Đề cương ôn tập kiểm tra Học kì I môn Vật lý Lớp 10

docx 11 trang Mạnh Hào 24/05/2024 950
Bạn đang xem tài liệu "Đề cương ôn tập kiểm tra Học kì I môn Vật lý Lớp 10", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề cương ôn tập kiểm tra Học kì I môn Vật lý Lớp 10

Đề cương ôn tập kiểm tra Học kì I môn Vật lý Lớp 10
TÓM TẮT LÍ THUYẾT
CHƯƠNG I. ĐỘNG HỌC CHẤT ĐIỂM
I. CHUYỂN ĐỘNG THẲNG ĐỀU 
1. Tốc độ trung bình: vtb = 	 s: quãng đường đi được ( m) 
 	 t: thời gian đi được ( s )
 	 vtb: vận tốc trung bình (m/s)
* Định nghĩa : chuyển động thẳng đều là chuyển động có quỹ đạo là đường thẳng và có tốc độ
 trung bình như nhau trên mọi quãng đường 
2. Vận tốc trong chuyển động thẳng đều : 
	v = = hằng số; vận tốc là đại lượng vectơ : = hằng số
Chú ý : v > 0 : vật chuyển động cùng chiều dương 
	 	 v < 0 : vật chuyển động ngược chiều dương 
3. Phương trình chuyển động thẳng đều: x = x0 + vt 
x0 : Tọa độ ban đầu của vật ở thời điểm t0
x : Tọa độ của vật ở thời điểm t 
4. Quãng đường đi được của vật:	s = v.t
II. CHUYỂN ĐỘNG THẲNG BIẾN ĐỔI ĐỀU 
1. Vận tốc tức thời : 	 ∆s : Quãng đường đi rất nhỏ (m)
∆t : khoảng thời gian rất nhỏ (s)
2. Gia tốc : a = = ( với t0 = 0 )	v0 : vận tốc đầu (m/s)
v : vận tốc sau (m/s)
a: gia tốc (m/s2)
Chú ý : Chuyển động nhanh dần đều : a.v > 0
 Chuyển động chậm dần đều : a.v <0
 Chuyển động thẳng biến đổi đều : = const
3. Công thức vận tốc: v = v0 + at
4. Công thức tính quãng đường: 
5. Công thức liên hệ a, v, s: 
6. Phương trình chuyển động: x = x0 +
III. SỰ RƠI TỰ DO
* Định nghĩa: Là sự rơi chỉ dưới tác dụng của trọng lực
* Công thức : v = gt ; h = ; v2 = 2gh g : Gia tốc rơi tự do : g =9.8 m/s2
IV. CHUYỂN ĐỘNG TRÒN ĐỀU 
1. Tốc độ dài v = s: Độ dài cung tròn vật đi được (m) 
 	 t : Thời gian đi hết s (s)
2. Tốc độ góc: 	 α: Góc mà đường nối vật với tâm quét được trong thời gian t ( rad )
 ω : Tốc độ góc ( rad/s )
Chú ý: 1800 = π rad ; 900 = π /2 rad ; 600 = π /3 rad...
3. Chu kỳ : Là thời gian để vật đi được một vòng . ( đơn vị T : s )
4. Tần số : Số vòng vật đi được trong 1 giây. ( đơn vị f : vòng/s hoặc Hz)
5. Công thức liên hệ : v = ωr r : bán kính quỹ đạo (m)
6. Gia tốc hướng tâm : ( đơn vị m/s2)
V. CÔNG THỨC CỘNG VẬN TỐC 
1: Vật chuyển động 2: Hệ quy chiếu chuyển động 	 3: Hệ quy chiếu đứng yên 
 = + 
: Vận tốc tuyệt đối ( Vận tốc của vật so với hệ quy chiếu đứng yên) 
: Vận tốc tương đối ( vận tốc vật đối với hệ quy chiếu chuyển động )
: Vận tốc kéo theo ( Vận tốc của hệ quy chiếu chuyển động so với hệ quy chiếu đứng yên)
* Các trường hợp đặc biệt : 
 + cùng phương cùng chiều 	v13 = v12 + v23
+ cùng phương ngược chiều v13 = v23 – v12
+ vuông góc 	
CHƯƠNG II: ĐỘNG LỰC HỌC CHẤT ĐIỂM
I . BA ĐỊNH LUẬT NEWTON:
ĐỊNH 
LUẬT
NỘI DUNG
BIỂU THỨC
Ý NGHĨA
CHÚ Ý
I
 Vật không chịu tác dụng của lực nào hoặc chịu tác dụng các lực có hợp lực bằng 0 thí vật sẽ giữ nguyên trạng thái đứng yên hoặc chuyển động thẳng đều 
Độ lớn : a = 0
- Tính bảo toàn vận tốc của vật gọi là quán tính .
