Đề cương ôn tập lý thuyết Học kì I môn Lịch sử Lớp 11

pdf 11 trang Mạnh Hào 05/06/2025 170
Bạn đang xem tài liệu "Đề cương ôn tập lý thuyết Học kì I môn Lịch sử Lớp 11", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề cương ôn tập lý thuyết Học kì I môn Lịch sử Lớp 11

Đề cương ôn tập lý thuyết Học kì I môn Lịch sử Lớp 11
1 
ĐỀ CƢƠNG ÔN TẬP MÔN LỊCH SỬ 11 - HỌC KÌ I 
NĂM HỌC 2016 – 2017 
Bài 1: NHẬT BẢN 
2. Cuộc Duy tân Minh Trị 
* Cuối 1867 đầu 1868, chế độ Mạc Phủ sụp đổ. Thiên hoàng Minh Trị lên ngôi tiến hành 
một loạt cải cách: 
- Chính trị: xác lập quyền thống trị của quý tộc, tư sản, ban hành Hiến pháp 1889, thiết 
lập chế độ quân chủ lập hiến. 
- Kinh tế: thống nhất tiền tệ và thị trường, tăng cường phát triển kinh tế TBCN ở nông 
thôn, xây dựng cơ sở hạ tầng, đường sá, cầu cống 
- Quân sự: tổ chức và huấn luyện theo kiểu phương Tây, thực hiện chế độ nghĩa vụ quân 
sự, pt công nghiệp quốc phòng. 
- Giáo dục: thi hành chính sách giáo dục bắt buộc, chú trọng KHKT, cử HS giỏi đi du 
học. 
* Ý nghĩa, vai trò: 
- Tạo những biến đổi xã hội sâu rộng trên tất cả các lĩnh vực, có ý nghĩa như một cuộc 
cách mạng tư sản. 
- Tạo điều kiện KTTBCN phát triển, NB thoát khỏi số phận thuộc địa và trở thành một đế 
quốc hùng mạnh ở Châu Á. 
* Tính chất: là cuộc cách mạng tư sản không triệt để. 
3. Nhật Bản chuyển sang giai đoạn đế quốc chủ nghĩa 
- Hình thành các công ty độc quyền: Mitsubisi, Mítxưi, ...chi phối đời sống, kinh tế, chính 
trị. 
- Đầu thế kỉ XX, đẩy mạnh chính sách bành trướng xâm lược => thành đế quốc hùng 
mạnh nhất ở châu Á. 
- Tầng lớp quý tộc pk chiếm ưu thế chính trị, xây dựng đất nước bằng sức mạnh quân sự. 
NB là đế quốc pk quân phiệt. 
- Đàn áp và bóc lột công nhân nặng nề -> phong trào đấu tranh của công nhân phát triển. 
2 
Bài 3. TRUNG QUỐC 
2. Phong trào đấu tranh của nhân dân Trung Quốc giữa thế kỉ XIX đến đầu thế kỉ 
XX 
- Trước sự xâm lược của đế quốc và thái độ thỏa hiệp của triều Mãn Thanh, nhân dân TQ 
đứng lên đấu tranh. Tiêu biểu pt nông dân Thái bình thiên quốc do Hồng Tú Toàn lãnh 
đạo, góp phần làm lung lay triều đình PK 
- Năm 1898, cuộc vận động Duy tân do Lương Khải Siêu và Khang Hữu Vi lãnh đạo=> 
mở đường cho trào lưu tư tưởng tiến bộ vào TQ. 
- Năm 1900, phong trào Nghĩa hòa đoàn được nhân dân khắp nơi hưởng ứng. 
- Năm 1901, Hòa ước Tân Sửu -> TQ thành nước nửa thuộc địa - nửa PK. 
3. Tôn Trung Sơn và Cách mạng Tân Hợi 1911 
 a. Tôn Trung Sơn và việc thành lập Trung Quốc đồng minh hội 
 - Đầu thế kỉ XX, giai cấp tư sản TQ phát triển mạnh -> tập hợp lực lượng để lãnh đạo 
cách mạng 
- 8/1905, Tôn Trung Sơn thành lập TQ đồng minh hội 
 - Mục tiêu: đánh đổ Mãn Thanh, khôi phục Trung Hoa, thành lập dân quốc, bình quân 
địa quyền. 
b. Cách mạng Tân Hợi 1911 
- Nguyên nhân: 
+ Nhân dân TQ mâu thuẫn với ĐQ – PK 
+ Nhà Thanh trao quyền kiểm soát đường sắt cho đế quốc -> PT “Giữ đường” châm ngòi 
cho CM bùng nổ. 
