Đề cương ôn tập lý thuyết Học kì II môn Địa lí Lớp 11

doc 7 trang Mạnh Hào 12/05/2025 250
Bạn đang xem tài liệu "Đề cương ôn tập lý thuyết Học kì II môn Địa lí Lớp 11", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề cương ôn tập lý thuyết Học kì II môn Địa lí Lớp 11

Đề cương ôn tập lý thuyết Học kì II môn Địa lí Lớp 11
TRƯỜNG THPT TÔN THẤT TÙNG
TỔ : SỬ - ĐỊA – CÔNG DÂN
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP
MÔN ĐỊA
KHỐI 11
BÀI 9: NHẬT BẢN
Phân tích những thuận lợi và khó khăn vềvị trí địa lý và điều kiện tự nhiên của Nhật Bản đến sự phát triển kinh tế ? Vì sao dân cư Nhật Bản tập trung đông ở vùng ven biển?
a/ Thuận lợi:
* Vị trí địa lý:
+ Là một quần đảo nằm ở phía Đông châu Á
+Lãnh thổ kéo dài từ B-N theo hướng vòng cung với 4 đảo lớn: Hôc-cai-đô, Hôn-su, Xi-cô-cư, Kiu-xiu.
 .Thuận lợi cho việc giao lưu kinh tế với bên ngoài bằng đường biển và phát triển du lịch biển.
 .Thiên nhiên phân hóa đa dạng.
+ Giao lưu thuận lợi với các nước khác trên thế giới bằng đường biển.
* Điều kiện tự nhiên:
- Địa hình: Chủ yếu là đồi núi (núi lửa) chạy dọc lãnh thổ ªkhó khăn cho khai thác lãnh thổ, đất nông nghiệp chỉ chiếm 10 % diện tích.
- Khí hậu : nằm trong khu vực gió mùa, phía Bắc có khí hậu ôn đới, phía Nam có khí hậu cận nhiệt ª khả năng để phát triển nhiều nông sản.
- Sông ngòi: Ngắn, dốc lượng thủy năng khoảng 2 triệu KWh.
- Khoáng sản: Nghèo ªkhó khăn cho phát triển công nghiệp.
Đường bờ biển dài, nhiều vũng vịnh, là nơi giao thoa giữa hai dòng biển nóng và lạnh nên có nhiều ngư trường lớn, rất thuận lợi cho phát triển tổng hợp kinh tế biển như dịch vụ cảng biển, giao thông, đánh bắt và nuôi trồng thủy hải sản.
b/ Khó khăn:
+ Nghèo khoáng sản, thiếu nguyên liệu cho ngành công nghiệp nặng.
+ Vị trí nằm ở vành đai lửa Thái Bình Dương nên hay có động đất, núi lửa, sóng thần, gây thiệt hại lớn cho đời sống và sản xuất.
+ Nằm ở vùng hay có bão, địa hình chủ yếu là đồi núi ( chiếm ¾ diện tích) và nhiều các đảogiao thông đi lại gặp nhiều khó khăn.
+ Sông nhỏ, ngắn, dốc nên lượng nước cung cấp cho sản xuất, sinh hoạt còn thiếu.
Chứng minh dân số Nhật Bản đang già hoá?
Tỉ lệ người dưới 40 tuổi, nhất là tỉ lệ trẻ em dưới 15 tuổi giảm nhanh chóng.( năm 1950: 35,4%, năm 2005: 13,9%)
Tỉ lệ người trên 40 tuổi, nhất là tỉ lệ người già từ 65 tuổi trở lên tăng nhanh chóng.(1950: 5%, 2005: 19,2%, dự báo năm 2025: 28,2%)
Đặc biệt, dự báo đến năm 2025, dân số Nhật Bản sẽ giảm khoảng 10,7 triệu người so với năm 2005 ( chỉ còn 117 triệu người so với 127,7 triệu người hiện nay).
Gia tăng dân số thấp và dân số thấp và đang giảm dần, chỉ còn 0,1% vào năm 2005, tuổi thọ cao.
Chứng minh Nhật Bản có nền công nghiệp phát triển cao?
Sản lượng công nghiệp đứng thứ hai trên thế giới, chỉ sau Hoa Kì.