- Định luật I là ĐL quán tính
- CĐ TĐ là cđ do quán tính
II
 Vectơ gia tốc của vật luôn cùng hướng với lực tác dụng . Độ lớn gia tốc tỉ lệ độ lớn vec tơ lực và tỉ lệ nghịch với khối lượng của vật .
Độ lớn : a = 
 là hợp lực tác dụng lên vật và xác định bằng quy tắc hình bình hành .
III
 Khi vật A tác dụng lên vật B một lực thì vật B cũng tác dụng trở lại vật A một lực . Hai lực này là trực đối 
Độ lớn : FAB = FBA
Tương tác giữa các vật luôn có tính 2 chiều
Đặc điểm của lực -phản lực :
- Cùng bản chất . 
- Xuất hiện, mất đi đồng thời.
- Trực đối, không cân bằng vì đặt trên 2 vật khác nhau.
II . ĐIỀU KIỆN CÂN BẰNG CỦA CHẤT ĐIỂM : Hợp lực tác dụng lên vật (chất điểm) bằng không.
III . CÁC LỰC CƠ HỌC :
1. Lực hấp dẫn : 
Lưu y : Đối với hai vật hình khối cầu đặt thì : r min = r1 + r 2 ( r1 , r2 : Bán kính hai quả cầu )
+ Trọng lực tác dung lên vật chính là lực hấp dẫn giữa trái đất với vật : 
+ Trọng lượng của một vật ở gần mặt đất : P’ = P = mg
+ Gia tốc rơi tự do g : Nếu h << R thì : 
 	- G = 6,67 .10-11Nm2/kg2 : Hằng số hấp dẫn Trong đó : 	- M, R : Khối lượng và bán kính của Trái đất (kg, m )
	- h : Khoảng cách từ vật đến mặt đất (m)
2 . Lực đàn hồi : Trong giới hạn đàn hồi , lực đàn hồi tỉ lệ với độ biến dạng. 
F = - k.Dl Độ lớn : F = kDl 
 Dl = : Độ biến dạng (m) ; K : Độ cứng ( N/m) 
3. Lực ma sát :
 a. Lực ma sát trượt : F = mt N 
- N : Áp lực của vật lên mặt đỡ ( N = Q )
 	- m : Hệ số ma sát 
 	b. Lực ma sát nghỉ: Fn = F ( Ngoại lực )
 Fnmax = m0 N m0 : Hệ số ma sát nghỉ
 	Một số trường hợp hệ số ma sát trượt và ma sát nghỉ xấp xỉ bằng nhau
 	c. Ma sát lăn : nhỏ hơn ma sát trượt hàng chục lần
 4. Lực hướng tâm : 
a. Định nghĩa : L lực ( hợp lực) tác dụng vào vật chuyển động trịn đều và gây ra gia tốc hướng tâm.
b. Biểu thức : Fht= maht = 
IV. PHÉP TỔNG HỢP VÀ PHÂN TÍCH LỰC :
 Hợp lực cuả hai lực đồng quy được biêu diễn bằng vectơ đường chéo hình bình hành nối từ điểm đồng quy mà hai cạnh là hai vectơ lực thành phần.