- Diễn biến: 
+ 10/10/1911, khởi nghĩa ở Vũ Xương 
+ 29/12/1911, Tôn Trung Sơn làm Đại tổng thống, thành lập Trung Hoa Dân quốc 
+ 6/3/1912 Viên Thế khải nhậm chức. CM chấm dứt 
- Tính chất: Là cuộc cách mạng tư sản không triệt vì không chia ruộng đất cho dân cày, 
không nêu vấn đề đánh đuổi đế quốc, không chống pk đến cùng 
- Ý nghĩa: Lật đổ chế độ chuyên chế, thành lập nền cộng hòa, mở đường cho CNTB phát 
triển. Ảnh hưởng đến phong trào GPDT ở châu Á. 
3 
Bài 4. CÁC NƢỚC ĐÔNG NAM Á (Cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX) 
1. Quá trình xâm lƣợc của CNTD vào các nƣớc Đông Nam Á 
a. Nguyên nhân: 
 - Các nước tư bản cần thị trường, ... 
- ĐNA có vị trí quan trọng, giàu tài nguyên, chế độ pk đang lâm vào khủng hoảng, suy 
yếu nên không tránh bị nhòm ngó, xâm lược. 
b. Quá trình xâm lƣợc: 
- Giữa thế kỉ XIX, Hà Lan hoàn thành xâm chiếm và lập ách thống trị ở Inđônêxia. 
- 1902, Philippin thành thuộc địa của Mĩ 
- 1885, Anh thôn tình Miến Điện và sát nhập Miến Điện thành một tỉnh của Anh 
- Đầu thế kỉ XIX, Malaixia là thuộc địa của Anh 
- Cuối thế kỉ XIX, Pháp hoàn thành xâm lược Đông Dương và tiến hành khai thác thuộc 
địa. 
 * Cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX, các nước tư bản Âu Mĩ đã hoàn thành quá trình xâm 
lược ĐNA. 
2. Phong trào chống thực dân Hà Lan của nhân dân Inđônêxia (đọc thêm) 
3. Phong trào chống thực dân ở Philíppin (đọc thêm). 
4. Phong trào đấu tranh chống Pháp của nhân dân Campuchia 
- 1861 – 1892, Khởi nghĩa Si-thô-va 
- 1863 – 1866, khởi nghĩa A-cha-xoa 
- 1866 – 1867, khởi nghĩa Pu-côm-pu. 
5. Phong trào đấu tranh chống thực dân Pháp của nhân dân Lào đầu thế kỉ XX 
- 1901 – 1903: khởi nghĩa Pha-ca-đuốc 
- 1901 – 1937, khởi nghĩa ong Kẹo và Com-ma-đam 
- 1918 – 1922, khởi nghĩa Châu Pa-chay 
4 
 - Các cuộc khởi nghĩa của 3 nước Đông Dương diễn ra sôi nổi, thể hiện tinh thần đoàn 
kết, chiến đấu bất khuất. 
 - Kết quả thất bại. 
6. Xiêm (Thái Lan) giữa thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX 
- Năm 1752, triều đại Ra-ma thiết lập thực hiện chính sách đóng cửa 
- Giữa thế kỉ XIX, Ra-ma IV thực hiện mở cửa buôn bán với nước ngoài 
- Vua Ra-ma V, thực hiện nhiều cải cách: 
+ Nội dung: 
- Kinh tế: Giảm thuế ruộng, xóa bỏ lao dịch; khuyến khích tư nhân bỏ vốn kinh doanh, 
xây dựng nhà máy, mở hiệu buôn, ngân hàng 
- Chính trị: cải cách theo phương Tây, chính phủ có 12 bộ trưởng; giúp việc có Hội đồng 
nhà nước 
- Quân đội, tòa án, trường học cải cách theo phương Tây 
- Xóa bỏ chế độ nô lệ vì nợ 
- Thực hiện ngoại giao mềm dẻo 
+ Tính chất: Là cuộc cách mạng tư sản không triệt để. 