Nhật Bản chiếm vị thế cao trên thế giới về nhiều sản phẩm công nghiệp:
41% sản lượng tàu biển của thế giới.
Sản xuất ra 25% sản lượng ô tô, xuất khẩu khoảng 45% số xe sản xuất ra.
Sản xuất khoảng 60% lượng xe gắn máy của thế giới và xuất khẩu 50% số xe sản xuất ra
Chiếm khoảng 22% sản phẩm công nghiệp tin học của thế giới
Đứng đầu thế giới về sản xuất vi mạch và chất bán dẫn.
Đứng thứ hai trên thế giới về vật liệu truyền thông.
Chiếm 60% tổng số rô bốt thế giới
Nổi tiếng thế giới về kĩ thuật xây dựng các công trình ngầm, cầu biển, các tòa tháp, nhà cao tầng.
Những nét chính về nền nông nghiệp ở Nhật Bản ?
a.Đặc điểm:
- Giữ vai trò thứ yếu (1% trong GDP)
- Diện tích đất nông nghiệp ít (14% lãnh thổ).
- Phát triển theo hướng thâm canh, áp dụng tiến bộ khoa học kĩ thuật , công nghệ hiện đại để nâng cao năng suất và chất lượng nông sản
- Đánh bắt nuôi trồng thuỷ sản được chú trọng.
b.Phân loại:
- Trồng trọt:Lúa gạo là cây trồng phổ biến, chiếm 50% diện tích đất canh tác,chè,thuốc lá,dâu tằm là những cây trồng phổ biến.
- Chăn nuôi: bò, lợn, gà theo phương pháp tiên tiến trong các trang trại.
- Đánh bắt hải sản:Cá thu,cá ngừ, tôm, cua, sản lượng đang có xu hướng giảm
- Nuôi trồng hải sản: Tôm, sò huyết, cua, rau câu, trai lấy ngọc...phát triển.
Câu 5: Đặc điểm của Ngành dịch vụ 
- Đóng vai trò quan trọng (chiếm 62 % trong GDP).
- Quan trọng nhất là thương mại và tài chính ngân hàng.
+ Thương mại: 
Đứng thứ 4 thế giới, xuất khẩu lad động lực chính cho sự tăng trưởng kinh tế.
+ Tài chính ngân hàng: Đứng hàng đầu thế giới, Nhật Bản mua cả thế giới bằng tài chính.
+ Giao thông vận tải biển: Đứng thứ 3 thế giới, các cảng lớn: Tô-ki-ô, Ô-xa-ca, Cô-bê, I-cô-ha-ma, Na-gôi-a...
BÀI 10: TRUNG QUỐC
Phân tích những thuận lợi và khó khăn về mặt tự nhiên của miền Đông và miền Tây đối với sự phát triển nông nghiệp và công nghiệp Trung Quốc?
Miền Đông
Miền Tây
Thuận lợi và khó khăn
Địa hình
Đất đai
Vùng núi thấp và các đồng bằng màu mỡ: ĐB Hoa Bắc, ĐB Đông Bắc, ĐB Hoa Trung
- Đất phù sa màu mỡ => PT nông nghiệp)
-Gồm nhiều dãy núi cao, hùng vĩ: Himalaya, Thiên sơn. 
-Các cao nguyên và bồn địa
Đất Feralit, đồng cỏ rộng => PT lâm nghiệp, chăn nuôi gia súc
Thuận lợi: phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp ...
Khó khăn: giao thông Đông-Tây..
Khí hậu
-Phía Bắc ôn đới gió mùa.
-Phía Nam cận nhiệt đới gió mùa.
- Ôn đới lục địa 
khắc nghiệt.
- Ít mưa
- Thuận lợi: phát triển nông nghiệp, cơ cấu cây trồng, vật nuôi đa dạng
- Khó khăn: lũ lụt, bão, hạn hán.
Miền Tây hình thành các hoang mạc
 Sông ngòi
Nhiều sông lớn: sông Trường Giang, Hoàng Hà, Tây Giang
Là nơi bắt nguồn của nhiều hệ thống sông lớn
- Thuận lợi: Sông của Miền Đông có giá trị về thuỷ lợi, thuỷ điện, giao thông.
