Đề cương ôn tập kiểm tra tập trung Học kì II môn GDCD Lớp 12

pdf 9 trang Mạnh Hào 07/06/2024 920
Bạn đang xem tài liệu "Đề cương ôn tập kiểm tra tập trung Học kì II môn GDCD Lớp 12", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề cương ôn tập kiểm tra tập trung Học kì II môn GDCD Lớp 12

Đề cương ôn tập kiểm tra tập trung Học kì II môn GDCD Lớp 12
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP 
KIỂM TRA TẬP TRUNG HỌC KỲ II 
MÔN GDCD - 12 
Câu 1: Tự tiện khám chỗ ở của công dân là vi phạm quyền 
A. bất khả xâm phạm về thân thể của công dân 
B. được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khoẻ của công dân 
C. được pháp luật bảo hộ về danh dự, nhân phẩm của công dân 
D. bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân 
Câu 2. Trong dịp đại biểu Hội đồng nhân dân xã Q tiếp xúc với cử tri, nhân dân 
xã kiến nghị với cử tri về hoạt động sản xuất kinh doanh của xã. Đây là biểu 
hiện quyền nào dưới đây của công dân? 
A. Quyền tự do ngôn luận. B. Quyền tự do tư tưởng. 
C. Quyền bày tỏ ý kiến. ` D. Quyền xây dựng chính quyền. 
Câu 3. Tự tiện bóc mở, thu giữ, tiêu hủy thư tín của ngưởi khác là hành vi xâm 
phạm quyền nào dưới đây của công dân? 
A. Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân. 
B. Quyền được đảm bảo an toàn và bí mật thư tín. 
C. Quyền bí mật đời tư của công dân. 
D. Quyền tự do cá nhân của công dân. 
Câu 4. Việc công dân viết bài đăng báo, bày tỏ quan điểm của mình phê phán 
cái xấu, đồng tình với cái tốt là biểu hiện quyền nào dưới đây của công dân? 
A. Quyền tham gia ý kiến. B. Quyền tự do ngôn luận. 
C. Quyền tự do tư tưởng. D. Quyền tự do báo chí. 
Câu 5. Hành vi nào dưới đây vi phạm quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của 
công dân? 
A. Tự ý vào chỗ ở của hàng xóm để tìm đồ vật bị mất. 
B. Khám nhà khi có lệnh của cơ quan có thẩm quyền. 
C. Cưỡng chế giải tỏa nhà xây dựng trái phép. 
D. Vào nhà hàng xóm để giúp chữa cháy. 
Câu 6. Việc kiểm soát thư tín, điện thoại, điện tín của cá nhân được thực hiện 
trong trường hợp 
A. có ý kiến của lãnh đạo cơ quan. 
B. có quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền. 
C. có tin báo của nhân dân về bằng chứng phạm tội. 
D. có nghi ngờ chứa thông tin không lành mạnh. 
Câu 7. Điện thoại của A thông báo có tin nhắn mới trong lúc A không có trong 
phòng, do tò mò B đã lén mở và xem tin nhắn của A. Hành vi này của B đã 
xâm phạm tới quyền nào dưới đây? 
A. Quyền được đảm bảo thông tin cá nhân. 
B. Quyền được pháp luật bảo hộ về danh dự, nhân phẩm. 
C. Quyền được đảm bảo an toàn và bí mật điện tín, điện thoại. 
D. Quyền bí mật thông tin của công dân. 
Câu 8. Ai trong những người dưới đây được kiểm soát thư, điện thoại, điện tín 
của người khác? 
A. Bạn bè có quyền kiểm soát thư, điện thoại của nhau. 
B. Những người có thẩm quyền theo quy định của pháp luật. 
C. Nhân viên bưu điện đang làm nhiệm vụ giao thư. 
D. Anh, chị có quyền nghe điện thoại của em. 
Câu 9. Hành vi nào dưới đây là trái với quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của 
công dân? 
A. Sang chữa cháy nhà hàng xóm khi chủ nhân không có nhà. 
B. Chủ nhà trọ tự ý mở cửa và vào phòng trọ đã cho thuê. 
C. Công an vào khám nhà khi có lệnh của người có thẩm quyền. 
D. Khi cần bắt người phạm tội đang lẩn trốn ở đó. 
Câu 10. Biết C và D có mâu thuẫn trong chuyện tình cảm, H học chung lớp với 
D đã tìm cách hack facebook của D để xem trộm tin nhắn qua lại của D và C, 
sau đó chụp hình lại rồi gửi cho bạn bè trong lớp cùng xem. H đã xâm phạm 
đến quyền nào dưới đây? 