Bài 5. CHÂU PHI VÀ KHU VỰC MĨ LA-TINH (Thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX) 
1. Châu Phi 
* Các nước đế quốc xâm lược châu Phi: 
- Những năm 70 – 80 của TK XIX, các nước tư bản phương Tây đua nhau xâu xé châu 
Phi: 
+ Năm 1882, Anh chiếm Ai Cập, Nam Phi, kênh đào Xuy-ê, Ni-giê-ni-a... 
+ Năm 1883, Pháp chiếm Tuynidi, Xa ha ra, Ma-đa-ga-xca, Angiêri. 
+ Năm 1884, Đức chiếm bắc Ca-mơ-run, Tô-gô, Tây Nam Phi. 
- Đầu TK XX, việc phân chia thuộc địa giưã các nước đế quốc ở châu Phi căn bản hoàn 
thành. 
* Các cuộc đấu tranh tiêu biểu của nhân dân châu Phi: 
- 1830 -1847: Cuộc khởi nghĩa do Áp-đen-ca-đe lãnh đạo nhân dân Angiêri chống TD 
Pháp 
5 
- 1879 – 1892, ở Ai Cập Atmet ARabi lãnh đạo PT “Ai Cập trẻ” 
- 1882-1898, Muhamét Átmét lãnh đạo nhân dân Xuđăng chống TD Anh 
- 1889, nhân dân Êtiôpia kháng chiến chống thực dân Italia. 
* Nhận xét: 
- Hầu hết bị thất bại do chênh lệch lực lượng, trình độ tổ chức thấp, bị TD đàn áp. 
- Ý nghĩa: thể hiện tinh thần yêu nước tạo tiền đề cho giai đoạn đầu TK XX. 
2. Khu vực Mĩ La tinh 
* Chế độ thực dân ở Mĩ la tinh: 
- Từ TK XVI – XVII, đa số các nước MLT đều là thuộc địa của Tây Ban Nha và Bồ Đào 
Nha -> thiết lập chế độ thống trị phản động, dã man, tàn khốc => Cuộc đấu tranh GPDT 
diễn ra quyết liệt. 
* Phong trào đấu tranh giành độc lập: 
- Cuối TK XVIII, ở Haiti bùng nổ cuộc đấu tranh => 1803 trở thành nước cộng hoà da 
đen đầu tiên ở Nam Mĩ. 
- Trong 20 năm đầu TK, PT nổ ra sôi nổi quyết liệt, các quốc gia độc lập ra đời: Paragoay 
1811 Áchentina 1816, Mêhicô 1821, Pêru 1821, Braxin 1822, Urugoay 1828, Côlômbia 
1830, Êcuđo 1830 
* Tình hình ở MLT sau khi giành độc lập và chính sách bành trướng của Mĩ: 
- Mĩ âm mưu biến MLT thành “sân sau” để thiết lập nền thống trị độc quyền 
- Thủ đoạn: 
+ Năm 1823, đưa ra học thuyết Mơn-rô “Châu Mĩ của người Mĩ” 
+Năm 1889, thành lập tổ chức “Liên Mĩ” 
+ Năm 1898, gây chiến và hất cẳng Tây Ban Nha khỏi MLT 
+ Đầu tk XX, thực hiện chính sách “cái gậy lớn”, “ngoại giao đồng đôla” 
=> MLT trở thành thuộc địa kiểu mới của Mĩ. 
6 
Bài 6 CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ NHẤT (1914 – 1918) 
I. Nguyên nhân của chiến tranh 
- Sự phát triển không đồng đều về kinh tế, chính trị của chủ nghĩa tư bản cuối TK XIX - 
đầu XX đã làm thay đổi so sánh lực lượng giữa các nước đế quốc. 
- Sự phân chia thuộc địa không đều 
 => Mâu thuẫn giữa các nước đế quốc ngày càng gay gắt 
- Các cuộc chiến tranh giành thuộc địa nổ ra ở nhiều nơi. 
- Đầu TK XX, ở châu Âu hình thành hai khối quân sự đối đầu nhau: Khối Liên minh và 
khối Hiệp ước. 
 Đức Anh 
 Áo- Hung Pháp 
 Italia Nga 
* Duyên cớ: 28/6/1914, Thái tử Áo - Hung bị phần tử Xéc-bi ám sát 
 -> CTTG I bùng nổ. 