Nếu: 
 Nếu : 
 Nếu : 
 Nếu : 
 Nếu : 
V. CHUYỂN ĐỘNG CỦA VẬT BỊ NÉM NGANG 
+ Gia tốc , vận tốc, PTCĐ :
 v0y = 0
 ay = g
 vy = g.t 
 y = (2) 
v0x = v0
 ax = 0
 vx = v0
 x = v0t (1) 
 Trục Ox : Trục Oy : (1) & (2) Þ PTQĐ y =
 	- Tầm ném xa : xmax = L = vot = vo
 	 - Vận tốc lúc chạm đất : 
CHƯƠNG III: CÂN BẰNG VÀ CHUYỂN ĐỘNG CỦA VẬT RẮN
A. TÓM TẮT KIẾN THỨC 
1. Cân bằng của một vật chịu tác dụng của hai lực và ba lực không song song.
Muốn cho một vật chịu tác dụng của hai lực ở trạng thái cân bằng thì hai lực đó phải cùng giá, cùng độ lớn và ngược chiều.
- Qui tắc hợp lực hai lực có giá đồng qui.
 Muốn tổng hợp hai lực có giá đồng qui tác dụng lên một vật rắn, trước hết ta phải trượt hai véc tơ lực đó trên giá của chúng đến điểm đồng qui, rồi áp dụng qui tắc hình bình hành để tìm hợp lực.
- Điều kiện cân bằng của một vật chịu tác dụng của ba lực không song song:
 Muốn cho một vật chịu tác dụng của ba lực không song song ở trạng thái cân bằng thì :
 + Ba lực đó phải đồng phẵng và đồng qui.
 + Hợp lực của hai lực phải cân bằng với lực thứ ba. 
2. Mômen lực
 - Mômen lực đối với một trục quay là đại lượng đặc trưng cho tác dụng làm quay của lực và được đo bằng tích của lực với cánh tay đòn của nó.
M = F.d
Trong đó: F lực tác dụng (N), d khoảng cách từ giá của lực đến trục quay (m)
- Quy tắc momen lực: Muốn cho một vật có trục quay cố định ở trạng thái cân bằng, thì tổng các mômen lực có xu hướng làm vật quay theo chiều kim đồng hồ phải bằng tổng các mômen lực có xu hướng làm vật quay theo chiều ngược lại.
M1 = M2
3. Quy tắc hợp lực song song cùng chiều 
- Hợp lực của hai lực song song cùng chiều là một lực song song, cùng chiều và có độ lớn bằng tổng các độ lớn của hai lực ấy;
- Giá của hợp lực chia trong khoảng cách giữa hai giá của hai lực song song thành những đoạn tỉ lệ nghịch với độ lớn của hai lực ấy.
	 ( chia trong); F = F1 + F2
4. Các dạng cân bằng của một vật có mặt chân đế
- Cân bằng không bền: Là cân bằng mà khi vật bị lệch ra khỏi VTCB thì vật không tự trở về vị trí ban đầu
 - Cân bằng bền: Là cân bằng mà khi vật bị lệch ra khỏi VTCB thì vật tự quay về vị trí ban đầu
 - Cân bằng phiếm định: Là cân bằng mà khi vật bị lệch VTCB, thì vật tiếp tục cân bằng ở vị trí mới này.
* Cân bằng của một vật có mặt chân đế:
- Mặt chân đế: Mặt chân đế là hình đa giác lồi nhỏ nhất bao bọc tất cả các diện tích tiếp xúc.
- Điều kiện cân bằng của một vật có mặt chân đế là giá của trọng lực phải xuyên qua mặt chân đế (hay trọng tâm rơi trên mặt chân đế).
6. Ngẫu lực: hệ hai lực song song , ngược chiều có độ lớn bằng nhau và cùng tác dụng vào một vật
M = F1 d1 + F2 d2
M =F (d1 + d2)
 Hay M = F d ; d: cánh tay đòn của ngẫu lực 
PHƯƠNG PHÁP ĐỘNG LỰC HỌC .