A. Quyền được pháp luật bảo hộ về danh dự và nhân phẩm. 
B. Quyền bí mật thông tin cá nhân. 
C. Quyền được bảo đảm an toàn và bí mật điện thoại, điện tín. 
D. Quyền tự do yêu đương của công dân. 
Câu 11. Công dân không vi phạm quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở khi tự ý 
vào nhà người khác để thực hiện hành vi nào dưới đây? 
A. Tuyên truyền thông tin nội bộ. B. Giới thiệu sản phẩm công ty. 
C. Tiến hành vận động tranh cử. D. Cấp cứu người bị điện giật. 
Câu 12. Sau khi biết người yêu mình là anh A đã có vợ, chị B cùng gia đình đã 
chủ động cự tuyệt và kiên quyết ngăn cản không cho anh A đến nhà. Sau nhiều 
lần tìm gặp đều bị chị B tránh né nên anh A trèo tường đột nhập vào phòng riêng 
của chị B để lại lá thư có nội dung đe dọa sẽ tự sát nếu chị B không chịu gặp 
anh. Anh A đã vi phạm quyền nào dưới đây của công dân? 
A. Đảm bảo bí mật thư tín, điện tín. B. Bất khả xâm phạm về chỗ ở. 
C. Đảm bảo an toàn tính mạng. D. Bất khả xâm phạm về thân thể. 
Câu 13. Do muốn được khen thưởng cuối năm của cơ quan nên anh A trưởng 
phòng đã yêu cầu anh B là nhân viên cấp dưới sẽ phát biểu ý kiến đề xuất anh A 
vào danh sách khen thưởng. Vô tình nắm thông tin này, vốn sẵn có mâu thuẫn với 
anh A nên khi anh B đang đi đến cuộc họp anh D đã tìm cách lừa anh B vào 
phòng rồi khóa trái bên ngoài. Chị M sau khi được cuộc gọi cầu cứu của anh B 
đã đến mở cửa phòng giải thoát cho anh B đồng thời trình báo lên thủ trưởng cơ 
quan sự việc xảy ra. Những ai dưới đây thực hiện chưa đúng quyền tự do ngôn 
luận của công dân? 
A. Anh B và anh A. B. Anh A và anh D. 
C. Anh B, chị M và anh D. D. Anh B, anh A và anh D. 
Câu 14. Trong lĩnh vực chính trị, nhân dân thực thi hình thức dân chủ gián tiếp 
ở từng địa phương và trong phạm vi cả nước đã thể hiện quyền 
A. tham gia quản lí nhà nước và xã hội. B. bầu cử và ứng cử. 
C. khiếu nại tố cáo. D. thảo luận, tham gia ý kiến. 
Câu 15. Hiến pháp nước ta quy định độ tuổi tham gia bầu cử của mọi công dân 
là đủ 
A. 16 tuổitrở lên. B. 17 tuổitrở lên. 
C. 18 tuổi trở lên. D. 21 tuổi trở lên. 
Câu 16. Hiến pháp nước ta quy định độ tuổi tham gia ứng cử của mọi công dân 
là đủ 
A. 18 tuổi trở lên. B. 19 tuổi trở lên. 
C. 20 tuổi trở lên. D. 21 tuổi trở lên. 
Câu 17. Theo luật bầu cử, quyền bầu cử của công dân được thực hiện theo 
nguyên tắc nào dưới đây? 
A. Bình đẳng, trực tiếp, tự do, nghiêm túc. 
B. Phổ thông, trực ,tiếp, bình đẳng, nghiêm túc. 
C. Bỏ phiếu kín, phổ thông, trực tiếp, bình đẳng. 
D. Phổ thông, bình đẳng, tự do, bỏ phiếu kín. 
Câu 18. Cơ quan nào dưới đây đại diện cho ý chí và nguyện vọng của nhân dân, 
do nhân dân bầu ra và chịu trách nhiệm trước nhân dân? 
A. Hội đồng nhân dân và Tòa án. 
B. Quốc hội và Hội đồng nhân dân. 
C. Viện kiểm sát và Hội đồng nhân dân. 
D. Ủy ban nhân dân và Hội đồng nhân dân. 
Câu 19. Pháp luật quy định trường hợp nào sau đây không được thực hiện quyền 
bầu cử? 