- Khó khăn: lũ lụt
Khoáng sản
Khí đốt, dầu mỏ, than, sắt, thiếc, mangan
Nhiều loại than, sắt, dầu mỏ, thiếc, đồng..
- Thuận lợi: phát triển công nghiệp khai khoáng
Trình bày đặc điểm dân cư Trung Quốc? Giải thích vì sao dân cư của Trung Quốc chủ yếu tập trung ở miền Đông?
ØDân số đông nhất thế giới, hơn 1.5 tỉ người (2005) chiếm 1/5 dân số thế giới 
• Gia tăng dân số nhanh, gân đây đã giảm, chỉ còn 0.6% (2005)
• Dân tộc: trên 50 nhóm dân tộc, đông nhất là người hán(chiếm 90%)
• Phân bố:dân cư tập trung đông ở miền đông, nhất là các Đông bằng châu thổ, thành phố lớn, miên tây thưa thớt.
• Tỉ lệ dân thành thị của TQ là 37%(2005), miên đông là nơi tập trung các thành phố lớn như:Bắc Kinh, Thượng Hải, An Sơn, Trùng Khánh
Ø Miền Đông dân cư tập trung đông đúc là do có điều kiện tự nhiên thuận lợi; địa hình thấp, nhiều đồng bằng có đất phù sa màu mỡ, nguồn nước dồi dào, khí hậu ôn đới gió mùa và cạn nhiệt đới gió mùa.
Ø Miền Tây dân cư thưa thớt là do điêu kiện tự nhiên không thuận lợi, địa hình núi cao hiểm trở, khí hậu lục địa khắc nghiệt, hoang mạc và bán hoang mạc, thiếu nước cho sinh hoạt và sản xuất
- Chính sách dân sô: mỗi gia đình chỉ có một con có tác dụng làm giảm nhanh tỉ xuất sinh và tỉ xuất gia tăng dân số tự nhiên Trung Quốc , năm 2005 chỉ còn 0.6%.
Trung Quốc đã thực hiện chiến lược gì phát triển công nghiệp? Những thành tựu đạt được từ chiến lược trên.
Chiến lược phát triển công nghiệp 
Chuyển từ nền kinh tế chỉ huy sang kinh tế thị trường. Chủ động lập kế hoạch sản xuất và tìm thị trường tiêu thụ sản phẩm.
Thực hiện chính sách mở cửa trao đổi hàng hoá, thu hút đầu tư nước ngoài ( năm 2004 thu hút đầu tư nước ngoài đạt 60,6 tỉ USD).
Quản lý sản xuất công nghiệp tại các đặc khu kinh tế, các khu chế xuất.
Hiện đại hoá trang thiết bị, ứng dụng công nghệ cao cho các ngành công nghiệp.
Ưu tiên phát triển các ngành công nghiệp nhẹ, sau đó tập trung phát triển các ngành công nghiệp nặng truyền thống như: khai khoáng, luyện kim, chế tại máy, hoá chất..
Năm 1994 Trung Quốc thực hiện chính sách công nghiệp mới, tập trung phát triền 5 ngành công nghiệp: chế tạo máy, địên tử, hoá dầu, sản xuất ôtô và xây dựng.
Phát triển các ngành công nghiệp kĩ thuật cao như: điện tử, cơ khí chính xác chế tạo máy bay. dặc biệt Trung Quốc đã phóng thành công tàu vũ trụ Thần Châu V.
Phát triển các ngành vật liệu xây dựng, gốm sứ, dệt. dựa vào lực lượng lao động và nguồn nguyên liệu dồi dào ở địa phương.
Thành tựu:
Sản lượng một số ngành công nghiệp tăng nhanh và có thứ bậc cao của thế giới như: than, thép, xi măng, phân đạm và điện.
Các ngành công nghiệp kĩ thuật cao : điện tử, cơ khí chính xác, máy móc tự động. đạt nhiều thành tựu cao.
Tại sao sản xuất công nghiệp ở Trung Quốc lại tập trung ở Miền Đông và vùng duyên hải ven biển ? 
Vì miền Đông có nhiều thuận lợi trong phát triển công nghiệp.
+ Vị trí địa lí: Dễ giao lưu với bên ngoài trong việc xuất nhập khẩu.