* Vẽ hình, phân tích lực , chọn hệ quy chiếu , chọn gốc thời gian ( nếu cần )
	+ Ox : Theo hướng chuyển động 
 + Oy : Theo hướng 
* Viết phương trình định luật II Niutơn : 
* Tính gia tốc :
 + Nếu đề bài yêu cầu xác định chuyển động ( v0, vt , s, t ) thì gia tốc được tính bằng pt ĐL II Niutơn viết dưới dạng hình chiếu lên các trục tọa độ 
 + Nếu đề bài yêu cầu xác định lực ( Fk, Fms ... ) thì gia tốc được tính bằng các công thức động học 
 * Xác định các yêu cầu của bài toán dựa vào dữ kiện đề bài
CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM
Bài 1. CHUYỂN ĐỘNG CƠ
Câu Phát biểu nào sau đây là đúng ? Chuyển động cơ là
A. sự thay đổi hướng của vật này so với vật khác theo thời gian.
B. sự thay đổi chiều của vật này so với vật khác theo thời gian.
C. sự thay đổi vị trí của vật này so với vật khác theo thời gian.
D. sự thay đổi phương của vật này so với vật khác theo thời gian.
Câu Trường hợp nào dưới đây không thể coi vật chuyển động như một chất điểm ?
A. Viên đạn đang chuyển động trong không khí.
B. Trái Đất trong chuyển động quay quanh mặt trời.
C. Viên bi trong sự rơi từ tầng thứ năm của một tòa nhà xuống đất.
D. Trái Đất trong chuyển động tự quay quanh trục của nó.
Câu Từ thực tế, hãy xem trường hợp nào dưới đây, quỹ đạo chuyển động của vật là đường thẳng ?
A. Một hòn đá được ném theo phương ngang.
B. Một ô tô đang chạy trên quốc lộ 1 theo hướng Hà Nội - Thành Phố Hồ Chí minh.
C. Một viên bi rơi từ độ cao 2 m.
D. Một tờ giấy rơi từ độ cao 3 m.
Câu “Lúc 15 giờ 30 phút hôm qua, xe chúng tôi đang chạy trên quốc lộ 1, cách An Hữu 10 km”. Việc xác định vị trí của ô tô như trên còn thiếu yếu tố gì ?
A. Vật làm mốc.	B. Mốc thời gian.
C. Thước đo và đồng hồ.	D. Chiều dương trên đường đi.
Câu Phát biểu nào sau đây là đúng ?
A. Hệ quy chiếu bao gồm vật làm mốc, hệ toạ độ, mốc thời gian.
B. Hệ quy chiếu bao gồm hệ toạ độ, mốc thời gian và đồng hồ.
C. Hệ quy chiếu bao gồm vật làm mốc, mốc thời gian và đồng hồ.
D. Hệ quy chiếu bao gồm vật làm mốc, hệ toạ độ, mốc thời gian và đồng hồ.
Bài 2. CHUYỂN ĐỘNG THẲNG ĐỀU
Câu Phương trình chuyển động thẳng đều của một chất điểm có dạng: x = 4t + 10 trong đó x tính bằng km và t tính bằng h. Quãng đường đi được của chất điểm sau 2 h là 
A. 4,5 km.	B. 2 km.	C. 6 km.	D. 8 km.
Câu Một vật chuyển động thẳng đều có đồ thị tọa độ - thời gian như hình bên dưới. Phương trình chuyển động của vật là
A. .	B. .
C. .	D. .
Câu Một chiếc xe ô tô xuất phát từ A lúc 6 giờ sáng, chuyển động thằng đều tới B cách A 120 km. Khi tới B lúc 8 giờ 30 phút. Vận tốc của xe là
A. 40 km/h.	B. 30 km/h.	C. 58 km/h.	D. 48 km/h.
Câu Một ô tô chạy trên một đoạn đường thẳng từ địa điểm A đến địa điểm B phải mất một khoảng thời gian t. Tốc độ của ô tô trong nửa đầu của khoảng thời gian này là 60 km/h và trong nửa cuối là 40 km/h. Tốc độ trung bình của ô tô trên cả đoạn đường AB là
A. 45 km/h.	B. 50 km/h.	C. 55 km/h.	D. 48 km/h.
Câu Cùng một lúc hai điểm A và B cách nhau 10 km có hai ô tô xuất phát chạy cùng chiều nhau trên đường thẳng AB, theo chiều từ A đến B. Vận tốc của ô tô chạy từ A là 54 km/h và của ô tô chạy từ B là 48 km/h. Chọn A làm mốc, chọn thời điểm xuất phát của hai xe ô tô làm mốc thời gian và chọn chiều chuyển động của hai ô tô làm chiều dương. Khoảng thời gian từ lúc hai ô tô xuất phát đến lúc ô tô A đuổi kịp ô tô B và khoảng cách từ A đến địa điểm hai xe gặp nhau là bao nhiêu ?