II. Diễn biến của chiến tranh 
1. Giai đoạn thứ nhất (1914 - 1916) 
Mặt trận phía Tây Mặt trận phía Đông 
- 8/1914, Đức tấn công Bỉ rồi đánh Pháp 
- Cuối 1914, cả hai bên cầm cự 
- 8/1914, Nga tấn công Phổ 
- 9/1914, Nga tấn công Áo-Hung 
- Cuối 1914, cả hai bên cầm cự 
 - 1915, Đức, Áo - Hung tấn công Nga và 
Đức bị thất bại 
- 1916, Đức mở chiến dịch Véc-đoong và 
bị thất bại 
- Cuối 1916, cả hai bên cầm cự 
- 1916, Nga tấn công Áo - Hung, Nga thắng 
Áo - Hung 
- Cuối 1916, cả hai bên cầm cự. 
 -> Cả hai phe đêu lôi kéo thêm nhiều nước tham gia và sử dụng nhiều loại vũ khí hiện 
đại. 
 2. Giai đoạn thứ hai (1917- 1918) 
Mặt trận phía Tây Mặt trận phía Đông 
2/4/1917, Mĩ tham chiến, phe Hiệp ước 
chiếm ưu thế 
- 7/1918, Anh, Pháp phản công 
9/1918, A-P-M tổng tấn công 
- Các đồng minh của Đức lần lượt đầu 
hàng 
- 2/1917, CMDC Nga thắng lợi 
-11/1917,CM XHCN tháng Mười Nga thắng 
lợi 
- 3/3/1918, Nga Xô Viết kí hòa ước Bơ-rét-li-
tôp với Đức. Nga rút khỏi chiến tranh. 
7 
- 11/11/1918, Đức kí hiệp định đầu 
hàng. Chiến tranh kết thúc. 
III. Kết cục của cuộc Chiến tranh thế giới thứ nhất 
- Gây nhiều tai họa cho nhân loại: 10 triệu người chết, 20 triệu người bị thương, nhiều 
làng mạc, thành phố bị tiêu hủy, thiệt hại 85 tỉ đô la 
- Chiến tranh chỉ đem lại lợi ích cho các nước đế quốc thắng trận 
- Giai đoạn cuối của chiến tranh, phong trào cách mạng thế giới tiếp tục phát triển 
- Cách mạng tháng Mười Nga và thành lập nhà nước Xô Viết đánh dấu chuyển biến lớn 
trong cục diện chính trị thế giới 
- Tính chất: Cuộc chiến tranh đế quốc phi nghĩa. 
Bài 7. NHỮNG THÀNH TỰU VĂN HOÁ THỜI CẬN ĐẠI 
1. Sự phát triển của văn hoá trong buổi đầu thời cận đại 
* Điều kiện lịch sử: 
- Kinh tế các nước có điều kiện phát triển sau các cuộc CMTS và CMCN 
- XH tồn tại nhiều mâu thuẫn phức tạp 
- Xuất hiện nhiều nhà thơ, nhà văn, nhà viết kịch xuất sắc 
* Thành tựu: 
- Văn học: 
+ Pi-e Cooc-nây, Nhà bi kịch cổ điển Pháp 
+ La-phông-ten, nhà ngụ ngôn, nhà văn cổ điển Pháp 
+ Mô-li-e, nhà hài kịch người Pháp 
- Âm nhạc: Bét-tô-ven (Đức), Mô-da (Áo) 
- Hội họa: Rem-bran (Hà Lan) 
- Tư tưởng: Trào lưu triết học ánh sáng ở Pháp... 
* Tác dụng: phản ánh hiện thực xã hội ở các nước, hình thành quan điểm, tư tưởng của 
con người tư sản, tấn công vào thành trì của CĐPK, góp phần vào thắng lợi của CNTB. 
2. Thành tựu của văn học, nghệ thuật từ đầu thế kỉ XIX đến đầu thế kỉ XX 
* ĐKLS: 
- CNTB chuyển sang gđ ĐQCN 
- GCTS nắm quyền thống trị, mở rộng xâm lược thuộc địa, đời sống nhân dân lao động 
ngày càng khốn khổ 
* Thành tựu: 
- Văn học: 
+ Phương Tây: Vích-to Hugô, Puskin, Léptônxtôi, Máctuên,  
+ Phương Đông: R.Tago, Lỗ Tấn, Hôxê Ridan, Hôxê Mácti . 
