Đề cương ôn tập kiểm tra Học kì II môn Lịch sử Lớp 11 cơ bản năm học 2019- 2020
Bạn đang xem tài liệu "Đề cương ôn tập kiểm tra Học kì II môn Lịch sử Lớp 11 cơ bản năm học 2019- 2020", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề cương ôn tập kiểm tra Học kì II môn Lịch sử Lớp 11 cơ bản năm học 2019- 2020
NỘI DUNG ÔN TẬP KIỂM TRA HK II, 2020 MÔN LICH SỬ, LƠP 11 CƠ BẢN Bài 19. Nhân dân Việt Nam kháng chiến chống Pháp xâm lược. 1. Nêu được những nét cơ bản về quá trình xâm lược của thực dân Pháp từ 1858 đến trước 1873. 2.Tóm tắt vài nét về các phong trào kháng chiến của nhân ta từ khi Pháp xâm lược: 1858 đến trước 1873. Bài 20. Chiến sự lan rộng ra cả nước. Cuộc kháng chiến của nhân dân ta từ năm 1873 đến năm 1884. Nhà Nguyễn đầu hàng. 1. Nêu khái quát cuộc kháng chiến của nhân dân ta từ 1873 đến 1884. 2. Sự nhân nhượng từng bước của Triều đình Huế trước sự xâm lược của thưc dân Pháp diễn ra như thế nào ? Bài 21. Phong trào yêu nước chống Pháp của nhân dân Việt Nam trong những năm cuối thế kỉ XIX. 1. Nguyên nhân bùng nổ của phong trào Cần vương. Các giai đoạn phát triển. 2. kể tên các cuộc khởi nghĩa tiêu biểu. Vì sao khởi nghĩa Hương Khê là cuộc khởi nghĩa tiêu biểu nhất của phong trào Cần vương ? Bài 22. Xã hội Việt Nam trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất của thực dân Pháp. 1. Sự biến đổi về kinh tế và xã hội VN trong cuộc khai thác lần thứ nhất ? Bài 23. Phong trào yêu nước và cách mạng ở Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914) 1. Vì sao đầu thế kỷ XX, phong trào yêu nước lại chuyển sang khuynh hướng dân chủ tư sản. 2.Những hoạt động cứu nước của Phan Bội Châu và Phan Châu trinh. * Cụ thể: 1. Phần tự luận: bài 23 2. Phần trắc nghiệm: tất cả các bài 19, 20, 21, 22, 23, và sẽ chọn từ những câu TN dưới đây: Câu 1. Triều Nguyễn được thành lập từ A. 1858. B. 1802. C. 1848. D.1868. Câu 2. Vị vua trị vì lâu nhất của triều Nguyễn là vua A. Gia Long. B.Minh Mạng. C. Thiệu Trị. D. Tự Đức. Câu 3. Vị vua trị vì ngắn nhất của triều Nguyễn là vua A. Hàm Nghi. B. Dục Đức. C. Hiệp Hòa. D. Kiến Phúc. Câu 4. Triều Nguyễn kết thúc vào năm A.1884. B.1858. C.1868. D. 1945. Câu 5. Đặc điểm nổi bật của tình hình nước ta vào giữa thế kỷ XIX là gì ? A. Chế độ phong kiến Việt Nam đang trong giai đoạn hình thành. B. Chế độ phong kiến Việt Nam đang ở trong giai đoạn khủng hoảng nghiêm trọng C. Chế độ phong kiến Việt Nam đang trên đà phát triển. D. Kinh tế tư bản chủ nghĩa đang hình thành trong lòng xã hội phong kiến. Câu 6. Chính sách nào của nhà Nguyễn đã khiến nước ta bị cô lập với thế giới bên ngoài? A. Cấm đạo Thiên Chúa. B. Bế quan tỏa cảng. C. Độc quyền công thương của nhà nước. D. Kinh tế chỉ huy. Câu 7. Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến tình hình công thương nghiệp thời Nguyễn bị đình đốn là do A. xu hướng độc quyền công thương của nhà nước. B. bị thương nhân nước ngoài cạnh tranh gay gắt. C. thợ thủ công và thương nhân hoạt động kinh tế kém hiệu quả vì thuế khóa nặng. D. chính sách bế quan tỏa cảng của triều Nguyễn. Câu 8. Chính sách “cấm đạo” của nhà Nguyễn đã dẫn đến hậu quả gì? A. Hạn chế sự phát triển của đạo Thiên Chúa giáo ở Việt Nam. B. Ảnh hưởng tiêu cực đến sự phát triển của tôn giáo ở Việt Nam. C. Gây ra những mâu thuẫn xã hội gay gắt. D. Gây ra mâu thuẫn, làm rạn nứt khối đoàn kết dân tộc, bất lợi cho sự nghiệp kháng chiến. Câu 9. Từ đầu thế kỉ XVIII đến giữa thế kỉ XIX, nền kinh tế tiểu nông của Việt Nam bị cản trở phát triển vì A. quan hệ sản xuất tư bản chủ nghĩa chưa hình thành. B. gặp phải trở lực lớn là chế độ chiếm hữu ruộng đất và bóc lột phong kiến lỗi thời. C. tư tưởng sản xuất nhỏ, manh mún của đa số nông dân Việt Nam. D. kĩ thuật canh tác quá lạc hậu. Câu 10. Giữa thế kỉ XIX, khi chế độ phong kiến Việt Nam đang trong tình trạng khủng hoảng thì ở bên ngoài lại xuất hiện nguy cơ gì đe dọa nền độc lập của nước ta? A. Nhà Thanh ở Trung Quốc lăm le xâm lược nước ta. B. Nhật Bản tăng cường các hoạt động gây ảnh hưởng đến Việt Nam. C. Chủ nghĩa tư bản phương Tay ráo riết bành trướng thế lực sang phương Đông. D. Phong kiến Xiêm triển khai kế hoạch bành trướng thế lực ở Đông Nam Á. Câu 11. Thực dân Pháp triển khai âm mưu xâm lược Việt Nam thông qua hoạt động nào? A. Điều tra, tìm hiểu tình hình Việt Nam trong thời gian dài. B. Kết hợp hoạt động truyền giáo và thương mại của các thương nhân để điều tra tình hình. C. Mua chuộc quan lại nhà Nguyễn. D. Thông qua các thương nhân Pháp để tìm hiểu tình hình Việt Nam. Câu 12.Trước nguy cơ xâm lược từ phương Tây, yêu cầu lịch sử đặt ra với Việt Nam là gì? A. Cải cách - duy tân đất nước để tự cường. B. Đẩy mạnh liên kết với các nước trong khu vực để tăng tiềm lực. C. “Đóng cửa” không giao thương với phương Tây để tránh những tác động tiêu cực. D. Thực hiện chính sách “cấm đạo” triệt để. Câu 13. Sự kiện liên quân Pháp - Tây Ban Nha nổ súng tấn công ở cửa biển Đà Nẵng (1858) chứng tỏ điều gì? A. Quan hệ giữa nhà Nguyễn và thực dân Pháp chấm dứt. B. Pháp chính thức tiến hành cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam. C. Là hoạt động dọn đường, chuẩn bị cho cuộc xâm lược Việt Nam của quân Pháp. D. Nhà Nguyễn sẽ thất bại trước cuộc xâm lược của quân Pháp. Câu 14. Khi thực dân Pháp tấn công xâm lược nước ta, vị vua nào đang trị vì ? A. Gia Long. B. Minh Mạng. C. Thiệu Trị. D. Tự Đức. Câu 15. Sự kiện mở đầu cho quá trình thực dân Pháp xâm lược Việt Nam là A. sáng 01 - 9 - 1858, Liên quân Pháp - Tây Ban Nha nổ súng tấn công Đà Nẵng. B. ngày 17 - 02 - 1859, Pháp nổ súng đánh thành Gia Định. C. sáng 20 - 11 - 1873, quân Pháp nổ súng chiếm thành Hà Nội. D. ngày 25 - 4 - 1882, quan Pháp nổ súng chiếm thành Hà Nội. Câu 16. Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp của quân và dân ta ở Đà Nẵng (từ cuối tháng 8 - 1858 đến đầu tháng 02 - 1859) đã làm thất bại A. âm mưu “lấy chiến tranh nuôi chiến tranh” của thực dân Pháp. B. kế hoạch “đánh nhanh, thắng nhanh” của thực dân Pháp. C. kế hoạch “chinh phục từng gói nhỏ” của thực dân Pháp. D. âm mưu “dùng người Việt đánh người Việt” của thực dân Pháp. Câu 17. Chứng tích nào đánh dấu sự thất bại của liên quân Pháp – Tây Ban Nha trong cuộc tấn công xâm lược nước ta đầu tiên tại Đà Nẵng ? A. Thành Điện Hải. B. Nghĩa trủng Hòa Vang. C. Nghĩa địa Tây Ban Nha tại Sơn Trà. D. Nghĩa trủng Hải Châu. Câu 18. Từ cuối tháng 8/1858 đến đầu tháng 2/1859, liên quân Pháp-Tây Ban Nha bị cầm chân trên bán đảo Sơn Trà, vì: A. Sự chiến đấu anh dũng của quân đội triều đình. B. Sự chiến đấu kiên cường của quân đội triều đình cùng nhân dân Đà Nẵng. C. Quân dân cả nước anh dũng chống trả quân xâm lược. D. Quân địch ít, thiếu viên binh, thời tiết không thuận lợi. Câu 19. “Tai nghe súng nổ cái đùng Tàu Tây mới tới Vũng Thùng bữa qua” Câu ca dao trên đề cập đến sự kiện nào của lịch sử Việt Nam thời cận đại? A. Quân Pháp tấn công Gia Định. B. Quân Pháp tấn công cửa biển Thuận An. C. Nguyễn Trung Trực đốt cháy tàu “Hi Vọng” trên sông Vàm Cỏ Đông. D. Liên quân Pháp - Tây Ban Nha tấn công Đà Nẵng. Câu 20. Chiến thuật của Pháp khi tấn công Đà Nẵng năm 1858, là A. đánh lâu dài. B. vừa đánh vừa đàm, chờ thời cơ giành thắng lợi quyết định kết thúc chiến tranh. C. đánh nhanh thắng nhanh. D. kết hợp hải-lục-không quân đánh lớn, nhanh chóng kết thúc chiến tranh. Câu 21. Người chỉ huy mặt trận Đà Nẵng trong những ngày đầu chống Pháp là A. Hoàng Diệu. B. Thái Phiên. C. Trần Cao Vân. D. Nguyễn Tri Phương. Câu 22. Chiến thuật “đánh nhanh thắng nhanh” của quân Pháp bị thất bại ở Đà Nẵng vì A. vũ khí của Pháp quá lạc hậu so với quân ta. B. khí hậu, thổ nhưỡng không phù hợp. C. tinh thần chiến đấu, kiên cường, sáng tạo của quân dân Đà Nẵng. D. giáo dân ở Đà Nẵng không nổi dậy hậu thuẫn cho chúng. Câu 23. Sau khi chiếm thành Gia Định (1859), Pháp rơi vào tình thế: A. Bị nghĩa quân bao vây, quấy rối liên tục. B. Bị thương vong nặng nề. C. Bị dịch bệnh hoành hành. D. Thiếu lương thực, thiếu viện binh. Câu 24. Ba tỉnh miền Đông Nam kỳ thời Nguyễn là A. Vĩnh Long, An Giang, Hà Tiên. B. Gia Định, Định Tường, Biên Hòa. C. Kiên Giang, Rạch Giá, Cà Mau. D. Đồng Nai, Gia Định, Định Tường. Câu 25. Ba tỉnh miền Tây Nam kỳ thời Nguyễn là A. Kiên Giang, Rạch Giá, Cà Mau. B. Gia Định, Định Tường, Biên Hòa. C. Vĩnh Long, An Giang, Hà Tiên. D. Đồng Nai, Gia Định, Định Tường. Câu 26. Sau khi chiếm được các tỉnh Nam Kì, thực dân Pháp từng bước thiết lập bộ máy cai trị nhằm A. biến Nam Kì thành thuộc địa của Pháp. B. chuẩn bị mở rộng cuộc chiến tranh ra cả nước. C. củng cố thế lực quân sự của Pháp. D. mở rộng chiến tranh ra toàn cõi Đông Dương. Câu 27. Người được nhân dân suy tôn làm “Bình Tây Đại Nguyên soái” là A. Nguyễn Tri Phương. B. Trương Định. C. Nguyễn Hữu Huân. D. Nguyễn Trung Trực. Câu 28. Sau khi chiếm Gia Định (2-1859), Pháp đưa phần lớn quân sang chiến trường Trung Quốc, lực lượng còn lại ở Gia Định rất yếu, nhưng triều đình Huế vẫn không tấn công Pháp, vì A. nhân dân không ủng hộ đường lối kháng chiến chống Pháp của triều đình Huế. B. quân Pháp thiện chiến, được trang bị vũ khí hiện đại. C. do đường lối chỉ đạo kháng chiến sai lầm của triều đình Huế. D. do tinh thần chiến đấu của quân đội triều đình rất thấp. Câu 29. Với hiệp ước Nhâm Tuất (ký ngày 5-6-1862), triều đình nhà Nguyễn đã nhượng cho Pháp: A. Ba tỉnh: Biên Hòa, Gia Định, Định Tường và đảo Côn Lôn B. Ba tỉnh: Biên Hòa, Gia Định, Vĩnh Long và đảo Côn Lôn C. Ba tỉnh: Biên Hòa, Hà Tiên, Định Tường và đảo Côn Lôn D. Ba tỉnh: An Giang, Gia Định, Định Tường và đảo Côn Lôn Câu 30. Sau năm 1862, thái độ của triều đình đối với các nghĩa binh chống Pháp ở Gia Định, Biên Hòa, Định Tường là: A. Khuyến khích và ủng hộ các nghĩa binh chống Pháp. B. Ra lệnh giải tán các nghĩa binh chống Pháp C. Yêu cầu quân triều đình cùng các nghĩa binh chống Pháp D. Cử quan lại chỉ huy các nghĩa binh chống Pháp. Câu 31. Từ tháng 01 đến tháng 10 - 1860, quân Pháp ở Gia Định lâm vào khó khăn, vì A. quân chủ lực của chúng bị ta tiêu diệt. B. Pháp đưa phần lớn lực lượng sang chiến trường Trung Quốc. C. Tây Ban Nha rút khỏi cuộc chiến. D. sự chi viện không kịp thời từ chính