A. 1 h và 54 km.	B. 1 h 20 ph và 72 km.	C. 1 h 40 ph và 90 km.	D. 2 h và 108 km.
Bài 4. SỰ RƠI TỰ DO
Câu Tại một nơi ở gần mặt đất, bỏ qua mọi lực cản thì
A. Vật nặng rơi nhanh hơn vật nhẹ.	B. Vật nhẹ rơi nhanh hơn vật nặng.
C. Vật nặng và vật nhẹ rơi như nhau.	D. Các vật rơi với vận tốc không đổi.
Câu Sự rơi tự do là
A. chuyển động khi không có lực tác dụng.
B. chuyển động khi bỏ qua lực cản.
C. một dạng chuyển động thẳng đều.
D. chuyển động của vật chỉ dưới tác dụng của trọng lực.
Câu Khi nói về sự rơi tự do, phát biểu nào sau đây là sai ?
A. Phương của chuyển động rơi tự do là phương thẳng đứng.
B. Chiều của chuyển động rơi tự do là phương thẳng đứng.
C. Chuyển động rơi tự do là chuyển động thẳng nhanh dần đều.
D. Chuyển động rơi tự do là chuyển động thẳng chậm dần đều.
Câu Một vật rơi tự do từ độ cao h xuống đất. Công thức tính vận tốc v của vật khi chạm đất là
A. .	B. .	C. .	D. .
Câu Chuyển động của vật nào dưới đây không thể coi là chuyển động rơi tự do ?
A. Một viên đá nhỏ được thả rơi từ trên cao xuống đất.
B. Các hạt mưa nhỏ lúc bắt đầu rơi.
C. Một chiếc lá rụng đang rơi từ trên cây xuống đất.
D. Một viên bi chì đang rơi ở trong ống thủy tinh đặt thẳng đứng và đã được hút chân không.
Bài 5. CHUYỂN ĐỘNG TRÒN ĐỀU
Câu Tốc độ góc ω của một điểm trên Trái Đất đối với trục Trái Đất là bao nhiêu ?
A. .	B. .
C. .	D. .
Câu Một quạt máy quay đều 10 vòng trong 2 s. Chu kì của một điểm ở đầu cánh quạt là
A. 0,2 s.	B. 0,5 s.	C. 2 s.	D. 1 s.
Câu Một quạt máy quay với tần số 600 vòng/phút, cánh quạt dài 50 cm. Tốc độ dài của một điểm ở đầu cánh quạt là
A. 62,8 m/s.	B. 31,4 m/s.	C. 3,14 m/s.	D. 6,28 m/s.
Câu Một đồng hồ treo tường có kim giờ dài 3 cm, kim phút dài 4 cm. Tỉ số tốc độ dài của hai điểm ở hai đầu kim là
A. .	B. .	C. .	D. .
Câu Một vệ tinh nhân tạo ở độ cao 270 km bay quanh Trái Đất theo một quỹ đạo tròn. Chu kì quay của vệ tinh là 89 phút. Cho bán kính Trái Đất là 6400 km. Gia tốc hướng tâm của vệ tinh là
A. 9,23 m/s2.	B. 6,23 m/s2.	C. 8,23 m/s2.	D. 7,23 m/s2.
Bài 6. TÍNH TƯƠNG ĐỐI CỦA CHUYỂN ĐỘNG
CÔNG THỨC CỘNG VẬN TỐC
Câu Một chiếc thuyền chuyển động thẳng đều ngược chiều dòng nước với vận tốc 6,5 km/h đối với dòng nước. Vận tốc chảy của dòng nước đối với bờ sông là 1,5 km/h. Vận tốc của thuyền đối với bờ sông là bao nhiêu ?
A. 8 km/h.	B. 5 km/h.	C. 6,7 km/h.	D. 6,3 km/h.
Câu Một chiếc thuyền chuyển động thẳng đều xuôi theo dòng nước với vận tốc 6,5 km/h đối với dòng nước. Vận tốc chảy của dòng nước đối với bờ sông là 1,5 km/h. Vận tốc của thuyền đối với bờ sông là bao nhiêu ?
