, Vũng TÀu
- Chuyển dịch cơ cấu Kt theo hướng phát triển các ngành công nghệ cao.
- Hoàn thiện cơ sơ vật chất kĩ thuật, giao thông theo hướng hiện đại
- Hình thành các khu công nghiệp tập trugn công nghệ cao
- giải quyết vấn đề đô thị hóa và việc làm cho người lao động
- Coi trọng vấn đề giảm thiểu ô nhiễm môi trường, không khí, nước

File đính kèm:

  • docde_cuong_on_tap_ly_thuyet_hoc_ki_ii_mon_dia_li_lop_12.doc