quốc. Câu 32. Cơ hội thuận lợi nhất để quân dân ta đánh đuổi thực dân Pháp ra khỏi bờ cõi, bảo vệ được nền độc lập dân tộc là vào thời gian nào? A. Năm 1859. B. Từ tháng 01 đến tháng 10 - 1860. C. Cuối năm 1860. D. Năm 1861. Câu 33. Cho các dữ kiện sau: 1. Triều đình Huế kí với Pháp Hiệp ước Nhâm Tuất. 2. Triều đình Huế kí với Pháp Hiệp ước Hác-măng. 3. Triều đình Huế kí với Pháp Hiệp ước Pa-tơ-nốt. 4. Triều đình Huế kí với Pháp Hiệp ước Giáp Tuất. Hãy sắp xếp các sự kiện lịch sử trên theo đúng trình tự thời gian. A. 1, 3, 4, 2. B. 1, 4, 2, 3. C. 1, 2, 3, 4. D. 1, 3, 2, 4. Câu 34. Chiến thắng Cầu Giấy lần thứ nhất (1873), lần thứ hai (1883) gắn liền với tên tuổi của các nhân vật lịch sử nào? A. Hoàng Tá Viêm, Lưu Vĩnh Phúc. B. Nguyễn tri Phương, Hoàng Diệu. C. Trương Định, Nguyễn Hữu Huân. D. Nguyễn Trung Trực, Lê Đình Lý. Câu 35. Hiệp ước Nhâm Tuất (1862) giữa Pháp và triều đình Huế được kí kết trong hoàn cảnh nào? A. Phong trào kháng chiến của nhân dân phát triển mạnh, quân Pháp vô cùng bối rối. B. Phong trào kháng chiến của nhân dân đang gặp khó khăn. C. Pháp đánh chiếm thành Hà Nội lần thứ nhất. D. Pháp đánh chiếm thành Hà Nội lần thứ hai. Câu 36. Phong trào chống Pháp tiêu biểu nhất của nhân dân Nam Kì là A. khởi nghĩa của Trương Quyền. B. khởi nghĩa của Trương Định. C. khởi nghĩa của Phan Tôn, Phan Liêm. D. khởi nghĩa của Nguyễn Hữu Huân. Câu 37. Cơ hội để thực dân Pháp đưa quân tấn công ra Bắc Kì lần thứ nhất (1873) là A. Triều đình Huế vi phạm Hiệp ước Nhâm Tuất (1862). B. Triều đình Huế tiếp tục thi hành chính sách “cấm đạo”. C. chính sách “bế quan tỏa cảng” của Triều đình Huế. D. Triều đình Huế nhờ Pháp giải quyết “vụ Đuy-puy”. Câu 38. Trận Cầu Giấy ngày 21 - 12 - 1873 ảnh hưởng đến cục diện chiến tranh như thế nào? A. Thực dân Pháp quyết tâm đánh chiếm toàn bộ Việt Nam. B. Thực dân Pháp củng cố lực lượng, mở rộng đánh chiếm các tỉnh thành Bắc Kì. C. Pháp ký với triều đình Huế Hiệp ước 1874, rút quân khỏi Hà Nội và các tỉnh đồng bằng Bắc Kì. D. Thực dân Pháp củng cố lực lượng, hoàn thành đánh chiếm toàn bộ Nam Kì. Câu 39. Để chuẩn bị cho cuộc tấn công ra Bắc Kì lần thứ nhất, thực dân Pháp đã có hành động gì? A. Xây dựng và củng cố lực lượng quân đội ở Bắc Kì. B. Tăng cường viện binh. C. Phái gián điệp điều tra tình hình, lôi kéo giáo dân làm nội ứng. D. Gây sức ép, buộc triều Nguyễn kí Hiệp ước mới có lợi cho Pháp. Câu 40. Thực dân Pháp đã viện cớ nào để đưa quân tấn công ra Bắc Kì lần thứ hai (1882)? A. Nhà Nguyễn tiếp tục chính sách “bế quan tỏa cảng”. B. Nhà Nguyễn đàn áp đẫm máu các cuộc khởi nghĩa nông dân. C. Nhà Nguyễn thần phục nhà Thanh, nhờ viện binh chống Pháp. D. Nhà Nguyễn vi phạm Hiệp ước Giáp Tuất (1874). Câu 41. Chiến thắng của quân dân ta tại Cầu Giấy lần thứ nhất (1873) đã khiến thực dân Pháp phải A. tăng nhanh viện binh ra Bắc Kì. B. hoang mang, lo sợ và tìm cách thương lượng. C. bàn kế hoạch mở rộng chiến tranh xâm lược ra Bắc Kì. D. ráo riết đẩy mạnh thực hiện âm mưu xâm lược toàn bộ Việt Nam. Câu 42. Vì sao thực dân Pháp tìm cách thương lượng với triều đình nhà Nguyễn để kí kết bản hiệp ước mới vào năm 1874? A. Pháp thất bại trong việc đánh chiếm thành Hà Nội. B. Pháp bị chặn đánh ở Thanh Hóa. C. Pháp lo sơ vì thất bại trong trận Cầu Giấy lần thứ nhất. D. Pháp thất bại trong trận Cầu Giấy lần thứ hai. Câu 43. Triều đình nhà Nguyễn đã làm gì sau chiến thắng của quân dân ta tại trận Cầu Giấy lần thứ nhất (1873)? A. Kí Hiệp ước Giáp Tuất (1874). B. Lãnh đạo nhân dân kháng chiến. C. Cử Tổng đốc Hoàng Diệu tiếp tục chỉ huy cuộc kháng chiến. D. Tiến hành cải cách duy tân đất nước. Câu 44. Hiệp ước nào đánh dấu việc triều đình nhà Nguyễn chính thức thừa nhận sáu tỉnh Nam Kì là đất thuộc Pháp? A. Hiệp ước Nhâm Tuất 1862. B. Hiệp ước Giáp Tuất 1874. C. Hiệp ước Hác-măng 1883. D. Hiệp ước Pa-tơ-nốt 1884. Câu 45. Người lãnh đạo quan quân triều đình chống lại cuộc tấn công thành Hà Nội lần thứ hai (1882) của quân Pháp là A. Nguyễn Tri Phương. B. Lưu Vĩnh Phúc. C. Hoàng Diệu. D. Hoàng Tá Viêm. Câu 46. Chiến thắng Cầu Giấy lần thứ nhất (1873) và lần thứ hai (1883) đều là chiến công của lực lượng nào? A. Dân binh Hà Nội. B. Quan quân binh sĩ triều đình. C. Quân Cờ đen của Lưu Vĩnh Phúc. D. Quân Cờ đen của Lưu Vĩnh Phúc kết hợp với quân của Hoàng Tá Viêm. Câu 47. Sự kiện nào đánh dấu thực dân Pháp đã cơ bản hoàn thành xâm lược Việt Nam? A. Triều đình nhà Nguyễn kí Hiệp ước Nhâm Tuất. B. Triều đình nhà Nguyễn kí Hiệp ước Hác-măng. C. Triều đình nhà Nguyễn kí Hiệp ước Pa-tơ-nốt (1884) với Pháp. D. Triều đình nhà Nguyễn kí Hiệp ước Giáp Tuất. Câu 48. Triều đình nhà Nguyễn thừa nhận nền bảo hộ của Pháp trên toàn bộ đất nước Việt Nam thông qua hiệp ước nào? A. Hiệp ước Hác-măng. B. Hiệp ước Giáp Tuất. C. Hiệp ước Pa-tơ-nốt. D. Hiệp ước Hác-măng và Hiệp ước Pa-tơ-nốt. Câu 49. Tuy đã hoàn thành về cơ bản công cuộc bình định Việt Nam, thực dân Pháp vẫn gặp phải sự phản kháng quyết liệt của lực lượng nào? A. Một số quan lại yêu nước và nhân dân Nam Kì. B. Một số quan lại, văn thân, sĩ phu yêu nước và nhân