A. Người bị mù màu. B. Người đau ốm. 
C. người bệnh tâm thần. D. người già yếu. 
Câu 20. Tại điểm bầu cử X, vô tình thấy chị C lựa chọn ứng cử viên là người có 
mâu thuẫn với mình, chị B đã nhờ anh D người yêu của chị C thuyết phục chị 
gạch tên người đó. Phát hiện chị C đưa phiếu bầu của mình cho anh D sửa lại, chị 
N báo cáo với ông K tổ trưởng tổ bầu cử. Vì đang viết hộ phiếu bầu cho cụ P là 
người không biết chữ theo ý của cụ, lại muốn nhanh chóng kết thúc công tác bầu 
cử nên ông K đã bỏ qua chuyện này. Những ai dưới đây không vi phạm nguyên 
tắc bỏ phiếu kín trong bầu cử? 
A. Chị N, cụ P và chị C. B. Chị N và cụ P. 
C. Chị N, ông K, cụ P và chị C. D. Chị N, ông K và cụ P. 
Câu 21. Bệnh nhân bị bệnh đang nằm viện không thể đến phòng bỏ phiếu được 
nên Tổ bầu cử mang hòm phiếu phụ và phiếu bầu đến bệnh viện để bệnh nhân 
nhận phiếu và tiến hành bầu cử đã thể hiện nguyên tắc bầu cử nào? 
A. Phổ thông. B. Bình đẳng. C. Bỏ phiếu kín. D. Trực tiếp. 
Câu 22. Theo nguyên tắc nào dưới đây thì mọi công dân từ đủ 18 tuổi trở lên 
đều được tham gia bầu cử, trừ trường hợp đặc biệt bị pháp luật cấm? 
A. Bình đẳng. B. Trực tiếp. C. Bỏ phiếu kín. D. Phổ thông. 
Câu 23. Ông B giám đốc sở X kí quyết định điều chuyển chị A nhân viên đến 
công tác ở một đơn vị xa nhà dù chị đang nuôi con nhỏ vì nghi ngờ chị A biết 
việc mình sử dụng bằng đại học giả. Trên đường đi làm, chị A điều khiển xe mô 
tô vượt đèn đỏ nên bị anh C là cảnh sát giao thông yêu cầu đưa cho anh một 
triệu đồng. Bị chị A từ chối, anh C lập biên bản xử phạt thêm lỗi mà chị không 
vi phạm. Bức xúc, chị A thuê anh D viết bài nói xấu anh C và ông B trên mạng 
xã hội. Những ai dưới đây là đối tượng vừa bị tố cáo vừa bị khiếu nại? 
A. Ông B, anh C và anh D. B. Chị A và anh D. 
C. Ông B và anh C. D. Ông B, anh C và chị A. 
Câu 24. Trong quá trình bầu cử, mỗi lá phiếu đều có giá trị như nhau thể hiện 
nguyên tắc nào trong bầu cử? 
A. Bình đẳng. B. Trực tiếp. C.Phổ thông. D. Dân chủ. 
Câu 25. Quyền tham gia quản lý Nhà nước và xã hội là quyền dân chủ cơ bản 
của công dân trong lĩnh vực 
 A. chính trị. B. kinh tế. C. văn hóa. D. xã hội. 
Câu 26. Quyền tham gia quản lý Nhà nước và xã hội ở phạm vi cơ sở được 
thực hiện theo cơ chế 
A. dân biết, dân bàn, dân làm, dân kiểm tra. 
 B. dân chủ, bình đẳng, công khai, minh bạch. 
 C. dân bàn, dân làm, dân giám sát, dân theo dõi. 
D. dân quyết định, dân làm, dân kiểm tra. 
Câu 27. Quyền nào dưới đây là quyền dân chủ của công dân? 
