Đề cương ôn tập kiểm tra Học kì II môn GDCD Lớp 11

docx 20 trang Mạnh Hào 22/06/2025 290
Bạn đang xem tài liệu "Đề cương ôn tập kiểm tra Học kì II môn GDCD Lớp 11", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề cương ôn tập kiểm tra Học kì II môn GDCD Lớp 11

Đề cương ôn tập kiểm tra Học kì II môn GDCD Lớp 11
Trường THPT Tôn Thất Tùng
Tổ: Sử - Địa – GDCD
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC KỲ II
Môn: GDCD – Khối: 11
LÝ THUYẾT
Bài 9: Nhà nước xã hội chủ nghĩa.
Nguồn gốc của nhà nước
- Nhà nước chỉ ra đời khi xuất hiện chế độ tư hữu về TLSX, xh phân hoá thành các giai cấp, mâu thuẫn giai cấp gay gắt không thể điều hoà.
- Nhà nước mang bản chất giai cấp của giai cấp thống trị.
Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam (NNPQXHCNVN)
- Nhà nước pháp quyền XHCN Việt Nam là NN của dân, do dân, vì dân, quản lí mọi mặt đời sống xã hội bằng pháp luật, do ĐCSVN lãnh đạo.
- Nhà nước ta mang bản chất giai cấp công nhân.
- Bản chất giai cấp công nhân của Nhà nước ta bao hàm cả tính nhân dân, tính dân tộc sâu sắc.
- Chức năng của Nhà nước pháp quyền XHCN Việt Nam:
+ Bảo đảm an ninh chính trị và trật tự, an toàn xã hội:
+ Tổ chức và xây dựng, bảo đảm thực hiện các quyền tự do, dân chủ và lợi ích hợp pháp của công dân.
-Vai trò của Nhà nước pháp quyền XHCN Việt Nam:
+ Thể chế hoá và tổ chức thực hiện đường lối chính trị của Đảng CS VN, thể chế hoá và thực hiện quyền làm chủ của nhân dân.
+ Tổ chức xây dựng xã hội mới – XHCN.
+ Là công cụ hữu hiệu để Đảng thực hiện vai trò của mình đối với toàn xã hội.
+Là công cụ chủ yếu của nhân dân trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc VN XHCN.
- Trách nhiệm của công dân trong việc tham gia xây dựng Nhà nước pháp quyền XHCN Việt Nam:
+ Gương mẫu thực hiện và tuyên truyền, vận động mọi người thực hiện tốt đường lối, chính sách của Đảng, Pháp luật của Nhà nước.
+ Tích cực tham gia các hoạt động: Xây dựng củng cố, bảo vệ chính quyền; giữ gìn trật tự, an toàn xã hội.
+ Phê phán, đấu tranh với những hành vi vi phạm pháp luật.
+ Thường xuyên nêu cao tinh thần cảnh giác trước những âm mưu, thủ đoạn chống phá của các thế lực thù địch.
Bài 10: Nền dân chủ xã hội chủ nghĩa.
Bản chất của nền dân chủ xã hội chủ nghĩa
- Khái niệm dân chủ:
+ Dân chủ là quyền làm chủ của nhân dân.
+ Dân chủ là hình thức Nhà nước gắn liền với giai cấp thống trị.
+ Nền DCXHCN là nền dân chủ của nhân dân lao động, được thực hiện chủ yếu bằng nhà nước, dưới sự lãnh đạo của ĐC
Xây dựng nền dân chủ xã hội chủ nghĩa ở VN
* Nội dung cơ bản của dân chủ trong trong lĩnh vực chính trị:
+ Quyền bầu cử và ứng cử vào các cơ quan quyền lực Nhà nước, các tổ chức CT-XH.
+ Quyền tham gia quản lí Nhà nước và xã hội, tham gia thảo luận các vấn đề của Nhà nước và địa phương.
+ Quyền được kiến nghị với các cơ quan Nhà nước, biểu quyết khi Nhà nước tổ chức trưng cầu ý dân.
+ Quyền được thông tin, tự do ngôn luận, tự do báo chí.
+ Quyền được giám sát các hoạt động của nhà nước.
+ Quyền khiếu nại, tố cáo.* Lương tâm là năng lực tự đánh giá và điều chỉnh hành vi đạo đức của bản thân trong mối quan hệ với người khác và xã hội.
* Nội dung cơ bản của dân chủ trong lĩnh vực văn hóa:
+ Quyền được tham gia vào đời sống xã hội.
+ Quyền được hưởng các lợi ích từ sáng tạo văn học, nghệ thuật của chính mình.
+ Quyền được sáng tác và phê bình nghệ thuật.
* Nội dung cơ bản của dân chủ trong lĩnh vực xã hội:
+ Quyền lao động.
+ Quyền bình đẳng nam, nữ.(Phụ nữ được quyền bàn bạc, tham gia, quyết định những vấn đề của gia đình và xã hội) )
+ Quyền được hưởng an toàn xã hội và bảo hiểm xã hội.
+ Quyền được hưởng chế độ bảo vệ sức khoẻ.
+ Quyền được bảo đảm về mặt vật chất khi không còn khả năng lao động.
+ Quyền bình đẳng về nghĩa vụ và quyền lợi, về cống hiến và hưởng thụ của các thành viên trong xã hội. Tham gia các phong trào ở địa phương và trường học.
Những hình thức cơ bản của dân chủ.
* Dân chủ trực tiếp
-Dân chủ trực tiếp là hình thức dân chủ với những qui chế, thiết chế để nhân dân thảo luận, biểu quyết, tham gia trực tiếp quyết định công việc của cộng đồng, của Nhà nước.
-Những hình thức phổ biến của dân chủ trực tiếp là:
+ Trưng cầu ý dân.
+ Bầu cử Quốc hội và Hội đồng nhân dân các cấp.
+ Thực hiện sáng kiến pháp luật.
+ Làm chủ trực tiếp
* Dân chủ gián tiếp
- Dân chủ gián tiếp là hình thức dân chủ thông qua những qui chế, thiết chế để nhân dân bầu ra những người đại diện thay mặt mình quyết định các công việc chung của cộng đồng, của Nhà nước.
Bài 11: Chính sách dân số và giải quyết việc làm.
Chính sách dân số:
- Mục tiêu của chính sách dân số ở nước ta là:
+ Giảm tốc độ gia tăng dân số
+ Sớm ổn định quy mô, cơ cấu dân số và phân bố dân cư hợp lý
+ Từng bước nâng cao chất lượng nguồn nhân lực cho đất nước.
- Phương hướng cơ bản để thực hiện chính sách dân số:
+ Tăng cường công tác lãnh đạo và quản lý
+ Làm tốt công tác tuyên truyền
+ Nâng cao sự hiểu biết của người dân
+ Nhà nước đầu tư đúng mức, xã hội hóa dân số
- Trách nhiệm của HS trong việc góp phần thực hiện chính sách dân số:
+ Tuyên truyền và vận động mọi người cùng tham gia vào chính sách dân số
+ Lên án các hành vi vi phạm chính sách dân số.
Chính sách giải quyết việc làm:
- Tình hình thiếu việc làm ở nước ta hiện nay vẫn đang là vấn đề nóng bỏng và được sự quan tâm của xã hội. 
* Mục tiêu thực hiện chính sách giải quyết việc làm:
+ Tập trung sức giải quyết việc làm ở cả thành thị và nông thôn
+ Phát triển nguồn nhân lực
+ Mở rộng thị trường lao động.