dân trong cả nước. C. Một số quan lại yêu nước và nhân dân ở trung Kì. D. Một số quan lại, văn thân, sĩ phu yêu nước ở Bắc Kì. Câu 50. Quyền cai trị của Pháp ở ba tỉnh miền Đông Nam Kì được triều đình nhà Nguyễn xác lập bằng A. Hiệp ước 1883. B. Hiệp ước 1862. C. Hiệp ước 1884. D. Hiệp ước 1874. Câu 51. Phong trào “tị địa” của sĩ phu và nhân dân Nam Kì trong cuộc kháng chiến chống Pháp được thể hiện như thế nào? A. Nhân dân và sĩ phu chuyển sang nơi khác sinh sống, không chịu hợp tác với Pháp. B. Đến sinh sống ở những vùng đất đang bị Pháp tạm chiếm. C. Lập căn cứ ở vùng đất bị Pháp chiếm đóng để tiếp tục chiến đấu. D. Hợp tác với Pháp để khai phá vùng đất mơi. Câu 52. Năm 1867, thực dân Pháp “không tốn một viên đạn” đã chiếm gọn ba tỉnh miền Tây Nam Kì gồm: A. Hà Tiên, Vĩnh Long, Biên Hòa. B. An Giang, Định Tường, Gia Định. C. Gia Định, Định Tường, Biên Hòa. D. Vĩnh Long, An Giang, Hà Tiên. Câu 53. Triều đình nhà Nguyễn chính thức thừa nhận sáu tỉnh Nam Kì là đất thuộc Pháp, qua việc kí A. Hiệp ước 1862. B. Hiệp ước 1874. C. Hiệp ước 1883. D. Hiệp ước 1884. Câu 54. Triều Nguyễn đã đầu hàng Pháp và thừa nhận sự bảo hộ của Pháp trên toàn bộ đất nước ta, gắn với A. sự thất bại của phong trào Cần Vương năm 1896. B. việc triều Nguyễn kí với Pháp Hiệp ước 1862 và Hiệp ước 1874. C. việc triều Nguyễn kí với Pháp Hiệp ước 1874 và Hiệp ước 1883. D. việc triều Nguyễn kí với Pháp Hiệp ước 1883 và Hiệp ước 1884. Câu 55. Sau Hiệp ước 1862, phong trào kháng chiến của nhân dân có thêm yếu tố mới, đó là A. chống Pháp, chống triều đình phong kiến đầu hàng. B. chống Pháp, chống bọn tay sai của Pháp. C. chống Pháp, chống địa chủ, tư sản phản động. D. chống triều đình phong kiến đầu hàng. Câu 56. Người chỉ huy trận đánh chìm tàu chiến Ét-pê-răng (Hi Vọng) của Pháp trên sông Vàm Cỏ Đông là A. Nguyễn Hữu Huân. B. Nguyễn Trung Trực. C. Trương Định. D. Trần Thiện Chính. Câu 57. Triều đình Huế đã ký Hiệp ước Nhâm Tuất (1862) với Pháp trong bối cảnh A. vua Tự Đức băng hà. B. phong trào kháng chiến của nhân dân đã lắng xống. C. Pháp đã bình định xong ba tỉnh miền Đông Nam Kỳ. D. phong trào kháng chiến của nhân dân diễn ra mạnh, Pháp gặp nhiều khó khăn. Câu 58. Một trong những nội dung của Hiệp ước Nhâm Tuất (1862), Triều đình Huế đã ký với Pháp là A. nhường 6 tỉnh Nam Kỳ cho Pháp. B. nhường 3 tỉnh miền Đông Nam Kỳ cho Pháp C. nhường 3 tỉnh miền Tây Nam Kỳ cho Pháp. D. nhường Gia Định, Định Tường, Biên Hòa, An Giang, Hà Tiên cho Pháp. Câu 59. Sau Đà Nẵng, Pháp chọn Gia Định để tấn công tiếp theo vì A. Gia Định xa kinh đô Huế, Triều đình không kịp ứng cứu. B. Gia Định và Nam Kỳ nói chung là vựa lúa của cả nước. C. sự phòng bị của Triều đình Huế ở Gia Định yếu kém. D. có hệ thống đường thủy rất thuận lợi. Câu 60. Triều đình Huế đã tạo điều kiện cho Pháp đưa quân ra đánh chiếm Hà Nội lần thứ nhất, gắn với sự kiện A. Gác-ni-ê gởi tối hậu thư cho Nguyễn Tri Phương và đánh chiếm Hà Nội. B. Ri- vi-e gởi tối hậu thư cho Hoàng Diệu và đánh chiếm Hà Nội. C. Triều đình Huế nhờ Pháp ở Sài Gòn đưa quân ra giải quyết vụ Giăng Đuy-py. D. vua Tự Đức băng hà. Câu 61. Triều đình Huế đã ký Hiệp ước Giáp Tuất (1874) trong bối cảnh A. quân Pháp đang đánh chiếm hầu hết các tỉnh đồng bằng Bắc Kỳ. B. Gác-ni-ê bị giết chết tại Cầu Giấy, quân Pháp hoang mang, lo sợ. C. viện binh của Pháp đang trên đường ra Bắc Kỳ. D. phong trào kháng chiến của quân dân Bắc Kỳ tạm thời lắng xuống. Câu 62. Tên cửa ô Quan Chưởng ra đời sau trận chiến đấu anh dũng của 100 binh sĩ triều đình dưới sự chỉ huy của viên A. Lãnh Binh. B. Phó Quản Cơ. C. Chưởng Cơ. D. Quản Cơ. Câu 63. Hiệp ước Giáp Tuất (1874) mà Triều đình Huế ký với Pháp đã đưa đến hệ quả là A. mâu thuẫn giữa nhân dân ta với thực dân Pháp càng gay gắt. B. phong trào kháng chiến của quân dân Bắc Kỳ tạm thời lắng xuống. C. hạn chế được sự mở rộng chiếm đóng của quân Pháp. D. đã làm mất một phần quan trọng độc lập chủ quyền của Việt Nam. Câu 64. Quân Pháp tấn công cửa Thuận An trong bối cảnh A. phong trào kháng chiến của nhân dân ta đã lắng xuống. B. phong trào kháng chiến của nhân dân ta đang bùng nổ mạnh mẽ. C. vua Tự Đức băng hà, Triều đình lúng túng tìm người kế vị. D. Triều đình Huế đang tiếp tục đàm phán với Pháp. Câu 65. Triều đình Huế ký Hiệp ước Hác-măng (1883) với Pháp trong bối cảnh A. phong trào kháng chiến của nhân dân Bắc Kỳ bùng nổ mạnh mẽ. B. quân Pháp hoang mang sau chiến thắng Cầu Giấy lần thứ hai của quân ta. C. phe chủ hòa đang chiếm ưu thế trong Triều đình Huế. D. vua Tự Đức băng hà, quân Pháp đánh chiếm Thuận An, Triều đình hoang mang, lo sợ. Câu 66. Với Hiệp ước Hác-măng (8-1883), vấn đề chủ quyền của Việt Nam được xác định như thế nào ? A. Bình đẳng về chủ quyền với Pháp. B. Lệ thuộc một phần vào Pháp. C. Về cơ bản, Việt Nam đã mất quyền tự chủ trên phạm vi cả nước. D. Pháp bảo trợ cho Việt Nam trong mọi hoạt động kinh tế, chính trị, ngoại giao. Câu 67. Với Hiệp ước Hác-măng (1883), Việt Nam đã mất quyền tự chủ trên phạm vi cả nước, vì A. triều đình Huế thừa nhận sự bảo hộ của Pháp, mọi công việc