A. Quyền tự do ngôn luận. B. Quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo. 
C. Quyền bầu cử, ứng cử. D. Quyền bất khả xâm phạm về thân thể. 
Câu 28. Công dân thực hiện quyền tố cáo theo hình thức dân chủ 
A. trực tiếp. B. gián tiếp. C. công khai. D.tập trung. 
Câu 29. Quyền khiếu nại, tố cáo là quyền dân chủ cơ bản của công dân được 
quy định trong 
A. luật Lao động. B. nghị quyết Quốc hội. 
C. Hiến pháp. D. luật Hình sự. 
Câu 30. Mục đích của quyền khiếu nại nhằm 
A. chia sẻ thiệt hại của người khiếu nại. 
B. khôi phục quyền và lợi ích hợp pháp của người khiếu nại. 
C. phát hiện những hành vi vi phạm pháp luật 
D. ngăn chặn những hành vi vi phạm pháp luật. 
Câu 31. Hiến pháp 2013 qui định, chủ thể có thể thực hiện quyền khiếu nại là 
A. cá nhân và tổ chức. B. mọi công dân. 
C. cán bộ công chức. D. cơ quan nhà nước. 
Câu 32. Công dân tham gia thảo luận các vấn đề trọng đại khi Nhà nước tổ chức 
trưng cầu ý dân thể hiện quyền 
A. trình bày ý kiến với Nhà nước. B. đóng góp ý kiến với Nhà nước. 
C. tham gia quản lí Nhà nước và xã hội. D. kiểm tra, kiểm soát Nhà nước. 
Câu 33. Bộ giáo dục đã lấy ý kiến nhân dân trong cả nước về phương án thi 
THPTQG năm 2017. Điều đó thể hiện quyền 
 A. tranh luận của người dân. B. tham gia quản lý Nhà nước, xã hội. 
 C. quyết định của mọi người. D. xây dựng Nhà nước pháp quyền. 
Câu 34. Pháp luật quy định, người nào sau đây có quyền tố cáo? 
A. Cán bộ có thẩm quyền. B. Chỉ có công dân mới có quyền. 
C. Cá nhân và tổ chức. D. Chỉ có tổ chức mới quyền. 
Câu 35. Công dân, cơ quan, tổ chức khi thực hiện quyền khiếu nại được đề nghị 
cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền 
A. thay đổi quyết định hành chính, hành vi hành chính trái pháp luật. 
B. xem xét lại quyết định hành chính, hành vi hành chính trái pháp luật. 
C. điều chỉnh quyết định hành chính, hành vi hành chính trái pháp luật. 
D. hủy bỏ quyết định hành chính, hành vi hành chính trái pháp luật. 
Câu 36. Người nào dưới đây không có thẩm quyền giải quyết khiếu nại? 
A. Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh. 
B. Phó Chánh án tòa án nhân dân cấp tỉnh. 
C. Tổng thanh tra chính phủ. 
D. Thủ tướng chính phủ. 
Câu 37. Khẳng định nào sau đây không đúng về quyền tham gia quản lí Nhà 
nước và xã hội của công dân? 
A. Hạn chế quyền lực quyền của đội ngũ cán bộ các cấp. 
B. Phát huy sức mạnh của toàn dân. 
C. Đảm bảo quyền dân chủ cho mỗi công dân. 
D. Hạn chế các vấn đề tiêu cực trong xã hội. 
Câu 38. Mặc dù ông H có tên trong danh sách họp bàn về phương án giải phóng 
mặt bằng thôn A nhưng vì thường xuyên có ý kiến trái chiều nên chủ tịch xã đã 
cố ý không gửi giấy mời cho ông. Thấy vợ có giấy mời họp và được chỉ định 
thay mặt cho hội phụ nữ xã đề xuất về các khoản đóng góp, ông H càng bức xúc 
nên muốn vợ phải ở nhà. Vì bị chồng đe dọa sẽ li hôn nếu vợ không chịu nghe 
lời, chị H buộc lòng phải nghỉ họp. Những ai dưới đây vi phạm quyền tham gia 
quản lí nhà nước và xã hội của công dân? 
A. Vợ chồng ông H. B. Chủ tịch xã và vợ chồng ông H. 
C. Vợ ông H và chủ tịch xã. D. Chủ tịch xã và ông H. 
Câu 39. Trường hợp nào sau đây thực hiện đúng quyền tố cáo của công dân? 
A. Tố cáo chủ doanh nghiệp trả lương thấp hơn hợp đồng. 
B. Tố cáo chủ doanh nghiệp vô cớ cho nghỉ việc. 
C. Tố cáo chủ doanh nghiệp đánh đập người lao động. 
D. Tố cáo chủ doanh nghiệp ưu tiên cho lao động nữ. 
Câu 40. Người nào sau đây có quyền tham gia quản lí Nhà nước và xã hội? 
A. Người sống ở Việt Nam. B. Mọi công dân. 
C. Công dân 18 tuổi. D. Cán bộ công chức. 
Câu 41. Trường hợp nào dưới dây được sử dụng quyền khiếu nại? 