A. 8 km/h.	B. 5 km/h.	C. 6,7 km/h.	D. 6,3 km/h.
Câu Một ca nô chạy đều xuôi theo dòng nước từ bến A đến bến B cách nhau 36 km mất một khoảng thời gian là 1 giờ 30 phút. Vận tốc của dòng chảy là 6 km/h. Vận tốc của ca nô đối với dòng chảy là
A. 18 km/h.	B. 30 km/h.	C. 6 km/h.	D. 3 km/h.
Câu Hai xe cùng chiều chuyển động trên đường thẳng với độ lớn vận tốc v1 và v2. Nếu hai xe chuyển động ngược chiều thì vận tốc của xe 1 đối với xe 2 là
A. .	B. .	C. .	D. .
Câu Hai xe cùng chiều chuyển động trên đường thẳng với độ lớn vận tốc v1 và v2. Nếu hai xe chuyển động cùng chiều thì vận tốc của xe 1 đối với xe 2 là
A. .	B. .	C. .	D. .
Bài 10. BA ĐỊNH LUẬT NIUTƠN
Câu Phát biểu nào sau đây là đúng ?
A. Lực là nguyên nhân duy trì chuyển động của một vật.
B. Nếu không có lực tác dụng vào vật thì vật không thể chuyển động được.
C. Không cần có lực tác dụng vào vật thì vật vẫn chuyển động tròn đều được.
D. Lực là nguyên nhân làm biến đổi chuyển động của một vật.
Câu Khi một xe buýt tăng tốc đột ngột thì các hành khách
A. dừng lại ngay.	B. ngả người về phía sau.
C. chúi người về phía trước.	D. ngả người sang bên cạnh.
Câu Nếu một vật đang chuyển động có gia tốc mà lực tác động lên vật giảm đi thì vật sẽ thu được gia tốc như thế nào ?
A. Lớn hơn. 	B. Nhỏ hơn. 	C. Không thay đổi. 	D. Bằng 0.
Câu Khi một con ngựa kéo xe, lực tác dụng vào con ngựa làm nó chuyển động về phía trước là
A. lực mà ngựa tác dụng vào xe. 	B. lực mà xe tác dụng vào ngựa. 
C. lực mà ngựa tác dụng vào mặt đất. 	D. lực mà mặt đất tác dụng vào ngựa.
Câu Một người có trọng lượng 500 N đứng trên mặt đất. Lực mà mặt đất tác dụng lên người đó có độ lớn
A. bằng 500 N.	B. bé hơn 500 N.
C. lớn hơn 500 N. 	D. phụ thuộc vào nơi mà người đó đứng trên mặt đất.
Bài 11. LỰC HẤP DẪN
Câu Khi khối lượng của hai vật giảm một nửa còn khoảng cách tăng lên gấp đôi thì lực hấp dẫn sẽ thay đổi như thế nào ?
A. không đổi.	B. tăng hai lần.	C. giảm một nửa.	D. giảm 16 lần.
Câu Hai xe tải giống nhau, từng xe có khối lượng 20 tấn, ở cách xa nhau 120 m. Lực hấp dẫn giữa chúng có độ lớn là
A. . 	B. . 	C. . 	D. .
Câu Một quả cầu có khối lượng m. Cho bán kính Trái Đất là R = 6400 km. Để trọng lượng của quả cầu bằng 1/4 trọng lượng của nó trên mặt đất thì phải đưa nó lên độ cao h là
A. 1600 km.	B. 3200 km.	C. 6400 km.	D. 2560 km.
Câu Một vật ở độ cao h = 3200 km so với mặt đất. Cho biết bán kính Trái Đất là 6400 km và gia tốc rơi tự do ở mặt đất là 9,8 m/s2. Gia tốc rơi tự do ở độ cao h là