+ Điều kiện tự nhiên thuận lợi: Địa hình bằng phẳng, nhiều khoáng sản, nguồn nước dồi dào,...
+ Dân cư đông đúc: Nguồn lao động dồi dào, thị trường tiêu thụ rộng lớn
+ Nguyên liệu từ nông nghiệp, thủy sản dồi dào (là miền có nông nghiệp trù phú).
+ Cơ sở hạ tầng, vật chất kĩ thuật mạnh
+ Thu hút đầu tư nước ngoài.
+ Là nơi tập trung các trung tâm công nghiệp lớn như Bắc Kinh, Thượng Hải và Hồng Kông...
Khó khăn: nguồn nhân lực, cơ sở hạ tầng, cơ sở vật chất, kĩ thuật...
Trình bày những đặc điểm nổi bật của nông nghiệp Trung Quốc?
Áp dụng nhiều chính sách, biện pháp để cải tạo trong nông nghiệp như: giao quyền sử dụng đất cho nông dân, cải tạo, xây dựng mới đường giao thông, phát triển hệ thống thủy lợi chống khô hạn và lũ lụt,..nhằm tạo điều kiện khai thác tiềm năng lao động, tài nguyên của đất nước.
Sản xuất được nhiều loại nông sản có sản lượng và năng suất cao như: lương thực, bông, thịt lợn,..
Ngành trồng trọt chiếm ưu thế hơn so với ngành chăn nuôi.
Cây lương thực chiếm vị trí quan trọng về diện tích và sản lượng.
Các vùng nông nghiệp tập trung trù phú ở miền đông và châu thổ các sông lớn.
Miền tây chủ yếu phát triển chăn nuôi gia súc lớn: Cừu, Lạc đà,
Tuy nhiên, bình quân lương thực đầu người vẫn còn thấp.
Vì sao sản xuất nông nghiệp tập trung chủ yếu ở miền Đông Trung Quốc ?
Nông nghiệp Trung Quốc tâp trung ở miền đông vì:
- ĐKTN: đất đai màu mỡ, nguồn nước dồi dào, khí hậu cận nhieeyj và ôn đới gió mùa,
- ĐKKT-XH: dân cư đông đúc, nhiều kinh nghiệm trong sản xuất nông nghiệp, thị trường tiêu thụ lớn; dông dân, công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm phát triển, cơ sở hạ tầng, cơ sở vật chất kĩ thuật phát triển, sự hỗ trợ của công nghiệp,
BÀI 11: KHU VỰC ĐÔNG NAM Á.
 Câu 1. Đặc điểm về tự nhiên của khu vực Đông Nam Á – Nêu những thuận lợi và khó khăn ?
Nằm ở phía đông nam của châu Á, Đông Nam Á tiếp giáp với hai lục địa và hai đại dương.
Hệ quả:
 + Thuận lợi:
	 . Tự nhiên đa dạng (khí hậu, sinhvật, khoáng sản)
	 . Giao lưu quốc tế, sớm giao thoa với các nền văn hoá lớn:Trung Quốc và Ấn Độ 
 . Cầu nối giữa lục địa Á – Âu và lục địa Úc
	+ Hạn chế:
	. Nhiều thiên tai
	. Các thế lực bên ngoài thường cạnh tranh
 - Diện tích 4,5 triệu km, gồm 11 quốc gia.
- Lãnh thổ chia thành 2 bộ phận:
 + Đông Nam Á lục địa
 + Đông Nam Á biển đảo 
Yếu tố tự nhiên
Đông Nam Á lục địa
Đông Nam Á biển đảo
Địa hình
Bị chia cắt mạnh bởi các dãy núi, có các thung lũng rộng và các đồng bằng châu thổ
Ít đồng bằng, nhiều đồi núi
Khí hậu
Nhiệt đới gió mùa, cận xích đạo
Nhiệt đới gió mùa, cận xích đạo, xích đạo
Sông ngòi
Nhiều sông, có các hệ thống sông lớn: Hồng, Mê Công, Mê Nam
Nhiều sông nhưng phần lớn là sông ngắn
Tài nguyên thiên nhiên
Đất trồng
Đất phù sa trên các đồng bằng châu thổ, đất feralit ở miền núi, trung du, cao nguyên
Rừng
Rừng xích đạo, rừng nhiệt đới ẩm có diện tích lớn, nhiều gỗ, lâm sản, động thực vật quý hiếm
Biển, bờ biển
Nhiều bãi biển đẹp, biển có nhiều hải sản và khoáng sản
Khoáng sản
Dầu mỏ, khí tự nhiên, than đá, thiếc, sắt, đồng, bôxit
Thuỷ năng
Trữ năng thuỷ điện lớn ở thượng nguồn các sông
Khả năng phát triển kinh tế
Trồng cây lương thực, cây công nghiệp; công nghiệp khai khoáng, rừng, thuỷ điện, các ngành kinh tế biển
Thuận lơi cho phát triển: 
Nông nghiệp nhiệt đới nhờ khí hậu nóng ẩm, đất feralit đồi núi, đất đỏ badan, đất phù sa màu mỡ, mạng lưới sông ngòi dày đặc.