A. Chứng kiến một vụ đưa hối lộ cho các bộ. 
B. Nhận giấy báo đền bù nhà thấp hơn quyết định. 
C. Phát hiện một nhóm người đang buôn ma túy. 
D. Người sử dụng lao động đánh đập người lao động. 
Câu 42. Chị A nhân viên của công ty X có hai lần đi trễ nên đã bị đã bị Giám 
đốc công ty kỉ luật với hình thức hạ bậc lương. Không đồng ý với quyết định của 
giám đốc chị A có thể 
A. viết đơn đề nghị giám đốc sửa lại. 
B. gởi đơn khiếu nại đến cơ quan cấp trên. 
C. gởi đơn tố cáo đến cơ quan trên. 
D. gởi đơn khiếu nại đến Giám đốc. 
Câu 43. Nghi ngờ con gái mình bị anh Q trấn lột tiền, anh T nhờ anh M bí mật 
theo dõi anh Q. Vô tình phát hiện cháu H con gái anh Q đi một mình trên đường, 
anh M đã đe dọa sẽ bắt giữ khiến cháu bé hoảng loạn rồi ngất xỉu. Bức xúc, vợ 
anh Q thuê anh K xông vào nhà đập phá đồ đạc và đánh anh M gãy tay. Hành vi 
của những ai dưới đây cần bị tố cáo? 
A. Anh M, anh K, vợ anh Q và anh T. B. Anh M, anh K và anh T. 
C. Anh M, vợ anh Q và anh K. D. Anh M, anh K và vợ chồng anh Q. 
Câu 44: Việc công dân có thể học bất cứ ngành nghề nào phù hợp với năng 
khiếu, khả năng, sở thích và điều kiện của mình là nội dung của 
A. quyền được phát triển của công dân. B. quyền sáng tạo của công dân. 
C. quyền tự do của công dân. D. quyền học tập của công dân. 
Câu 45: Mọi công dân đều có quyền học không hạn chế. Điều này có nghĩa là 
A. học từ Tiểu học đến Trung học, Đại học và sau đại học. 
B. học từ Tiểu học đến Trung học phổ thông. 
C. học từ Mẫu giáo đến Tiểu học, Trung học phổ thông. 
D. học từ Mẫu giáo đến Tiểu học, Trung học cơ sở, Trung học phổ thông. 
Câu 46. Công ty X thường xuyên mời chuyên gia tư vấn cách lựa chọn thực 
phẩm an toàn cho nhân viên là thực hiện quyền được phát triển của công dân ở 
nội dung nào dưới đây? 
A. Tự do phát triển tài năng. B. Quảng bá chất lượng sản phẩm. 
C. Sử dụng dịch vụ truyền thông. D. Được chăm sóc sức khỏe. 
Câu 47: Việc mở các trường chuyên cấp THPT ở các tỉnh là nhằm 
A. đảm bảo bình đẳng trong giáo dục. 
B. thực hiện đổi mới giáo dục. 
C. bồi dưỡng để phát triển tài năng. 
D. đa dạng các loại hình trường học. 
Câu 48. Sau khi tốt nghiệp THPT N đã trúng tuyển vào học tại Trường Đại học. 
Trong trường hợp này N đã thực hiện 
A. quyền học thường xuyên, học suốt đời. 
B. quyền học tập không hạn chế. 
C. quyền học tập không giới hạn. 
D. quyền học bất cứ nghành nghề nào. 
Câu 49. D múa rất đẹp và đã giành giải thưởng quốc gia về biểu diễn nghệ thuật 
múa, nên D được tuyển thẳng vào Trường Đại học Văn hóa - Nghệ thuật. D đã 
được hưởng quyền nào dưới đây của công dân? 
A. Quyền học tập theo sở thích. 
B. Quyền học tập không hạn chế. 
C. Quyền được khuyến khích, bồi dưỡng để phát triển tài năng. 
D. Quyền học tập có điều kiện trong môi trường nghệ thuật. 
Câu 50. Được anh T thông tin việc anh P nhờ anh C hoàn thiện hồ sơ để đăng ký 
bản quyền đề tài Y, chị H đã đề nghị anh T bí mật sao chép lại toàn bộ nội dung 
đề tài này rồi cùng mang bán cho chị Q. Sau đó, chị Q thay đổi tên đề tài, lấy tên 
mình là tác giả rồi gửi tham dự cuộc thi tìm kiếm tài năng tỉnh X. Những ai dưới 
đây vi phạm quyền sáng tạo của công dân? 
A. Chị Q và anh T. B. Chị H và chị Q. 
C. Chị H, chị Q và anh T. D. Chị H, chị Q và anh P. 
 HẾT 

File đính kèm:

  • pdfde_cuong_on_tap_kiem_tra_tap_trung_hoc_ki_ii_mon_gdcd_lop_12.pdf