chính trị, kinh tế, ngoại giao của Việt Nam đều do Pháp nắm. B. Việt Nam trở thành một xứ trực trị của Pháp. C. Việt Nam được hưởng qui chế tự trị, trong Liên bang Đông Dương thuộc Pháp. D. Việt Nam là một thành viên của khối Liên hiệp Pháp. Câu 68. Thực dân Pháp đem quân tấn công Hà Nội lần nhất với lý do: A. Nhà Nguyễn tiếp tục liên lạc với nhà Thanh. B. Vì nhu cầu về thị trường, nguyên liệu,nhân công, C. Nhà Nguyễn không trả chiến phí cho Pháp. D. Giải quyết vụ gây rối của Đuy-puy. Câu 69. Người lãnh đạo cuộc chiến đấu chống Pháp tấn công thành Hà Nội lần nhất là: A. Nguyễn Tri Phương B. Nguyễn Lâm C. Hoàng Diệu. D. Phan Thanh Giản Câu 70. Với hiệp ước Giáp Tuất (ký năm1874), triều đình nhà Nguyễn đã chính thức thừa nhận: A. Ba tỉnh miền Đông Nam Kỳ là đất thuộc Pháp. B. Ba tỉnh miền Tây Nam Kỳ là đất thuộc Pháp. C. Sáu tỉnh Nam Kỳ là đất thuộc Pháp. D. Sáu tỉnh Nam Kỳ và đảo Côn Lôn là đất thuộc Pháp Câu 71. Người lãnh đạo cuộc chiến đấu chống Pháp tấn công thành Hà Nội lần hai là: A. Nguyễn Tri Phương B. Nguyễn Lâm C. Hoàng Diệu. D. Phan Thanh Giản Câu 72. Nguyên nhân thực dân Pháp đem quân tấn công Hà Nội lần hai là: A. Nhà Nguyễn tiếp tục liên lạc với nhà Thanh. B. Vì nhu cầu về thị trường, nguyên liệu, nhân công, C. Nhà Nguyễn không trả chiến phí cho Pháp. D. Giải quyết vụ gây rối của Đuy-puy. Câu 73. Sau Hiệp ước Hác-măng (1883), thái độ của triều đình đối với phong trào kháng chiến của nhân dân: A. Ra lệnh chấm dứt các hoạt động chống Pháp trong cả nước. B. Ra lệnh chấm dứt các hoạt động chống Pháp ở Trung Kỳ. C. Ra lệnh chấm dứt các hoạt động chống Pháp ở Nam Kỳ. D. Ra lệnh chấm dứt các hoạt động chống Pháp ở Bắc Kỳ. Câu 74.Thực dân Pháp chia nước ta thành 3 xứ với 3 chế độ cai trị khác nhau. Trung Kỳ được xem là xứ: A. bảo hộ. B. thuộc địa. C. trực trị. D. nửa bảo hộ. Câu 75. Vùng đất do triều Nguyễn cai quản sau khi ký điều ước Patơnôt là: A. Trung Kỳ. B. từ Bình Thuận đến Thanh Hóa. C. từ Bình Thuận đến đèo Ngang. D. từ Khánh Hòa đến đèo Ngang. Câu 76. Hiệp ước Pa-tơ-nốt đã đánh dấu A. triều đình nhà Nguyễn bước đầu đầu hàng thực dân Pháp. B. một phần nước ta bị bán cho thực dân Pháp. C. lần cuối cùng triều đình nhà Nguyễn kí hiệp ước đầu hàng thực dân Pháp. D. sự đầu hàng hoàn toàn của triều đình nhà Nguyễn trước thực dân Pháp. Câu 77. Nguyên nhân chính khiến Việt Nam rơi vào tay thực dân Pháp là gì? A. Tiềm lực kinh tế, quân sự yếu hơn nhiều so với tư bản Pháp. B. Nhà Nguyễn thực hiện chính sách đối nội, đối ngoại sai lầm, thiếu đường lối chỉ đạo đúng đắn và thiếu ý chí quyết tâm đánh giặc. C. Nhà Nguyễn không nhận được sự ủng hộ của nhân dân. D. Ngọn cờ phong kiến đã lỗi thời, không đủ sức hiệu triệu nhân dân chống Pháp. Câu 78. Tại sao sau gần 40 năm (1858 - 1896), thực dân Pháp mới thiết lập được nền thống trị trên toàn lãnh thổ Việt Nam? A. Tình hình nước Pháp có nhiều biến động, làm gián đoạn tiến trình xâm lược. B. Pháp phải tập trung lực lượng tranh giành ảnh hưởng ở Trung Quốc với các đế quốc khác. C. Chúng vấp phải cuộc chiến tranh nhân dân bền bỉ, quyết liệt của nhân dân ta. D. Sự cản trở quyết liệt của triều đình Mãn Thanh. Câu 79. Người được nhân dân suy tôn làm “Bình Tây Đại Nguyên soái” là A. Nguyễn Tri Phương. B. Trương Định. C. Nguyễn Hữu Huân. D. Nguyễn Trung Trực. Câu 80. Quyền cai trị của Pháp ở ba tỉnh miền Đông Nam Kì được triều đình nhà Nguyễn xác lập bằng A. Hiệp ước 1883. B. Hiệp ước 1862. C. Hiệp ước 1884. D. Hiệp ước 1874. Câu 81. Phong trào “tị địa” của sĩ phu và nhân dân Nam Kì trong cuộc kháng chiến chống Pháp được thể hiện như thế nào? A. Nhân dân và sĩ phu chuyển sang nơi khác sinh sống, không chịu hợp tác với Pháp. B. Đến sinh sống ở những vùng đất đang bị Pháp tạm chiếm. C. Lập căn cứ ở vùng đất bị Pháp chiếm đóng để tiếp tục chiến đấu. D. Hợp tác với Pháp để khai phá vùng đất mơi. Câu 82. Triều Nguyễn thừa nhận sự bảo hộ của Pháp trên toàn bộ đất nước ta, gắn với A. sự thất bại của phong trào Cần Vương năm 1896. B. việc triều Nguyễn kí với Pháp Hiệp ước 1862 và Hiệp ước 1874. C. việc triều Nguyễn kí với Pháp Hiệp ước 1874 và Hiệp ước 1883. D. việc triều Nguyễn kí với Pháp Hiệp ước 1883 và Hiệp ước 1884. Câu 83. Khi Pháp đánh Bắc Kỳ lần thứ hai, tại Bắc Kỳ hình thành 2 trung tâm kháng chiến lớn ở: A. Hải Dương, Hưng Yên. B. Bắc Giang, Bắc Ninh. C. Sơn Tây, Bắc Ninh. D. Thái Bình, Ninh Bình. Câu 84. Người đứng đầu phái chủ chiến, chống Pháp trong triều đình Huế là A. Phan Thanh Giản. B. vua Hàm nghi. C. Tôn Thất Thuyết. D. Nguyễn Văn Tường. Câu 85. Người phản đối Tôn Thất Thuyết về việc liên tiếp phế truất ba vua và bị Tôn Thất Thuyết cách chức đuổi về quê, là A. Nguyễn Tri Phương. B. Hoàng Diệu. C. Phan Đình Phùng. D. Hoàng Cao Khải. Câu 86. Phong trào Cần vương bùng nổ gắn với sự kiện, A. Pháp buộc triều đình Huế ký Điều ước Patơnôt (1884). B. Ngự sử Phan Đình Phùng bị Tôn Thất Tuyết cách chức đuổi về quê. C. cuộc phản công quân Pháp tại Kinh thành Huế của phe chủ chiến (7-1885). D. Ưng Lịch được Tôn Thất Thuyết đưa lêm làm vua, lấy hiệu là Hàm Nghi. Câu 87. Nội