Giao lưu thương mại, các ngành kinh tế biển ( trừ Lào )
Công nghiệp, do vị trí nằm trong vành đai sinh khoáng, giàu khoáng sản, thèm lục địa nhiều dầu khí.
Lâm nghiệp với rừng mưa nhiệt đới, rừng xích đạo ẩm quanh năm.
Khó khăn:
Nhiều thiên tai như động đất, sóng thần, bão, lũ lụt,
Rừng đang có nguy cơ thu hẹp do khai thác không hợp lý và do cháy rừng.
=> Cần tích cực phòng chống, khăc phục thiên tai; khai thác và sử dụng hợp lý nguồn tài nguyên.
 Câu 2. Trình bày về đặc điểm dân cư xã hội Đông Nam Á ?
	a/ Dân cư:
 Dân số trẻ, số dân đông, mật độ dân số cao (124 người/km² - năm 2005)
 Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên trước đây khá cao, hiện nay đã có xu hướng giảm
 Dân cư phân bố không đều, chủ yếu tập trung ở đồng bằng và các vùng đất badan
 Nguồn lao động dồi dào, số người trong độ tuổi lao động lớn, tuy nhiên trình độ tay nghề còn hạn chế.
b/ Xã hội:
Các quốc gia đều có nhiều dân tộc gặp khó khăn trong quản lí, ổn định chính trị, xã hội ở mỗi nước
Là nơi giao thoa của nhiều nền văn hóa lớn trên thế giới (Trung Hoa, Ấn Độ, Nhật Bản, Âu – Mỹ) nên Đông Nam Á tiếp nhận nhiều giá trị văn hóa, tôn giáo xuất hiện trong lịch sử nhân loại
 Có nhiều tôn giáo: Phật giáo, Thiên chúa giáo, Hồi giáo,
 Nét tương đồng về phong tục tập quán, sinh hoạt văn hóa là cơ sở thuận lợi để các quốc gia hợp tác cùng phát triển.
Câu 3. Những khó khăn về đặc điểm dân cư đến việc phát triển kinh tế ở khu vực Đông Nam Á ?
Dân số đông, mật dộ dân số cao thiếu việc làm thu nhập thấp.
Lao động có trình độ chuyên môn cao còn thiếu khó khăn trong việc phát triến các ngành công nghệ đòi hỏi trình độ cao.
Phân bố dân cư không đồng đều khai thác tài nguyên, nguồn lực ở miền núi gặp khó khăn, quản lí xã hội ở các vùng đông dân cũng gặp nhiều khó khăn, quản lí xã hội ở các vùng đông dân gặp nhiều trở ngại
Đa dân tộc, đa tôn giáo dễ nảy sinh các mâu thuẫn, xung đột cuất phát từ quyền lợi, định kiến về phong tục, tập quán, văn hóa, tôn giáo... dễ mất ổn định về an ninh, chính trị.. từ đó làm ảnh hưởng, làm chậm tốc độ phát triển kinh tế.
Câu 4: Các mục tiêu chính của ASEAN.
Mục tiêu 1
Thúc đấy sự phát triển kinh tế, văn hóa, giáo dục, tiến bộ xã hội.
Mục tiêu 2
Xây dựng một khu vực hòa bình ổn định có kinh tế, văn hóa, xã hội phát triển.