+ Giảm tỉ lệ thất nghiệp và tăng tỉ lệ người lao động đã qua đào tạo nghề.
* Phương hướng thực hiện chính sách giải quyết việc làm:
+ Thúc đẩy phát triển sản xuất và dịch vụ
+ Khuyến khích làm giàu theo pháp luật, tự do hành nghề.
+ Đẩy mạnh xuất khẩu lao động
+ Sử dụng có hiệu quả nguồn vốn
* Trách nhiệm của HS trong việc góp phần thực hiện chính sách giải quyết việc làm:
+ Chấp hành chính sách giải quyết việc làm và pháp luật về lao động.
+ Động viên người thân và người khác cùng chấp hành.
+ Có ý chí vươn lên nắm bắt khoa học kĩ thuật tiên tiến, định hướng nghề nghiệp đúng đắn.
Bài 12: Chính sách tài nguyên và bảo vệ môi trường.
* Mục tiêu thực hiện chính sách tài nguyên và bảo vệ môi trường:
+ Sử dụng hợp lý tài nguyên để bảo vệ môi trường.
+ Bảo vệ môi trường.
+ Bảo tồn đa dạng sinh học.
+ Nâng cao chất lượng môi trường góp phần phát triển kinh tế - xã hội bền vững.
+ Nâng cao chất lượng cuộc sống của nhân dân.
* Phương hướng thực hiện chính sách giải quyết việc làm:
+ Tăng cường công tác quản lí của Nhà nước về bảo vệ môi trường.
+Thường xuyên giáo dục, tuyên truyền, xây dựng ý thức trách nhiệm bảo vệ tài nguyên, môi trường cho mọi người dân.
+ Coi trọng công tác nghiên cứu khoa học và công nghệ, mở rộng hợp tác quốc tế và khu vực trong lĩnh vực bảo vệ môi trường.
+ Chủ động phòng ngừa, ngăn chặn ô nhiễm, cải thiện môi trường, bảo tồn thiên nhiên.
+ Khai thác, sử dụng hợp lí, tiết kiệm tài nguyên thiên nhiên.
+ Áp dụng công nghệ hiện đại để khai thác tài nguyên và xử lí chất thải, rác, bụi, tiếng ồn.
* Trách nhiệm của HS trong việc góp phần thực hiện chính sách tài nguyên và bảo vệ môi trường:
+ Chấp hành chính sách và pháp luật về bảo vệ tài nguyên, môi trường.
+ Tích cực tham gia các hoạt động bảo vệ tài nguyên, môi trường.
+ Vận động mọi người cùng thực hiện, đồng thời chống các hành vi vi phạm pháp luật về tài nguyên và bảo vệ môi trường.
Bài 13: Chính sách giáo dục và đào tạo, khoa học và công nghệ, văn hóa.
* Chính sách giáo dục vào đào tạo:
- Nhiệm vụ của giáo dục và đào tạo
+ Nâng cao dân trí.
+ Đào tạo nhân lực.
+ Bồi dưỡng nhân tài.
- Phương hướng cơ bản để phát triển giáo dục và đào tạo
+ Nâng cao chất lượng, hiệu quả giáo dục và đào tạo.
+ Mở rộng quy mô giáo dục.
+ Ưu tiên đầu tư cho giáo dục.
+ Thực hiện công bằng xã hội trong giáo dục.
+ Xã hội hóa sự nghiệp giáo dục.
+ Tăng cường hợp tác quốc tế về giáo dục.
- Trách nhiệm của công dân – học sinh trong việc góp phần thực hiện chính sách giáo dục và đào tạo:
+ Bồi dưỡng tinh thần học tập thường xuyên và học tập suốt đời.
+ Tìm kiếm và lựa chọn phương pháp học tập phù hợp, hiệu quả.
+ Học tập mọi lúc, mọi nơi và mọi hình thức để không ngừng nâng cao trình độ học vấn.
* Chính sách khoa học và công nghệ:
- Nhiệm vụ của khoa học và công nghệ:
+ Giải đáp kịp thời những vấn đề lý luận và thực tiễn do cuộc sống đặt ra.
+ Cung cấp những luận cứ khoa học cho việc hoạch định đường lối chủ trương, chính scahs của Đảng và Nhà nước.
+ Đổi mới và nâng cao trình độ công nghệ trong toàn bộ nền kinh tế quốc dân.
+ Nâng cao trình độ quản lý hiệu quả của hoạt động KH và CN.
- Phương hướng cơ bản để phát triền KH và CN.
+ Đổi mới cơ chế quản lý KH và CN.
+ Tạo thị trường cho KH và CN.
+ Xây dựng tiềm lực KH và CN.
+ Tập trung và các nhiệm vụ trọng tâm.
- Trách nhiệm của công dân – học sinh trong việc góp phần thực hiện chính sách KH và CN:
+ Thường xuyên học tập nâng cao trình độ học vấn để có thể tiếp thu và ứng dụng những thành tựu KH và CN nhằm nâng cao chất lượng sản phẩm.
+ Không ngừng sáng tạo trong lao động để tìm kiếm và phát hiện ra những phương pháp mới.
BÀI TẬP VẬN DỤNG
Trắc nghiệm
BÀI 9: NHÀ NƯỚC XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
Câu 1. Nhà nước thể hiện ý chí, lợi ích và nguyện vọng của nhân dân là nói đến đặc điểm nào dưới đây?
A. Tính xã hội.      	B. Tính nhân dân.	C. Tính giai cấp.      D. Tính quần chúng.
Câu 2. Nhà nước pháp quyền có nghĩa là, mọi hoạt động của các cơ quan nhà nước, tổ chức xã hội và mọi công dân đều được thực hiện trên cơ sở
A. pháp luật.	      B. chính sách.	C. dư luận xã hội.      D. niềm tin. 
Câu 3. Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam mang bản chất của giai cấp
A. công nhân.   	   B. nông dân.	C. tri thức.	   D. tiểu thương.
Câu 4. Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam là Nhà nước
A. của nhân dân, do nhân dân, vì nhân dân.
B. của riêng giai cấp lãnh đạo.
C. của riêng những người lao động nghèo.
D. của riêng tầng lớp tri thức.
Câu 5. Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam là Nhà nước quản lí mọi mặt của đời sống xã hội
A. bằng pháp luật.	B. bằng chính sách.	C. bằng đạo đức.      D. bằng chính trị.
Câu 6. Tính dân tộc của Nhà nước ta được thể hiện như thế nào dưới đây?
A. Nhà nước ta là Nhà nước của các dân tộc
B. Nhà nước chăm lo lợi ích mọi mặt cho các dân tộc ở Việt Nam
C. Mỗi dân tộc có bản sắc riêng của mình
D. Dân tộc nào cũng có chữ viết riêng.
Câu 7. Tính nhân dân của Nhà nước ta thể hiện ở việc
A. nhà nước ta là Nhà nước của nhân dân, do nhân dân, vì nhân dân.
B. nhà nước ta là Nhà nước của đại gia đình các dân tộc Việt Nam.
C. đời sống nhân dân ngày càng tốt hơn.
D. nhân dân tích cực lao động vì đất nước.
Câu 8. Nhà nước xuất hiện từ khi
A. con người xuất hiện.
B. xuất hiện chế độ cộng sản nguyên thủy.
C. mâu thuẫn giai cấp không thể điều hòa được.
D. phân hóa lao động.
Câu 9. Bản chất giai cấp công nhân của Nhà nước ta bao hàm
A. tính nhân dân và tính dân tộc sâu sắc.
B. tính nhân dân và tính giai cấp.
C. tính nhân dân và tính lãnh thổ.
D. tính nhân dân và tính đoàn kết.	
Câu 10.  Nhà nước ta kế thừa và pháp huy những truyền thống tốt đẹp của dân tộc thể hiện
A. tính giai cấp của Nhà nước.
B. tính nhân dân của Nhà nước.
C. tính dân tộc của Nhà nước.
D. tính cộng đồng của Nhà nước.
Câu 11. Khẳng định nào dưới đây không đúng về tính nhân dân của Nhà nước ta?