* Nghệ thuật: 
- Cung điện Véc xai, bảo tàng Anh, 
8 
- Hoạ sĩ: Van gốc, Phugita, Picatxô 
- Âm nhạc: Traicôpxki (Con đầm Pic, Hồ thiên nga, Người đẹp ngủ trong rừng). 
Bài 9. CÁCH MẠNG THÁNG MƢỜI NGA NĂM 1917 VÀ CUỘC ĐẤU TRANH 
BẢO VỆ CÁCH MẠNG (1917 - 1921) 
I. Cách mạng tháng Mƣời Nga năm 1917 
1. Nƣớc Nga trƣớc cách mạng 
- Chính trị: Nga là nước quân chủ chuyên chế, tàn tích chế độ phong kiến đã kìm hãm 
CNTB ở Nga 
-Kinh tế: lạc hậu, đói kém 
- Xã hội: mâu thuẫn nông dân, công nhân và gần 100 dân tộc trong đế quốc Nga với Nga 
hoàng 
=> Nước Nga tiến sát tới một cuộc cách mạng. 
2. Từ cách mạng tháng Hai đến cách mạng tháng Mƣời 
 Cách mạng tháng Hai: 
- Tháng 2/1917, 9 vạn công nhân nữ Pêtơrôgrat biểu tình, chuyển sang k/n vũ trang. 
- Kq: chế độ qccc bị lật đổ, Nga thành nước cộng hòa 
- Nga tồn tại 2 chính quyền: chính phủ tư sản lâm thời và các Xô viết 
- T/c: CM T2 mang t/c CMDCTS kiểu mới. 
 Cách mạng tháng 10: 
- Tháng 4/1917, Lê-nin thông qua Luận cương tháng tư chuyển CMDCTS sang 
CMXHCN 
- Đêm 24/10, k.n bắt đầu, các đội Tự vệ đỏ tấn công những vị trí then chốt 
- Đêm 25/10, chiếm Cung điện mùa Đông, chính phủ tư sản lâm thời bị bắt. CM thắng 
lợi 
- 3/11/1918, chính quyền Xô viết giành thắng lợi trên đất nước Nga 
- T/c: CM t10 mang t/c cuộc CM XHCN. 
III. Ý nghĩa lịch sử cách mạng tháng Mƣời 
- Với nước Nga: 
+ Đập tan ách áp bức, bóc lột của pk, ts, giải phóng công nhân và nhân dân lao động 
+ Đưa cn, nd lên nắm chính quyền, xây dựng CNXH 
- Với thế giới: 
+ Làm thay đổi cục diện chính trị thế giới 
+ Cổ vũ và để lại nhiều bài học kinh nghiệm cho pt cm thế giới. 
9 
Bài 10. LIÊN XÔ XÂY DỰNG CHỦ NGHĨA XÃ HỘI (1921 – 1941) 
I. Chính sách kinh tế mới và công cuộc khôi phục kinh tế (1921-1925) 
1. Chính sách kinh tế mới 
* Hoàn cảnh lịch sử: 
- Nền kinh tế tàn phá nặng nề 
- Tình hình chính trị không ổn định. Các lực lượng phản cách mạng chống phá gây bạo 
loạn khắp nơi 
- Chính sách cộng sản thời chiến kìm hãm nền kinh tế, nhân dân bất bình 
- 3/1921, Đảng Bôn-se-vich thông qua Chính sánh kinh tế mới của Lênin. 
* Nội dung chính sách kinh tế mới (NEP) 
- Nông nghiệp: Ban hành thuế nông nghiệp 
- Công nghiệp: Cho phép tư nhân xây dựng những xí nghiệp nhỏ. Khuyến khích nước 
ngoài vào đầu tư kinh doanh ở nước Nga. Nhà nước nắm các mạch máu kinh tế 
- Tự do buôn bán, mở lại chợ. Phát hành đồng rúp. 
* Kết quả, ý nghĩa: 
+ Kinh tế nước Nga khôi phục căn bản, động viên nhân dân phấn khởi sản xuất và hoàn 
thành công cuộc khôi phục kinh tế 
+ Để lại nhiều kinh nghiệm đối với công cuộc xây dựng CNXH ở một số nước trên thế 
giới. 