Mục tiêu 3
Giải quyết sự khác biệt nội bộ giữa các nước trong khu vực và ngoài khu vực .
Mục tiêu tổng quát
Đoàn kết hợp tác vì một ASEAN hòa bình, ổn định cùng phát triển.
Câu 5: Thành tựu của ASEAN
Về tăng trưởng kinh tế
Tốc độ tăng trưởng kinh tế khá cao nhưng chưa ổn định
Về nâng cao mức sống nhân dân
Đời sống nhân dân được cải thiện, bộ mặt các quốc gia thay đổi nhanh chóng, cơ sở hạ tầng phát triển theo hướng hiện đại hóa. 
Về an ninh xã hội, chính trị.
Tạo một môi trường hòa bình ổn định trong khu vực 
Các vấn đề khác
10/11 nước đã gia nhập ASEAN, các cân thương mại toàn khối đạt giá trị dương.
& PHẦN THỰC HÀNH:
Xem lại các bài thực hành của mỗi bài học.
Bài 2/72: biểu đồ cột
Nhận xét:
So từ 1995 2005: sản lượng lương thực tăng.
1995 2005: sản lượng lương thực có lúc tăng lúc giảm, cụ thế:
+ 1995 1998: sản lượng lương thực giảm
+ 1998 2002 : sản lượng lương thực tăng rất nhanh.
+ 2002 2005: sản lượng lương thực giảm
Bài 1/73: biểu đồ cột hoặc đường
Nhận xét: GDP của Liên Bang Nga tăng giảm không ổn định.
- 	Từ năm 1990 đến năm 2000 GDP của Nga giảm từ 967,3 tỉ USD xuấng còn 259,7 tỉ USD.
Từ năm 2000 đến năm 2004 liên tục tăng, từ 259,7 lên 582,4 tỉ USD.
Nguyên nhân: Do khủng hoảng KT – CT và xã hội vào đầu thập kỉ 90.
Trong những năm gần đây Nga đã lấy lại nhịp độ phát triển và tăng trưởng kinh tế.
Bài 3/78: biểu đồ đường
Nhận xét:
Tốc dộ tăng GDP giai đoạn 1990 – 2005 chậm hơn rất nhiều so với giai đoạn 1950 -1973
Giai đoạn 1950 – 1973: tốc độ tăng GDP cao và có xu hướng giảm dần đều.
Giai đoạn 1990 – 2005: tốc độ tăng GDP không đều, lúc tăng, lúc giảm.
Bài 1/84: vẽ biểu đồ miền hoặc cột đôi
Bài 3/97: biểu đồ tròn
Nhận xét: 
Tỉ trọng xuất khẩu tăng lên từ năm 1985 đến năm 1995, sau đó lại giảm vào năm 2004. Nhưng nhìn chung từ năm 1985 đến năm 2004 tỉ trọng xuất khẩu tăng.
Tỉ trọng nhập khẩu giảm từ năm 1985 đến năm 1995, sau đó lại tăng vào năm 2004. Nhưng nhìn chung cả thời kì giảm.
Năm 1985 Trung Quốc nhập siêu.
Các năm 1995, 2004 Trung Quốc xuất siêu.
Cán cân xuất nhập khẩu thể hiện sự phát triển của nền kinh tế Trung Quốc .
Cán cân xuất nhập khẩu Trung Quốc đã có sự thay đổi cơ bản:
+ Năm 1985 tỉ trọng gái trị nhập khẩu còn lớn hơn tỉ trọng giá trị xuất khẩu Trung Quốc nhập siêu.
+ Từ năm 1995 tỉ trọng giá trị xuất khẩu đã lớn hơn tỉ trọng giá trị nhập khẩu Trung Quốc trở nên xuất siêu.
Tuy nhiên ta thấy mức chênh lệch giữa tỉ trọng giá trị xuất khẩu và tỉ trọng giá trị nhập khẩu của Trung Quốc không nhiều và có sự giao động. Cụ thể, năm 1995 mức chênh lệch giữa tỉ trọng giá trị xuất khẩu và tỉ trọng giá trị nhập khẩu là 7% thì năm2004 chỉ còn 2,8%.

File đính kèm:

  • docde_cuong_on_tap_ly_thuyet_hoc_ki_ii_mon_dia_li_lop_11.doc