A. Nhà nước ta là Nhà nước của nhân dân, do nhân dân, vì nhân dân lập nên.
B. Nhà nước ta do nhân dân tham gia quản lí.
C. Nhà nước ta do nhân dân quản lí và ban hành pháp luật.
D. Nhà nước ta thể hiện ý chí, lợi ích và nguyện vọng của nhân dân.
Câu 12. Chức năng nào dưới đây của Nhà nước ta là căn bản nhất?
A. Chức năng đảm bảo an ninh chính trị.
B. Chức năng tổ chức và xây dựng.
C. Chức năng đảm bảo trật tự, an ninh xã hội.
D. Chức năng tổ chức và giáo dục.
Câu 13. Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam do tổ chức nào dưới đây lãnh đạo?
A. Mặt trận Tổ quốc Việt nam.
B. Đảng Cộng sản Việt Nam.
C. Hội liên hiệp Phụ nữ Việt Nam.
D. Liên đoàn Lao động Việt Nam.
Câu 14. Xây dựng nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa là trách nhiệm của
A. các cơ quan.	B. mọi công dân.	C. nhà nước.	D. lực lượng vũ trang.
Câu 15. Trên đường đi Minh thấy một người đnag cắt trộm dây cáp điện, Minh băn khoăn không biết phải làm gì. Nếu là bạn của Minh, em sẽ khuyên Minh lựa chọn cách nào dưới đây cho phù hợp?
A. Làm ngơ coi như không hay biết.
B. Xông vào bắt.
C. Tránh xa để khỏi nguy hiểm.
D. Báo cho công an hoặc ủy ban nhân dân.
Câu 16. Ý kiến nào dưới đây là đúng về trách nhiệm tham gia xây dựng Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa?
A. Mọi công đân đều phải có trách nhiệm tham gia xây dựng và bảo vệ Nhà nước.
B. Chỉ cán bộ, công chức nhà nước mới có trách nhiệm tham gia xây dựng Nhà nước.
C. Xây dựng và bảo vệ nhà nước là trách nhiệm của lực lượng công an nhân dân.
D. Chỉ lực lượng quân đội nhân dân mới có trách nhiệm xây dựng và bảo vệ nhà nước.
Câu 17. Ý kiến nào dưới đây là đúng về trách nhiệm của công dân trong việc tham gia xây dựng Nhà nước?
A. Chỉ cán bộ, công chức Nhà nước mới có trách nhiệm xây dựng Nhà nước.
B. Học sinh cũng có trách nhiệm xây dựng Nhà nước.
C. Xây dựng nhà nước là trách nhiệm riêng của những người có chức quyền.
D. Xây dựng Nhà nước là tùy vào tính tự giác mỗi người.
Câu 18. Hành vi nào dưới đây không thể hiện trách nhiệm của công dân trong việc tham gia xây dựng Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam?
A. Anh G không vi phạm pháp luật.
B. Anh C không tố giác tội phạm.
C. H tham gia vào đội dân quân tự vệ của phường.
D. Bác D tuyên truyền và vận động mọi người trong khu phố thực hiện tốt pháp luật.
Câu 19. Anh A bị một tổ chức chuyên kích động, phá hoại an ninh đất nước mua chuộc và lôi kéo tham gia vào tổ chức đó. Nếu ở trường hợp của anh A, em sẽ chọn cách ứng xử nào dưới đây cho phù hợp?
A. Rủ thêm một sso người tham gia.
B. Báo cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền biết.
C. Lờ đi coi như không biết.
D. Vui vẻ tham gia vào tổ chức đó.
Câu 20. Nhà nước của nhân dân, do nhân dân, vì nhân dân, quản lí mọi mặt của đời sống xã hội bằng pháp luật, do Đảng Cộng sản Việt Nam lãnh đạo được gọi là
A. nhà nước pháp quyền.
B. nhà nước pháp quyền XHCN.
C. nhà nước của nhân dân.
D. nhà nước pháp quyền XHCN Việt Nam.
Câu 21. Nhà nước chỉ ra đời khi
A. xuất hiện chế độ tư hữu về TLSX.
B. con người biết săn bắn và hái lượm.
C. con người biết nói.
D. xuất hiện vùng đất mới.
BÀI 10: NỀN DÂN CHỦ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
Câu 22. Nền dân chủ xã hội chủ nghĩa là nền dân chủ
A. của nhân dân lao động.
B. của tất cả mọi người trong xã hội.
C. của những người lãnh đạo.
D. của giai cấp công nhân.
Câu 23. Dân chủ xã hội chủ nghĩa là nền dân chủ
A. rộng rãi nhất và triệt để nhất.
B. tuyệt đối nhất.
C. hoàn bị nhất.
D. phổ biến nhất trong lịch sử.
Câu 24. Nền dân chủ xã hội chủ nghĩa gắn liền với
A. đạo đức.	B. pháp luật.	C. phong tục.	  	    D. truyền thống.
Câu 25. Một trong những nội dung của dân chủ trong lĩnh vực chính trị được thể hiện ở
A. quyền bình đẳng nam nữ.
B. quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội.
C. quyền tự do kinh doanh.
D. quyền tự do lựa chọn nơi ở và làm việc.
Câu 26. Quyền nào dưới đây là một trong những nội dung của dân chủ trong lĩnh vực chính trị?
A. Quyền sáng tác văn học.
B. Quyền bình đẳng nam nữ.
C. Quyền tự do báo chí.
D. Quyền lao động.
Câu 27. Quyền lao động thể hiện dân chủ trong lĩnh vực
A. kinh tế.	      	B. văn hóa.	C. chính trị.	      D. xã hội.	
Câu 28. Quyền phê bình văn học thể hiện dân chủ trong lĩnh vực
A. văn hóa.	B. giáo dục.	C. chính trị.	      D. xã hội.
Câu 29. Quyền nào dưới đây của công dân thể hiện dân chủ trong lĩnh vực xã hội?
A. Quyền được thông tin.
B. Quyền được hưởng bảo hiểm xã hội.
C. Quyền tham gia quản lí nhà nước.
D. Quyền khiếu nại.
Câu 30.  Khẳng định nào dưới đây không đúng về nội dung của dân chủ trong lĩnh vực chính trị?
A. Công dân có quyền bầu cử, ứng cử vào các cơ quan quyền lực nhà nước.
B. Công dân có quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội.
C. Công dân có quyền quyết định mọi vấn đề chung của Nhà nước.
D. Công dân có quyền biểu quyết khi Nhà nước tổ chức trưng cầu ý dân.
Câu 31. Quyền nào dưới đây thể hiện dân chủ trong lĩnh vực văn hóa
A. Quyền được đảm bảo về mặt tinh thần khi không còn khả năng lao động.
B. Quyền được hưởng lợi ích từ sáng tạo nghệ thuật của mình.
C. Quyền tham gia thảo luận các vấn đề chung của cả nước.
D. Quyền được thông tin, tự do ngôn luận, tự do báo chí.
Câu 32. Khẳng định nào dưới đây đúng về nội dung dân chủ trong lĩnh vực văn hóa?