dung chính của Chiếu Cần Vương là A. kêu gọi văn thân, sĩ phu và nhân dân cảnh giác với Pháp. B. kêu gọi văn thân, sĩ phu và nhân dân đứng lên kháng chiến. C. kêu gọi văn thân, sĩ phu và nhân dân đứng lên “phò vua cứu nước”. D. kêu gọi văn thân, sĩ phu và nhân dân bất hợp tác với Pháp. Câu 88. Cuộc khởi nghĩa tiêu biểu nhất trong phong trào Cần Vương (cuối thế kỉ XIX) là A. khởi nghĩa Hương Khê. B. khởi nghĩa Ba Đình. C. khởi nghĩa Bãi Sậy. D. khởi nghĩa Hùng Lĩnh. Câu 89. Hưởng ứng Chiếu Cần vương, ở Bình Định có cuộc nổi dậy của A. Mai xuân Thưởng. B. Lê Trực, Nguyễn Phạm Tuân. C. Nguyễn Xuân Ôn, Lê Doãn Nhạ. D. Trương Đình Hội, Nguyễn Tự Như. Câu 90. Lãnh đạo phong trào Cần vương, chủ yếu là A. các nhà nho đang trên con đường tư sản hóa. B. các văn thân, sĩ phu nho học. C. tầng lớp tiểu tư sản. D. tầng lớp tư sản. Câu 91. Phong trào Cần Vương diễn ra sôi nổi nhất ở A. Trung Kì và Nam Kì. B. Bắc Kì và Nam Kì. C. Bắc Kì và Trung Kì. D. Bắc Kì, Trung Kì và Nam Kì. Câu 92. Bộ chỉ huy của phong trào Cần Vương đóng tại địa bàn thuộc hai tỉnh nào? A. Quảng Ngãi và Bình Định. B. Quảng Nam và Quảng Trị. C. Quảng Bình và Quảng Trị. D. Quảng Trị và Hà Tĩnh. Câu 93. Hưởng ứng Chiếu Cần vương, ở Quảng Trị có cuộc nổi dậy của A. Mai xuân Thưởng. B. Lê Trực, Nguyễn Phạm Tuân. C. Nguyễn Xuân Ôn, Lê Doãn Nhạ. D. Trương Đình Hội, Nguyễn Tự Như. Câu 94. Cuộc khởi nghĩa của Nguyễn Thiện Thuật diễn ra ở A. Hương Khê, Hà Tĩnh B. Ba Đình, Thanh Hóa. C. Bãi Sậy, Hưng Yên. D. Yên Thế, Bắc Giang. Câu 95. Sau khi vua Hàm nghi bị bắt (11 - 1888), tình hình phong trào Cần Vương như thế nào ? A. Chấm dứt hoạt động. B. Chỉ hoạt động cầm chừng. C. Vẫn tiếp tục, nhưng thu hẹp địa bàn ở Nam Trung Bộ. D. Tiếp tục hoạt động, quy tụ dần thành những trung tâm lớn Câu 96. Hưởng ứng Chiếu Cần vương, ở Quảng Nam có cuộc nổi dậy của A. Mai xuân Thưởng. B. Lê Trực, Nguyễn Phạm Tuân. C. Nguyễn Nguyễn Duy Hiệu, Trần Văn Dự D. Trương Đình Hội, Nguyễn Tự Như. Câu 97. Ý nghĩa của phong trào Cần Vương là A. thể hiện sự trỗi dậy của chế độ phong kiến Việt Nam. B. thể hiện ý chí và tinh thần của phe chủ chiến trong Triều đình Huế. C. thổi bùng lên ngọn lửa đấu tranh cứu nước trong nhân dân. D. tạo tiền đề cho sự xuất hiện trào lưu dân tộc chủ nghĩa đầu thế kỉ XX. Câu 98. Nguyên nhân chủ yếu dẫn tới sự thất bại của phong trào Cần Vương là A. Triều đình đã đầu hàng thực dân Pháp. B. Phong trào diễn ra rời rạc, lẻ tẻ. C. Thiếu đường lối lãnh đạo đúng đắn và sự chỉ huy thống nhất. D. Thực dân Pháp quá mạnh và đã củng cố được nền thống trị ở Việt Nam. Câu 99. Hưởng ứng Chiếu Cần vương, ở Quảng Ngãi có cuộc nổi dậy của A. Mai xuân Thưởng. B. Lê Trng Đình, Nguyễn Tư Tân. C. Nguyễn Nguyễn Duy Hiệu, Trần Văn Dự D. Trương Đình Hội, Nguyễn Tự Như. Câu 100.Đặc điểm của phong trào Cần Vương là A. phong trào yêu nước theo khuynh hướng và ý thức hệ phong kiến. B. phong trào yêu nước theo khuynh hướng dân chủ tư sản. C. phong trào yêu nước theo khuynh hướng vô sản. D. phong trào yêu nước mang tính tự phát của nông dân. Câu 111. Hưởng ứng Chiếu Cần vương, ở Quảng Ngãi có cuộc nổi dậy của A. Mai xuân Thưởng. B. Lê Trng Đình, Nguyễn Tư Tân. C. Nguyễn Nguyễn Duy Hiệu, Trần Văn Dự D. Trương Đình Hội, Nguyễn Tự Như. Câu 112. Cuộc khởi nghĩa Ba Đình do ai lãnh đạo? A. Phạm Bành, Đinh Công Tráng. B. Nguyễn Thiện Thuật, Đinh Gia Quế. C. Tống Duy Tân, Trần Xuân Soạn. D. Phạm Bành, Cầm Bá Thước. Câu 113. Hưởng ứng Chiếu Cần vương, ở Quảng Bình có cuộc nổi dậy của A. Mai xuân Thưởng. B. Lê Trực, Nguyễn Phạm Tuân. C. Nguyễn Nguyễn Duy Hiệu, Trần Văn Dự D. Trương Đình Hội, Nguyễn Tự Như. Câu 114. Lãnh đạo cuộc khởi nghĩa Bãi Sậy là A. Đinh Công Tráng. B. Nguyễn Thiện Thuật. C. Phan Đình Phùng. D. Đinh Gia Quế. Câu 115. Hưởng ứng Chiếu Cần vương, ở Hà Tĩnh có cuộc nổi dậy của A. Mai xuân Thưởng. B. Lê Trực, Nguyễn Phạm Tuân. C. Phan Đình Phùng, Cao Thắng D. Trương Đình Hội, Nguyễn Tự Như. Câu 116. Nhiệm vụ chủ yếu của nghĩa quân Hương Khê trong những năm 1885 đến 1888 là A. mở những cuộc tấn công lớn vào quân Pháp. B. chuẩn bị lực lượng, xây dựng cơ sở chiến đấu. C. khủng bố, ám sát những tên thực dân đầu sỏ. D. chặn đánh các đoàn xe vận tải của Pháp. Câu 117. Một phong trào đấu tranh vũ trang chống Pháp của nhân dân ta diễn ra khắp Bắc Kì, Trung Kì những năm cuối thế kỉ XIX là A. phong trào Cần Vương. B. phong trào “tị địa”. C. phong trào cải cách - duy tân đất nước. D. phong trào nông dân Yến Thế. Câu 118. Hưởng ứng Chiếu Cần vương, ở Nghệ An có cuộc nổi dậy của A. Mai xuân Thưởng. B. Lê Trực, Nguyễn Phạm Tuân. C. Phan Đình Phùng, Cao Thắng D. Nguyễn Xuân Ôn, Lê Doãn Nhạ.. Câu 119.Lãnh đạo cuộc khởi nghĩa Hương Khê là A. Cao Điền và Tống Duy Tân. B. Tống Duy Tân và Cao Thắng. C. Phan Đình Phùng và Hoàng Hoa Thám. D. Phan Đình Phùng và Cao Thắng. Câu 120. Hoạt động chính của nghĩa quân Hương Khê trong những năm 1888 đến 1896 là A. đẩy mạnh hoạt động khủng bố, ám sát những tên thực dân đầu sỏ. B. Chuẩn bị lực lượng, xây dựng cơ sở chiến đấu. C. chặn đánh các đoàn xe vận tải của Pháp. D. mở những cuộc tấn công quyết liệt vào quân Pháp. Câu 121. Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến sự thất bại của phong trào yêu nước chống Pháp cuối thế kỉ XIX là gì? A. Triều đình phong kiến đã đầu hàng hoàn toàn. B. Kẻ thù đã áp đặt được ách thống trị trên toàn lãnh thổ Việt Nam. C. Thiếu một lực lượng xã hội tiên tiến, có đủ năng lực và đề ra đường lối đúng đắn để lãnh đạo phong trào. D. Việt Nam là một nước phong kiến lạc hậu. Câu 122. Do sự phản bội của ai, vua Hàm Nghi bị Pháp bắt đày sang Angiêri ? A. Hòa Thân. B. Hoàng Cao Khải. C. Nguyễn Thân. D. Trương Quang Ngọc. Câu 123. Người cùng với Tôn Thất Thuyết tổ chức cuộc phản công quân Pháp tại Kinh thành Huế (7-1885) là A. Nguyễn Thiện Thuật. B. Phan Đình Phùng. C. Trần Xuân Soạn. D. Trần Cao Vân. Câu 124. Khuynh hướng dân chủ tư sản đầu XX, diễn ra A. trong cả nước. B. cả trong và ngoài nước. C. chủ yếu ở Bắc Kỳ. D. chủ yếu ở Trung và Nam Kỳ. Câu 125. Nét khác biệt cơ bản nhất giữa phong trào yêu nước đầu thế kỷ XX với phong trào Cần vương là A. qui mô của phong trào. B. tầng lớp lãnh đạo. C. ý thức hệ. D. lực lượng tham gia. Câu 126 Nhân tố chính đưa đến sự ra đời của phong trào yê nước theo khuynh hướng dân chủ tư sản ở Việt Nam đầu thế kỷ XX là do: A. cơ cấu xã hội biến đổi, hình thành những tầng lớp mới. B. sự biến đổi về kinh tế bới chính sách khai thác thuộc địa lần I của Pháp. C. sự thất bại của các phong trào yêu nước trước đó. D. sự tác động của những tư tương mới-dân chủ tư sản từ bên ngoài. Câu 127. Trước cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất, xã hội Việt Nam có hai giai cấp cơ bản là A. địa chủ phong kiến và tiểu tư sản. B. địa chủ phong kiến và tư sản. C. địa chủ phong kiến và nông dân. D. công nhân và nông dân.. Câu 128. Giai cấp công nhân Việt Nam tập trung đông nhất ở ngành nào? A. Khai thác mỏ. B. Đồn điền. C. Công nghiệp đóng tàu. D. Các xí nghiệp chế biến. Câu 129.Đầu thế kỉ XX, mục tiêu đấu tranh của giai cấp công nhân Việt Nam là gì? A. Đòi quyền lợi kinh tế. B. Đòi quyền tự quyết. C. Đòi quyền lợi dân tộc. D. Đòi quyền tự do, dân chủ. Câu 130. Thực dân Pháp đã thực hiện chính sách nào ngay từ khi tiến hành công cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất ở Việt Nam? A. Chính sách “chia để trị”. B. Chính sách “dùng người Pháp trị người Việt”. C. Chính sách “đồng hóa” dân tộc Việt Nam. D. Chính sách “khủng bố trắng” đối với những người chống đối. Câu 131.Trong quá trình khai thác thuộc địa ở Việt Nam, thực dân Pháp chú trọng vào ngành nào? A. Công nghiệp nặng. B. Công nghiệp nhẹ. C. Khai thác mỏ. D. Luyện kim và cơ khí. Câu 132. Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất của thực dân Pháp ở Việt Nam, giai cấp bị phá sản, bần cùng hóa nặng nề nhất là A. Tầng lớp tư sản dân tộc. B. Tầng lớp tiểu tư sản. C. Giai cấp công nhân. D. Giai cấp nông dân. Câu 133. Thành phần xuất thân của giai cấp công nhân Việt Nam chủ yếu từ A. tầng lớp tư sản. B. giai cấp nông dân. C. tầng lớp tiểu tư sản. D. tầng lớp địa chủ nhỏ. Câu 134. Cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất của thực dân Pháp ở Việt Nam, đã đưa đến hệ quả là A. kinh tế Việt Nam phát triển rõ rệt. B. công nghiệp nặng hình thành và phát triển nhanh chóng. C. cơ cấu kinh tế ít nhiều có sự chuyển biến, cơ cấu xã hội biến đổi sâu sắc. D. giai cấp tư sản Việt Nam ra đời. Câu 135. Để tối đa hóa nguồn lợi nhuận, trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất ở Việt Nam, thực dân Pháp vẫn duy trì phương thức bóc lột nào? A. Phương thức bóc lột tư bản chủ nghĩa. B. Phương thức bóc lột phong kiến. C. Phương thức bóc lột thực dân. D. Các phương thức bóc lột tiền tư bản chủ nghĩa. Câu 136. Các giai cấp, tầng lớp xã hội mới đã ra đời trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất của thực dân Pháp ở Việt Nam là A. tầng lớp trung, tiểu địa chủ. B. công nhân, tiểu tư sản và một bộ phận tư sản dân tộc. C. công nhân, nông dân và tư sản dân tộc. D. công nhân, nông dân và tiểu tư sản. Câu 137. Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất của thực dân Pháp ở Việt Nam, giai cấp mới, ra đời trước cả tư sản dân tộc, đó là A. tư sản mại bản. B. công nhân. C. nông dân. D. địa chủ. Câu 138. Lực lượng xã hội nào đã tiếp thu luồng tư tưởng mới bên ngoài vào Việt Nam đầu thế kỉ XX? A. Nông dân. B. Công nhân. C. Sĩ phu yêu nước tiến bộ và các tầng lớp nhân dân đô thị. D. Tiểu tư sản. Câu 139. Những năm cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX, tư tưởng tiến bộ từ những nước nào đã ảnh hưởng đến Việt Nam? A. Các nước ở khu vực Đông Nam Á. B. Nhật Bản và Trung Quốc. C. Anh và Pháp. D. Ấn Độ và Trung Quốc. Câu 140. Phan Bội Châu thực hiện chủ trương giải phóng dân tộc bằng con đường nào? A. Cải cách kinh tế, xã hội. B. Duy tân để phát triển đất nước. C. Bạo lực để giành độc lập dân tộc. D. Đấu tranh chính trị kết hợp với đấu tranh vũ trang. Câu 141. Phan Bội Châu và các đồng chí của ông chủ trương thành lập Hội Duy tân nhằm mục đích gì? A. Đánh đuổi giặc Pháp, giành độc lập, thiết lập chính