2. Sự thành lập Liên bang Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Xô viết 
 - 12/1922, Đại hội Xô viết toàn Nga đã tuyên bố thành lập LBCHXHCN Xô Viết (Liên 
xô). 
II. Công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô (1925 - 1941) 
1. Những kế hoạch năm 5 đầu tiên và thành tựu 
* Công nghiệp hóa XHCN: Biến LX thành một nước CN có những ngành công nghiệp 
chủ chốt 
10 
- Biện pháp: tiến hành với tốc độ nhanh, ưu tiên phát triển công nghiệp nặng 
- Kết quả: Giải quyết được vấn đề vốn, đào tạo cán bộ và công nhân lành nghề 
* Hoàn thành hai kế hoạch 5 năm (1928-1932), (1933-1937) 
- Công nghiệp chiếm 77,4% tổng sản phẩm quốc dân (1937) 
- Nông nghiệp: đưa 93% hộ nông dân với trên 90% diện tích vào HTX 
- Văn hoá- giáo dục: Xóa nạn mũ chữ, hoàn thành phổ cập cấp giáo dục tiểu học, thực 
hiện phổ cập THCS ở thành phố 
- Xã hội còn giai cấp công nhân, nông dân và trí thức xã hội chủ nghĩa. 
2. Quan hệ ngoại giao của Liên Xô 
- Từng bước xác lập quan hệ ngoại giao với một số nước láng giềng châu Á, châu Âu 
 - Năm 1933 đặt quan hệ ngoại giao với Mĩ. 
Bài 11. TÌNH HÌNH CÁC NƢỚC TƢ BẢN GIỮA HAI CUỘC CHIẾN TRANH 
THẾ GIỚI (1918 - 1939) 
1. Thiết lập trật tự thế giới mới theo hệ thống Véc xai - Oasinhtơn 
- CTTG thứ nhất kết thúc, các nước tư bản đã tổ chức Hội nghị ở Vécxai (1919-1920) và 
Oasinhtơn (1921-1922) để phân chia quyền lợi => Một trật tự thế giới được thiết lập 
mang tên trật tự Vecxai - Oasinhtơn 
- Các nước thắng trận (A, P, M, NB) giành nhiều quyền lợi và xác lập sự nô dịch, áp đặt 
với các nước bại trận, gây nên mâu thuẫn sâu sắc giữa các nước đế quốc 
- Thành lập Hội quốc liên với sự tham gia của 44 nước để duy trì trật tự TG mới. 
2. Cao trào cách mạng 1918 - 1923 ở các nƣớc tƣ bản. Quốc tế cộng sản (đọc thêm) 
3. Cuộc khủng hoảng kinh tế 1929 - 1933 và hậu quả của nó 
- Nguyên nhân: Cung vượt quá cầu, sự mất cân bằng về kinh tế trong nội bộ của từng 
nước, sự phát triển không đều giữa các nước TB. 
- 10/1929, khủng hoảng nổ ra ở Mĩ rồi lan ra toàn bộ thế giới tư bản... 
- Hậu quả: 
11 
+ Tàn phá kinh tế các nước tư bản, gây hậu quả nghiêm trọng về chính trị - xã hội 
+ Hàng chục triệu công nhân thất nghiệp, nông dân mất ruộng đất, sống trong cảnh đói 
khổ 
+ Nhiều cuộc đấu tranh, biểu tình diễn ra liên tục 
+ GCTS cầm quyền ở các nước thoát khỏi khủng hoảng nằng 2 con đường: 
. A – P – M: cải cách kinh tế duy trì CNTB 
. Đ – Ý - NB: thiết lập hình thức thống trị mới, ráo riết chạy đua vũ trang 
+ Về quan hệ quốc tế: Hình thành hai khối đế quốc đối lập: Mĩ, Anh, Pháp >< Đức, Italia, 
Nhật Bản => ráo riết chạy đua vũ trang, báo hiệu nguy cơ của một cuộc CTTG mới. 
 .HẾT. 

File đính kèm:

  • pdfde_cuong_on_tap_ly_thuyet_hoc_ki_i_mon_lich_su_lop_11.pdf