A. Công dân được tham gia vào đời sống văn hóa.
B. Công dân được kiến nghị với các cơ quan nhà nước.
C. Công dân bình đẳng về cống hiến và hưởng thụ.
D. Công dân tham gia vào các phong trào xã hội ở địa phương.
Câu 33. Hành vi nào dưới đây không phải là dân chủ trong lĩnh vực chính trị?
A. Nhân dân thảo luận đóng góp ý kiến xây dựng các văn bản pháp luật.
B. Anh H tham gia bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân xã.
C. Chị C tố cáo hành vi tham nhũng.
D. Anh B tham gia vào các lễ hội ở địa phương.
Câu 34. Hành vi nào dưới đây thể hiện dân chủ trong lĩnh vực văn hóa?
A. Anh X ứng cử vào Hội đồng nhân dân phường.
B. Chị B tham gia phê bình văn học.
C. Anh H tham gia đóng góp ý kiến dự thảo luật.
D. Chị C phát biểu ý kiến trong cuộc họp cơ quan.
Câu 35. Dân chủ trực tiếp là nhân dân tham gia trực tiếp quyết định công việc của
A. nhà nước.	B. cá nhân.	C. công chức.     	 D. nhân dân.
Câu 36. Hành vi nào dưới đây không phải là hình thức dân chủ trực tiếp?
A. Ứng cử đại biểu Hội đồng nhân dân phường.
B. Nhân dân tham gia thảo luận, góp ý kiến sửa đổi Hiến pháp.
C. Nhân dân tham gia giám sát, kiểm tra hoạt động của cơ quan nhà nước ở địa phương.
D. Đại biểu Quốc hội thay mặt nhân dân tham gia xây dựng các đạo luật.
Câu 37. Dân chủ gián tiếp là hình thức dân chủ để nhân dân bầu ra những người
A. đại diện thay mặt mình quyết định các công việc chung của Nhà nước.
B. có trách nhiệm thay mặt mình quyết định các công việc chung của Nhà nước.
C. có khả năng thay mặt mình quyết định các công việc chung của Nhà nước.
D. có chuyên môn thay mặt mình quyết định các công việc chung của Nhà nước.
Câu 38. Anh A tố cáo người có hành vi trộm cắp tài sản Nhà nước là thực hiện hình thức dân chủ nào dưới đây?
A. Trực tiếp.	      B. Gián tiếp	C. Hợp pháp.    	  D. Thống nhất.
Câu 39: Bạn An viết một tác phẩm văn xuôi về tình bạn và được nhà xuất bản trẻ đăng báo số ra ngày 1/2/2017. An được nhận tiền nhuận bút từ tác phẩm của mình. Theo em, An đang thực hiện
quyền dân chủ trên lĩnh vực văn hóa.
quyền dân chủ trong lĩnh vực xã hội.
quyền dân chủ trong lĩnh vực chính trị.
quyền dân chủ trong lĩnh vực nghệ thuật.
Câu 40: Khi cô giáo đặt câu hỏi, bạn Hoa xung phong phát biểu xây dựng bài. Theo em, hành động của Hoa là biểu hiện của hình thức dân chủ
Dân chủ gián tiếp.	C. Dân chủ chính trị.
Dân chủ nhân dân.	D. Dân chủ trực tiếp
Câu 41: Nền dân chủ của quảng đại quần chúng nhân dân lao động là biểu hiện của
đặc điểm của nhà nước pháp quyền XHCN.
bản chất của nhà nước pháp quyền XHCN.
vai trò của nhà nước pháp quyền XHCN.
ý nghĩa của nhà nước pháp quyền XHCN.
Câu 42: Nội dung nào sau là biểu hiện dân chủ cơ bản trong lĩnh vực văn hóa?
Quyền được chăm sóc sức khỏe.
Quyền được hưởng các lợi ích từ sáng tác văn học, nghệ thuật.
Quyền được tham gia thảo luận, đóng góp ý kiến.
Quyền được được học tập.
BÀI 11: CHÍNH SÁCH DÂN SỐ VÀ GIẢI QUYẾT VIỆC LÀM
Câu 43. Một trong những mục tiêu của chính sách dân số nước ta là
A. sớm ổn định quy mô, cơ cấu dân số.
B. sớm ổn định quy mô, tốc độ dân số.
C. ổn định tốc độ dân số và cơ cấu dân số.
D. ổn định mức sinh tự nhiên.
Câu 44. Nội dung nào dưới đây là một trong những phương hướng cơ bản của chính sách dân số ở nước ta?
A. Tăng cường bộ máy Nhà nước đối với công tác dân số.
B. Tăng cường công tác lãnh đạo và quản lí đối với công tác dân số.
C. Tiếp tục giảm tốc độ gia tăng dân số.
D. Phân bố dân số hợp lí.
Câu 45. Phân bố dân cư hợp lí là một trong những mục tiêu của
A. chính sách dân số.
B. chính sách giải quyết việc làm.
C. chính sách tài nguyên và bảo vệ môi trường.
D. chính sách quốc phòng an ninh. 
Câu 46. Đảng, Nhà nước ta coi chính sách dân số là một yếu tố cơ bản để
A. nâng cao chất lượng cuộc sống toàn xã hội.
B. ổn định quy mô dân số.
C. phát huy nhân tố con người.
D. giảm tốc độ tăng dân số.
Câu 47. Trung tâm Dân số - Kế hoạch hóa gia đình huyện Q thường xuyên thực hiện giao ban với cán chuyên trách các xã, thị trấn để cập nhật thông tin, nắm bắt tình hình biến dộng về dân số - kế hoạch hóa gia đình ở cơ sở. Việc làm này thể hiện nội dung nào dưới đây trong chính sách dân số?
A. Làm tốt công tác thông tin, tuyên truyền về dân số.
B. Nâng cao vai trò của cán bộ dân số.
C. Tăng cường công tác lãnh đạo, quản lí đối với công tác dân số.
D. Thực hiện xã hội hóa công tác dân số.
Câu 48. Hành vi, việc làm nào dưới đây vi phạm chính sách dân số của Đảng và Nhà nước?
A. Tuyên truyền, phổ biến biện pháp kế hoạch hóa gia đình.
B. Cung cấp các phương tiện tránh thai.
C. Lựa chọn giới tính thai nhi dưới mọi hình thức.
D. Cung cấp các dịch vụ dân số.
Câu 49. Chất lượng dân số được đánh giá bằng yếu tố nào dưới đây?
A. Tinh thần, niêm tin, mức sống.
B. Tinh thần, trí tuệ, di truyền.
C. Thể chất, tinh thần, nghề nghiệp.
D. Thể chất, trí tuệ, tinh thần.
Câu 50. Cán bộ chuyên trách dân số xã A phát tờ rơi cho người dân về các biện pháp kế hoạch hóa gia đình. Việc làm này thực hiện phương hướng nào dưới đây của chính sách dân số ?