thể quân chủ lập hiến ở Việt Nam. B. Duy tân làm cho đất nước cường thịnh để giành độc lập. C. Đánh đuổi giặc Pháp, đánh đổ phong kiến, thành lập chính thể cộng hòa. D. Đánh đổ ngôi vua, phát triển lên tư bản chủ nghĩa. Câu 142. Để thực hiện chủ trương cầu viện Nhật Bản giúp đỡ đánh Pháp, Phan Bội Châu đã tổ chức phong trào A. Duy tân. B. Đông du. C. Đông Kinh nghĩa thục. D. “Chấn hưng nội hóa”. Câu 143. Vì sao sau khi cầu viện Nhật thất bại, Phan Bội Châu lại hướng sang Trung Quốc ? A. Vì Trung Quốc gần với Việt Nam nên dễ dàng về nước hoạt động. B. Vì ảnh hưởng tư tưởng của các cuộc cải cách ở Trung Quốc. C. Vì Cách mạng Tân Hợi (1911) thắng lợi, Chính phủ Dân quốc được thành lập, thi hành nhiều chính sách tiến bộ. D. Vì Trung Quốc không phải là thuộc địa của thực dân Pháp. Câu 144. Năm 1912, Phan Bội Châu thành lập Việt Nam Quang phục hội ở Quảng Châu (Trung Quốc) nhằm mục đích gì? A. Tập hợp các lực lượng yêu nước của Việt Nam đang hoạt động ở Trung Quốc. B. Chuẩn bị lực lượng để tiến hành bạo động giành độc lập. C. Đào tạo đội ngũ cán bộ, đưa về nước hoạt động. D. Đánh đuổi giặc Pháp, khôi phục nước Việt Nam, thành lập nước Cộng hòa Dân quốc Việt Nam. Câu 145. Việt Nam Quang phục hội đã có những hoạt động gì để gây tiếng vang trong nước và thức tỉnh đồng bào? A. Tổ chức tuyên truyền vận động đối với quần chúng cách mạng trong nước. B. Mở lớp huấn luyện đội ngũ cán bộ tại Quảng Châu. C. Cử người bí mật về nước trừ khử những tên thực dân đầu sỏ, kể cả Toàn quyền Anbe Xarô và những tên tay sai đắc lực. D. Tiến hành bạo động vũ trang ở trong nước. Câu 146. Kết quả hoạt động buổi đầu của Việt Nam Quang phục hội là A. tuyên truyền vận động được quần chúng nhân dân ở trong nước. B. mở được nhiều lớp huấn luyện đội ngũ cán bộ tại Quảng Châu. C. khuấy động được dư luận trong và ngoài nước. D. kích động được tinh thần yêu nước của nhân dân ta. Câu 147. Cuối năm 1913, cách mạng Việt Nam trải qua giai đoạn khó khăn là do A. Pháp tăng cường khủng bố Việt Nam Quang phục hội và Phan Bội Châu bị bắt. B. hoạt động của Việt Nam Quang phục hội không đạt hiệu quả. C. thực dân Pháp câu kết với giới tài phiệt Trung Quốc trục xuất những thành viên của Việt Nam Quang phục hội. D. Việt Nam Quang phục hội không có đường lối, mục tiêu rõ ràng. Câu 148. Nội dung nào thể hiện đường lối cứu nước của Phan Châu Trinh? A. Tiến hành chống Pháp và phong kiến dựa vào tầng lớp nhân dân, giành độc lập dân tộc. B. Tiến hành cải cách nâng cao dân trí, dân quyền, dựa vào Pháp đánh đổ ngôi vua và bọn phong kiến hủ bại, xem đó là điều kiện tiên quyết để giành độc lập. C. Dựa vào Nhật để đánh Pháp giành độc lập dân tộc. D. Tiến hành khởi nghĩa vũ trang, khôi phục độc lập cho nước Việt Nam. Câu 149. Trong lĩnh vực kinh tế, Phan Châu Trinh và nhóm sĩ phu tiến bộ ở Quảng Nam đã chú ý đến hoạt động nào? A. Khuyến khích các thương nhân đầu tư sản xuất, buôn bán. B. Vận dụng phương pháp sản xuất mới. C. Cải tạo các công trình thủy lợi, cung cấp nước tưới cho sản xuất nôgn nghiệp. D. Phát triển nghề làm vườn, thành lập nông hội chuyên việc san đồi trồng quế, hồ tiêu Câu 150. Trong giáo dục, cuộc vận động Duy tân đã chú trọng A. thay đổi nội dung học tập, chú ý đến các lĩnh vực kho học - kĩ thuật. B. tiến hành cải cách giáo dục, dạy nhiều nội dung lịch sử, văn học. C. mở trường học theo lối mới, dạy chữ Quốc ngữ, dạy các môn học mới. D. sử dụng chữ Nôm, không dạy chữ Hán. Câu 151. Một hoạt động độc đáo trong lĩnh vực đời sống của cuộc vận động Duy tân là A. vận động cải cách trang phục và lối sống mới như cắt tóc ngắn, mặc áo ngắn, lên án những hủ tục phong kiến. B. tiến hành cải cách về văn hóa, đưa tư tưởng văn hóa tiến bộ vào đời sống nhân dân. C. xây dựng nền văn hóa truyền thống dân tộc. D. khôi phục những tinh hoa văn hóa bị mai một. Câu 152. Trong cuộc vận động Duy tân, khi tư tưởng duy tân đi vào quần chúng, vượt qua khuôn khổ ôn hòa, đưa cuộc đấu tranh sang hình thức mới nào? A. Phong trào đấu tranh chính trị của quần chúng nhân dân. B. Phong trào đấu tranh chính trị kết hợp với đấu tranh vũ trang. C. Phong trào chống thuế ở Trung Kì (1908). D. Phong trào Đông Kinh nghĩa thục. Câu 153. Đông Kinh nghĩa thục là một cuộc vận động yêu nước có nội dung chủ yếu là A. cuộc vận động văn hóa lớn, đưa đất nước thoát khỏi hủ tục lạc hậu. B. cuộc cải cách kinh tế, đưa đất nước thoát khỏi nghèo nàn lạc hậu. C. cải cách xã hội, đưa xã hội phát triển toàn diện. D. cải cách văn hóa - xã hội, gắn liền với giáo dục lòng yêu nước, đấu tranh cho dân tộc thoát khỏi ách ngoại xâm. Câu 154. Xã hội Việt Nam đầu thế kỉ XX mang tính chất A. xã hội thuộc địa nửa phong kiến. B. xã hội thuộc địa. C. xã hội nửa thuộc địa nửa phong kiến. D. xã hội tư bản chủ nghĩa. Câu 155. Lực lượng có vai trò tiên phong trong phong trào yêu nước đầu thế kỉ XX là A. văn thân, sĩ phu yêu nước. B. văn thân, sĩ phu yêu nước tiến bộ. C. công nhân. D. tư sản và tiểu tư sản. -------------------------------------------
File đính kèm:
- de_cuong_on_tap_kiem_tra_hoc_ki_ii_mon_lich_su_lop_11_co_ban.pdf