A. Tăng cường công tác lãnh đạo và quản lí nhà nước đối với dân số.
B. Nâng cao hiệu quả của người dân về chính sách dân số.
C. Làm tốt công tác thông tin, tuyên truyền cho người dân về kế hoạch hóa gia đình.
D. Tạo điều kiện cho người dân chủ động tham gia thực hiện kế hoạch hóa gia đình.
Câu 51. Quan niệm dân gian nào dưới đây ảnh hưởng xấu đến chính sách dân số của Nhà nước?
A. Cơn hơn cha là nhà có phúc.
B. Một giọt máu đào hơn ao nước lã.
C. Cha mẹ sinh con trời sinh tính.
D. Đông con hơn nhiều của.
Câu 52. Gia đình bạn A có hai chị em gái nên bố mẹ bạn muốn có thêm con trai. Theo em, bạn A nên chọn cách ứng xử nào dưới đây để thể hiện trách nhiệm của công dân ?
A. Góp ý, động viên bố mẹ chấp hành chính sách dân số.
B. Không quan tâm vì đó là chuyện của bố mẹ.
C. Khuyến khích bố mẹ sinh thêm em.
D. Thông báo cho chính quyền địa phương.
Câu 53. Tình trạng thiếu việc làm ở nước ta hiện nay là
A. vấn đề rất bức xúc ở cả nông thôn và thành thị.
B. nội dung quan tâm ở các thành phố lớn.
C. điều đáng lo ngại ở các đô thị.
D. vấn đề cần giải quyết ở khu vực đồng bằng.
Câu 54. Huyện A có chính sách khôi phục và phát triển các ngành nghề thủ công của địa phương là nhằm
A. nâng cao chất lượng nguồn nhân lực nhà nước.
B. khai thác nguồn vốn của người dân ở địa phương.
C. tạo ra nhiều việc làm cho lao động địa phương.
D. tạo thêm nhiều của cải vật chất cho xã hội.
Câu 55. Biều hiện nào dưới đây của huyện B là để giải quyết việc làm cho lao động ở địa phương ?
A. Hỗ trợ vốn để phát triển sản xuất kinh doanh.
B. Đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng.
C. Thu gom và phân loại rác.
D. Đầu tư nghiên cứu máy thu hoạch rau màu.
Câu 56. Gia đinh B có nghề truyền thống làm nón, nhưng khi các bạn nhắc đến nghề đó, B luôn có thái độ không thích. Nếu là bạn của B, em sẽ chọn cách ứng xử nào dưới đây ?
A. Khuyên và góp ý với bạn phải biết tôn trọng nghề của gia đình.
B. Không quan tâm đến thái độ của bạn vì đó là chuyện riêng của B.
C. Đồng tình với thái dộ của B.
D. Tỏ thái độ không thích và không nói chuyện với bạn B.
Câu 57. Anh T tốt nghiệp đại học nhưng chưa xin được việc làm. Để có thu nhập, anh đã tự tạo việc làm cho mình bằng cách mở cửa hàng kinh doanh đồ ăn, nhưng lại bị bố mẹ anh phản đối. Theo em, anh T nên chọn cách ứng xử nào dưới đây?
A. Không quan tâm đến ý kiến của bố mẹ.
B. Ngưng công việc đó để chờ xin việc theo ngành đã được học.
C. Động viên và giải thích cho bố mẹ hiểu để ủng hộ.
D. Tìm việc làm theo yêu cầu của bố mẹ.
Câu 58. Biện pháp nào dưới đây được nhà nước ta vân dụng để giải quyết việc làm cho người lao động trong giai đoạn này ?
A. Đẩy mạnh phong trào lập nghiệp của thanh niên.
B. Có chính sách sản xuất kinh doạnh tự do tuyệt đối.
C. Tăng thuế thu nhập cá nhân.
D. Kéo dài tuổi nghỉ hưu.
Câu 59. Biện pháp nào dưới đây là thực hiện chính sách giải quyết việc làm?
A. Mở rộng các hình thức trợ giúp người nghèo.
B. Mở rộng hệ thống trường lớp.
C. Bồi dưỡng đội ngũ cán bộ quản lí.
D. Nâng cao trình độ người lao động.
Câu 60. Ở nước ta hiện nay, khái niệm việc làm được hiểu như thế nào?
A. Mọi hoạt động tạo ra thu nhập.
B. Mọi hoạt động sản xuất kinh doanh.
C. Mọi hoạt động không bị pháp luật cấm.
D. Mọi hoạt động lao động tạo ra nguồn thu nhập, không bị pháp luật cấm.
Câu 61. Đảng và Nhà nước ta đang có chủ trương giảm tốc độ tăng dân số, bở vì tăng dân số
A. ảnh hưởng tới sự phát triển kinh tế, văn hóa, xã hội của nhà nước.
B. ảnh hưởng đến quá trình công nghiệp hóa đất nước.
C. ảnh hưởng đến an ninh quốc phòng.
D. ảnh hưởng đến chính trị, kinh tế của đất nước.
Câu 62. Trong các biện pháp thực hiện chính sách dân số nào dưới đây, biện pháp nào tác động trực tiếp tới nhận thức của người dân?
A. nhà nước tăng cường đầu tư kinh phí.
B. tranh thủ sự giúp đỡ của Liên hợp quốc.
C. tuyên truyền, giáo dục về chính sách dân số.
D. nhà nước chủ động xây dựng và ban hành văn bản pháp luật về dân số.
Câu 63. Vợ chồng chị M sinh được hai cô con gái nên chồng chị muốn chị sinh thêm để mong có được cậu con trai. Nhưng chị lại không muốn vì chị cho rằng dù gái hay trai chỉ hai là đủ. Nếu em là chị M, em sẽ chọn cách nào dưới đây?
A. Nhờ bố mẹ giải thích cho chồng hiểu.
B. Giải thích cho người chồng hiểu để từ bỏ ý định sinh thêm.
C. Sinh thêm.
D. Nhờ cán bộ dân số ở địa phương giúp đỡ.
BÀI 12: CHÍNH SÁCH TÀI NGUYÊN VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
Câu 64. Để bảo vệ và phát triển rừng, pháp luật nghiêm cấm những hành vi nào dưới đây?
A. Chặt phá rừng, khai thác rừng trái phép.
B. Trồng rừng, phát triển các khu bảo tồn thiên nhiên.
C. Bảo vệ rừng đầu nguồn.
D. Mở rộng diện tích rừng.
Câu 65. Chính sách giao đất, giao rừng của Nhà nước cho nhân dân để thực hiện mục đích nào dưới đây?
A. Chấm dứt tình trạng khái thác rừng bừa bãi.
B. Sử dụng hợp lí, tiết kiệm tài nguyên rừng.
C. Quản lí, bảo vệ và phát triển rừng hiệu quả.
D. Mở rộng diện tích rừng.
Câu 66. Địa phương A huy động các cá nhân, tổ chức cùng tham gia thu gom rác thải hằng ngày. Việc làm này nhằm
A. Xây dựng tinh thần đoàn kết.
B. Xây dựng nếp sống văn minh, dân chủ.
C. Phát huy sức mạnh tập thể trong bảo vệ môi trường.
D. Đẩy mạnh phong trào quần chúng tham gia bảo vệ môi trường.
Câu 67. Hiện nay, một số hộ dân sống ở miền núi rẻo cao đã và đang nuôi nhốt động vật hoang dã trái phép trong những chiếc lồng, cũi sắt để làm cảnh. Nếu em gặp cảnh tượng trên , em sẽ làm gì?
A. Không quan tâm vì đó là việc của người lớn.
B. Khuyên họ chăm sóc chúng thật tốt.
C. Khuyên họ mang nộp cho cơ quan kiểm lâm.
D. Thu mua chúng để kinh doanh.
Câu 68. Giả sử em là giám đốc công ty hóa chất X, mà chất thải do công ty em sản xuất ra rất độc hại, gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng. Nếu đầu tư hệ thống xử lí chất thải thì sẽ làm giảm lợi nhuận, em chọn cách xử lí nào dưới đây?
A. Chấm dứt sản xuất để không gây ô nhiễm môi trường.
B. Xây dựng hệ thống xử lí chất thải.
C. Vẫn tiếp tục sản xuất, không quan tâm đến vấn đề ô nhiễm môi trường.
D. Xây dựng hệ thống xử lí chất thải nhưng không hoạt động.
Câu 69. Nếu phát hiện một cơ sở sản xuất ở địa phương có hành vi xả trực tiếp chất thải chưa qua xử lí ra môi trường, em sẽ
A. Thông báo cho nhân dân địa phương biết việc làm của cơ sở sản xuất.
B. Thông báo cho chính quyền địa phương.
C. Nói cho bố mẹ biết.
D. Coi như không biết việc làm đó của cơ sở sản xuất.
Câu 70. Nếu bắt gặp một bạn đổ rác không đúng nơi quy định trong nhà trường, em sẽ chọn cách ứng xử nào sau đây ?
A. Nhắc nhở, góp ý và hướng dẫn bạn đổ rác đúng nơi quy định.
B. Không quan tâm vì đó là việc của nhà trường.
C. Thông báo với thầy cô giáo để thầy cô phạt.
D. Báo với công an.
Câu 71. Giả sử em nhìn thấy một ô tô đang vận chyển động vật quý hiếm đi tiêu thụ, em sẽ chọn cách ứng xử nào sau đây ?
A. Không quan tâm vì đó là việc của cơ quan kiểm lâm.
B. Báo với cơ quan kiểm lâm.
C. Lặng lẽ theo dõi việc làm của họ.
D. Ngăn chặn không cho họ vận chuyển.
Câu 72. Vào dịp hè, gia đình H tổ chức đi biển. Sau khi ăn uống xong, H nhanh nhẹn nhặt rác thải của gia đình cho vào túi ni-lông rồi sau đó ném xuống biển. Em nhận xét gì về việc làm đó?
A. Là việc làm bình thường không cần quan tâm.
B. Là việc làm cần được khuyến khích vì có ý thức bảo vệ môi trường.
C. Là việc làm thực hiện đúng quy định về vệ sinh nơi công cộng.
D. Là việc làm cần phê phán vì làm hủy hoại môi trường.
Câu 73. Thấy bạn A rửa tay xà phòng rất mạnh, nước chảy tràn đầy chậu và ra ngoài, em sẽ chọn cách ứng xử nào?
A. Không can thiệp vì đó là việc riêng của bạn.
B. Góp ý và nhắc nhở bạn nên sử dụng hợp lí.
C. Tắt ngay vòi nước vì nước chảy quá nhiều.
D. Thông báo với thầy cô giáo chủ nhiệm.
Câu 74. Khi phát hiện nhà máy sản xuất phân đạm xả nước thải chưa được xử lí xuống dòng sông bên cạnh nhà máy, em sẽ làm gì?
A. Lờ đi, coi như không biết.
B. Báo cho cơ quan công an.
C. Ngăn chặn việc xả thải ra môi trường.
D. Đến gặp giám đốc nhà máy để đe dọa.
Câu 75. Nhà nước ta chủ trương khai thác, sử dụng hợp lí, tiết kiệm tài nguyên nhằm mục đích
A. chấm dứt tình trạng khai thác bừa bãi gây lãng phí.
B. giữ gìn, không sử dụng nguồn tài nguyên đất nước.
C. ngăn chặn việc khai thác các loại tài nguyên.
D. cấm các hoạt động khai thác tài nguyên.
BÀI 13: CHÍNH SÁCH GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO,
KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ, VĂN HÓA
Câu 76. Nhiệm vụ của giáo dục và đào tạo ở nước ta là
A. đào tạo con người Việt Nam phát triển toàn diện.
B. nâng cao dân trí, đào tạo nhân lực, bồi dưỡng nhân tài.
C. phục vụ sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.
D. giữ gìn, phát triển và truyền bá văn minh nhân loại.
Câu 77. Thực hiện công bằng xã hội trong giáo dục nhằm
A. đảm bảo quyền học tập suốt đời của công dân.
B. tạo mọi điều kiện để người nghèo có cơ hội được học tập.
C. tạo môi trường cho công dân nâng cao nhận thức.
D. đáp ứng nhu cầu học tập của công dân.
Câu 78. Các nước trên thế giới phát triển nhanh, giàu có, nền kinh tế có sức cạnh tranh mạnh mẽ trên thế giới chủ yếu là nhờ
A. tài nguyên thiên nhiên phong phú.
B. không có chiến tranh.
C. nguồn nhân lực dồi dào.
D. sử dụng hiệu quả thành tựu của khoa học và công nghệ.
Câu 79.  Nhà nước tăng cường hợp tác với các nước trong khu vực và quốc tế về giáo dục là nhằm
A. tiếp cận chuẩn mực giáo dục tiên tiến của thế giới.
B. mở rộng quy mô giáo dục.
C. đa dạng hóa các hình thức giáo dục.
D. mở rộng quan hệ giao lưu quốc tế.
Câu 80. Phát triển giáo dục là sự nghiệp của
A. nhà nước và của toàn dân.
B. Đảng và Nhà nước.
C. Bộ Giáo dục và Đào tạo.
D. Nhà nước và Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Câu 81. Đảng và Nhà nước ta coi giáo dục và đào tạo là
A. yếu tố quyết định để phát triển đất nước.
B. nhân tố quan trọng trong chính sách của Nhà nước.
C. chính sách xã hội cơ bản.
D. quốc sách hàng đầu.
Câu 82. Nhà nước đổi mới cơ chế quản lí khoa học và công nghệ là nhằm
A. khai thác mọi tiêm năng sáng tạo trong nghiên cứu khoa học, lí luận.
B. tạo thị trường cho khoa học công nghệ phát triển.
C. tạo môi trường cạnh tranh bình đẳng về khoa học và công nghệ.
D. nâng cao trình độ quản lí của hoạt động khoa học và công nghệ.
Câu 83. Để người học tiếp cận với các nền giáo dục tiên tiến trên thế giới, chính sách giáo dục và đào tạo nước ta đề ra phương hướng nào dưới đây?
A. Ưu tiên đầu tư cho giáo dục.
B. Mở rộng quy mô giáo dục.
C. Tăng cường hợp tác quốc tế về giáo dục và đào tạo.
D. Đổi mới nội dung và phương hướng dạy học.
Câu 84. Nhà nước thực hiện chính sách miễn, giảm học phí cho học sinh có hoàn cảnh gia đình khó khăn là thể hiện
A. chủ trương giáo dục toàn diện.
B. công bằng xã hội trong giáo dục.
C. xã hội hóa sự nghiệp giáo dục.
D. sự quan tâm đến giáo dục và đào tạo.
Câu 85. Nhà nước áp dụng chính sách tín dụng ưu đãi đối với sinh viên các trường cao đẳng, đại học có hoàn cảnh khó khăn là thực hiện
A. xóa đói giảm nghèo trong giáo dục.
B. ưu tiên đầu tư giáo dục.
C. công bằng xã hội trong giáo dục.
D. xã hội hóa giáo dục.
Câu 86. Nhà nước cấp ngân sách xây dựng hệ thống cơ sở vật chất, trang thiết bị cho giáo dục qua Chương trình kiên cố hóa trường học. việc làm này thể hiện phương hướng nào dưới đây?
A. Nâng cao chất lượng, hiệu quả giáo dục và đào tạo.
B. Mở rộng quy mô giáo dục.
C. Ưu tiên đầu tư cho giáo dục.
D. Xã hội hóa sự nghiệp giáo dục.
Câu 87. Nhà nước thực hiện chính sách phổ cập giáo dục nhằm thực hiện mục tiêu nào dưới đây
A. Nâng cao dân trí.
B. Đào tạo nhân tài.
C. Bồi dưỡng nhân tài.
D. Phát triển nhân lực.
Câu 88. Nội dung nào dưới đây là thực hiện chính sách giáo dục và đào tạo?
A. Trao học bổng.
B. Quyên góp ủng hộ vì quỹ người nghèo.
C. Hưởng ứng Giờ Trái đất.
D. Tổ chức cuộc thi sáng tạo Robocon.
Câu 89. Một trong những nhiệm vụ của khoa học và công nghệ ở nước ta là
A. góp phần thực hiện thắng lợi sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.
B. phát triển nguồn nhân lực, cung cấp cho đất nước nguồn nhân lao động có chất lượng.
C. cung cấp luận cứ khoa học cho việc hoạch định đường lối, chủ trương chính sách của Đảng và Nhà nước.
D. thúc đẩy việc áp dụng tiến bộ khoa học và công nghệ vào đời sống.
Câu 90. Một trong những phương hướng của chính sách khoa học và công nghệ ỏ nước ta hiện nay?
A. Đổi mới và nâng cao trình độ công nghệ trong toàn bộ nền kinh tế quốc dân.
B. Nâng cao hiệu quả của hoạt động khoa học và công nghệ.
C. Coi trọng công tác nghiên cứu khoa học và công nghệ.
D. Đổi mới cơ chế quản lí khoa học và công nghệ.
Câu 91. Nhà nước đề ra phương hướng tập trung vào các nhiệm vu trọng tâm để phát triển khoa học và công nghệ là
A. đổi mới công nghệ trong toàn bộ nền kinh tế.
B. chuyển giao công nghệ phục vụ phát triển các ngành công nghệp.
C. nâng cao hiệu quả hoạt động khoa học và công nghệ.
D. đẩy mạnh phát triển lĩnh vực công nghệ cao, công nghệ tiên tiến.
Câu 92. Một trong những nội dung để xây dựng tiềm lực khoa học và công nghệ ở nước ta là
A. coi trọng việc nâng cao chất lượng, tăng thêm số lượng đội ngũ cán bộ khoa học.
B. hoàn thiện cơ sở pháp lí và hiệu lực thi hành pháp luật về sở hưu trí tuệ.
C. có chính sách thu hút và trọng dụng nhân tài.
D. ưu tiên đầu tư ngân sách nhà nước cho các hoạt động khoa học và công nghệ.
Câu 93. Nội dung nào dưới đây đúng khi nói về nhiệm vụ của khoa học và công nghệ?
A. Giải đáp kịp thời những vấn đề lí luận và thực tiễn do cuộc sống đặt ra.
B. Khai thác mọi tiềm năng sang tạo trong nghiên cứu khoa học.
C. Đẩy mạnh nghiên cứu các lĩnh vực khoa học và công nghệ phục vụ đời sống.
D. Tập trung phát triển lĩnh vực công nghệ cao, công nghệ tiên tiến.
Câu 94. Bộ Giáo dục và Đào tạo tổ chức các kì thi học sinh giỏi nhằm mục đích nào dưới đây
A. thực hiện mục tiêu đào tạo nhân tài cho đất nước.
B. phát triển tiềm năng trí tuệ của người học.
C. góp phần đào tạo nguồn nhân lực cho đất nước.
D. khuyến khích người học tham gia học tập.
Câu 95. Đa dạng hóa các loại hình trường lớp và các hình thức giáo dục là nội dung cơ bản của phương hướng nào dưới đây?
A. mở rộng quy mô giáo dục.
B. ưu tiên đầu tư cho giáo dục.
C. xã hội hóa sự nghiệp giáo dục.
D. thực hiện công bằng xã hội trong giáo dục.
Câu 96. Anh T luôn đầu tư nghiên cứu, phát huy sáng kiến, cải tiến kĩ thuật trong sản xuất. việc làm của anh T là thực hiện chính sách nào dưới đây
A. giáo dục và đào tạo.
B. khoa học và công nghệ.
C. giải quyết việc làm.
D. dân số.
Câu 97. Hoạt động nào dưới đây là hoạt động khoa học và công nghệ?
A. Sản xuất trong nhà máy.
B. Khai thác khoáng sản.
C. Trồng rừng.
D. Lai tạo cấy ghép cây trồng.
Câu 98. Muốn nâng cao chất lượng, hiệu quả giáo dục và đào tạo, chúng ta phải
A. thực hiện giáo dục toàn diện, đổi mới nội dung, phương pháp dạy học.
B. ưu tiên đầu tư cho giáo dục.
C. tăng cường hợp tác quốc tế và giáo dục.
D. xã hội hóa sự nghiệp giáo dục.
Câu 99. Nhà nước có chính sách đúng đắn trong việc phát triển, đào tạo, bồi dưỡng, sử dụng nhân tài là nhằm
A. nâng cao chất lượng, hiệu quả giáo dục và đào tạo.
B. ưu tiên đầu tiên cho giáo dục.
C. thực hiện công bằng xã hội trong giáo dục
D. mở rộng quy mô giáo dục.
Câu 100. Nhà nước thực hiện miễn giảm học phí cho học sinh thuộc gia điình nghèo, khó khăn. Việc làm này nhằm
A. mở rộng quy mô và đối tượng người học.
B. ưu tiên đầu tư ngân sách của Nhà nước cho giáo dục.
C. tạo điều kiện để ai cũng được học.
D. đáp ứng nhu cầu học tập thường xuyên của công dân.
Tự luận
Câu 1: Phân biệt dân chủ trực tiếp và dân chủ gián tiếp.
Câu 2: Trong buổi Đại hội lớp trù bị chuẩn bị cho Đại hội lớp chính thức, khi Ban cán sự lớp thông qua danh sách bầu cử để cả lớp đóng góp ý kiến, Long ghé tai An ngồi bên cạnh nói: “Ôi dào, năm nay là năm cuối cấp, việc học là chính, ai làm cán bộ mà chả được. Ai góp ý thì góp, còn tôi chỉ ngồi nghe.”
An cũng nói: “Bầu cử cho có thôi chứ ai làm đã được chỉ định từ trước rồi”
Em có nhận xét như thế nào về ý kiến của Long và An? Từ đó, em rút ra được kết luận gì cho bản thân?
Câu 3: Trình bày mục tiêu và phương hướng mà Đảng và Nhà nước ta đề ra trong việc thực hiện chính sách dân số.
Câu 4: Là học sinh khi còn ngồi trên ghế nhà trường, chúng ta có trách nhiệm gì góp phần thực hiện chính sách giải quyết việc làm.?
Câu 5: Trình bày mục tiêu và phương hướng mà Đảng và Nhà nước ta đề ra trong việc thực hiện chính sách tài nguyên và môi trường.
Câu 6: Theo em, các hiện tượng thiên nhiên bất thường và dịch bệnh lạ xuất hiện trong những năm gần đây ở VN và trên thế giới đã gây ra nhiều thiệt hại về người và của, có liên quan gì đến việc bảo vệ môi trường của con người?
Câu 7: Trình bày nhiệm vụ và phương hướng mà Đảng và Nhà nước ta đề ra trong việc thực hiện khoa học và công nghệ.
Câu 8: Vì sao nói giáo dục là quốc sách hàng đầu?
ĐÁP ÁN ĐỀ CƯƠNG
Phần trắc nghiệm
CÂU
A
B
C
D
1
X
2
X
3
X
4
X
5
X
6
X
7
X
8
X
9
X
10
X
11
X
12
X
13
X
14
X
15
X
16
X
17
X
18
X
19
X
20
X
21
X
22
X
23
X
24
X
25
X
26
X
27
X
28
X
29
X
30
X
31
X
32
X
33
X
34
X
35
X
36
X
37
X
38
X
39
X
40
X
41
X
42
X
43
X
44
X
45
X
46
X
47
X
48
X
49
X
50
X
51
X
52
X
53
X
54
X
55
X
56
X
57
X
58
X
59
X
60
X
61
X
62
X
63
X
64
X
65
X
66
X
67
X
68
X
69
X
70
X
71
X
72
X
73
X
74
X
75
X
76
X
77
X
78
X
79
X
80
X
81
X
82
X
83
X
84
X
85
X
86
X
87
X
88
X
89
X
90
X
91
X
92
X
93
X
94
X
95
X
96
X
97
X
98
X
99
X
100
X
Phần tự luận
Câu 1:
-Dân chủ trực tiếp là hình thức dân chủ với những qui chế, thiết chế để nhân dân thảo luận, biểu quyết, tham gia trực tiếp quyết định công việc của cộng đồng, của Nhà nước.
- Dân chủ gián tiếp là hình thức dân chủ thông qua những qui chế, thiết chế để nhân dân bầu ra những người đại diện thay mặt mình quyết định các công việc chung của cộng đồng, của Nhà nước.
Câu 2: Ý kiến của Long và An đều sai, vì:
Ý kiến của hai bạn thể hiện thái độ thờ ơ, vô trách nhiệm với tập thể lớp, không nhiệt tình tham gia các hoạt động chung.
Ngoài ra, ý kiến của An còn thể hiện cách hiểu sai về tổ chức bầu ra Ban cán sự lớp. An hiểu đó là tự do, dân chủ hình thức, nhưng trên thực tế, đây là hình thức tự do, dân chủ phổ biến nhất.
Câu 3: - Mục tiêu của chính sách dân số ở nước ta là:
+ Giảm tốc độ gia tăng dân số
+ Sớm ổn định quy mô, cơ cấu dân số và phân bố dân cư hợp lý
+ Từng bước nâng cao chất lượng nguồn nhân lực cho đất nước.
- Phương hướng cơ bản để thực hiện chính sách dân số:
+ Tăng cường công tác lãnh đạo và quản lý
+ Làm tốt công tác tuyên truyền
+ Nâng cao sự hiểu biết của người dân
+ Nhà nước đầu tư đúng mức, xã hội hóa dân số.
Câu 4: 
* Trách nhiệm của HS trong việc góp phần thực hiện chính sách giải quyết việc làm:
+ Chấp hành chính sách giải quyết việc làm và pháp luật về lao động.
+ Động viên người thân và người khác cùng chấp hành.
+ Có ý chí vươn lên nắm bắt khoa học kĩ thuật tiên tiến, định hướng nghề nghiệp đúng đắn
Câu 5:
* Mục tiêu thực hiện chính sách tài nguyên và bảo vệ môi trường:
+ Sử dụng hợp lý tài nguyên để bảo vệ môi trường.
+ Bảo vệ môi trường.
+ Bảo tồn đa dạng sinh học.
+ Nâng cao chất lượng môi trường góp phần phát triển kinh tế - xã hội bền vững.
+ Nâng cao chất lượng cuộc sống của nhân dân.
* Phương hướng thực hiện chính sách giải quyết việc làm:
+ Tăng cường công tác quản lí của Nhà nước về bảo vệ môi trường.
+Thường xuyên giáo dục, tuyên truyền, xây dựng ý thức trách nhiệm bảo vệ tài nguyên, môi trường cho mọi người dân.
+ Coi trọng công tác nghiên cứu khoa học và công nghệ, mở rộng hợp tác quốc tế và khu vực trong lĩnh vực bảo vệ môi trường.
+ Chủ động phòng ngừa, ngăn chặn ô nhiễm, cải thiện môi trường, bảo tồn thiên nhiên.
+ Khai thác, sử dụng hợp lí, tiết kiệm tài nguyên thiên nhiên.
+ Áp dụng công nghệ hiện đại để khai thác tài nguyên và xử lí chất thải, rác, bụi, tiếng ồn.
Câu 6: 
Nguyên nhân của tình trạng trên có một phần quan trọng là do việc khai thác sử dụng, sử dụng tài nguyên không khoa học của con người cùng với sự hạn chế của công tác bảo vệ môi trường, dẫn tới phá vỡ sự cân bằng của các yếu tố sinh thái, gây ô nhiễm môi trường,  khiến những quy luật hoạt động của tự nhiên bị phá vỡ, khí hậu toàn cầu bị biến đổi. Vì vậy, hiện nay, việc tăng cường các biện pháp để bảo vệ môi trường sinh thái ở nước ta trở nên quan trọng hơn bao giờ hết.
Câu 7:
- Nhiệm vụ của khoa học và công nghệ:
+ Giải đáp kịp thời những vấn đề lý luận và thực tiễn do cuộc sống đặt ra.
+ Cung cấp những luận cứ khoa học cho việc hoạch định đường lối chủ trương, chính sách của Đảng và Nhà nước.
+ Đổi mới và nâng cao trình độ công nghệ trong toàn bộ nền kinh tế quốc dân.
+ Nâng cao trình độ quản lý hiệu quả của hoạt động KH và CN.
- Phương hướng cơ bản để phát triền KH và CN.
+ Đổi mới cơ chế quản lý KH và CN.
+ Tạo thị trường cho KH và CN.
+ Xây dựng tiềm lực KH và CN.
+ Tập trung và các nhiệm vụ trọng tâm.
Câu 8: GD và ĐT là quốc sách hàng đầu vì trong các yếu tố của quá trình sản xuất thfi sức lao động giữ vai trò quan trọng hàng đầu. Sức lao động mang tính sang tạo và là nguồn lực không cạn kiệt. Xét về thực chất, sự phát triển của TLSX do SLĐ mà nên. GD và ĐT là quá trình tái tạo, mở rộng sức lao động. Vì vậy, GD và ĐT sẽ bồi dưỡng nguồn nhân lực nâng cao sức lao động làm cho đất nước ngày càng phát triển.
HẾT	-
GV biên soạn
Nguyễn Hoàng Kim Liên

File đính kèm:

  • docxde_cuong_on_tap_kiem_tra_hoc_ki_ii_mon_gdcd_lop_11.docx