A. 4,35 m/s2.	B. 5,35 m/s2.	C. 6,35 m/s2.	D. 6,35 m/s2.
Câu Muốn lực hút của Trái Đất lên vật giảm 4 lần so với trên mặt đất thì vật cách mặt đất một khoảng là
A. R. 	B. 2R.	 C. 4R. 	D. 16R.
Bài 13. LỰC MA SÁT
Câu Độ lớn của lực ma sát trượt không phụ thuộc vào
A. tình trạng của mặt tiếp xúc.	B. diện tích tiếp xúc.
C. áp lực đặt lên mặt tiếp xúc.	D. bản chất của mặt tiếp xúc.
Câu Phát biểu nào sau đây là đúng ? Một vật lúc đầu nằm trên mặt phẳng nhám nằm ngang. Sau khi được truyền một vận tốc đầu, vật chuyển động chầm dần vì
A. lực ma sát.	B. phản lực.	C. lực tác dụng ban đầu.	D. quán tính.
Câu Điều gì xảy ra đối với hệ số ma sát giữa hai mặt tiếp xúc nếu lực ép hai mặt tiếp xúc tăng lên 2 lần ?
A. Tăng 2 lần.	B. Giảm đi 2 lần.	C. Không thay đổi.	D. Giảm đi 4 lần.
Câu Một vật trượt trên một mặt phẳng, khi tốc độ của vật tăng thì hệ số ma sát giữa vật và mặt phẳng
A. Không đổi.	B. Giảm xuống.
C. Tăng tỉ lệ với tốc độ của vật.	D. Tăng tỉ lệ với bình phương tốc độ của vật.
Câu Lực ma sát trượt có tính chất nào sau đây ?
A. Phụ thuộc vận tốc trượt. 	B. Phụ thuộc vào diện tích tiếp xúc.
C. Tỉ lệ với áp lực của vật lên mặt sàn. 	D. Phụ thuộc trọng lượng của vật.
Bài 14. LỰC HƯỚNG TÂM
Câu Một vật có khối lượng 500 g chuyển động tròn đều với tốc độ 4 m/s. Bán kính quỹ đạo là 2 m. Lực hướng tâm tác dụng vào vật có độ lớn là
A. 6 N. 	B. 1 N. 	C. 2 N. 	D. 4 N.
Câu Một vật có khối lượng 600 g chuyển động tròn đều với tốc độ góc 5 rad/s. Bán kính quỹ đạo là 3 m. Lực hướng tâm tác dụng vào vật có độ lớn là
A. 60 N. 	B. 45 N. 	C. 25 N. 	D. 40 N.
Câu Một người buộc một hòn đá vào đầu một sợi dây và quay sao cho cả dây và vật chuyển động tròn đều trong mặt phẳng nằm ngang. Muốn hòn đá chuyển động trên đường tròn bán kính 3 m với tốc độ 2 m/s thì người ấy phải giữ dây với lực 10 N. Khối lượng của hòn đá là
A. 22,5 kg.	B. 13,3 kg.	C. 7,5 kg.	D. 10,5 kg.
Câu Một ô tô có khối lượng 2,5 tấn chuyển động qua một cầu vượt với tốc độ không đổi là 54 km/h. Cầu vượt có dạng một cung tròn, bán kính 100 m. Lấy g = 9,8 m/s2. Áp lực của ô tô lên cầu tại điểm cao nhất của cầu là
A. 11450 N. 	B. 18875 N. 	C. 20545 N. 	D. 22890 N.
Câu Hai vệ tinh nhân tạo I và II bay quanh Trái Đất trên quỹ đạo tròn bán kính lần lượt là r và 2r. Tốc độ của vệ tinh I là v1. Hỏi tốc độ của vệ tinh II là bao nhiêu ?
A. . 	B. .	C. .	D. 
Bài 15. BÀI TOÁN VỀ CHUYỂN ĐỘNG NÉM NGANG
Câu Một viên bi X được ném ngang từ một điểm. Cùng lúc đó, tại cùng một độ cao, một viên bi Y có cùng kích thước nhưng có khối lượng gấp đôi được thả rơi từ trạng thái nghỉ. Bỏ qua sức cản của không khí. Hỏi điều gì sau đây sẽ xảy ra ?
A. Y chạm sàn trước X. 	
B. X chạm sàn trước Y.
C. Y chạm sàn trong khi X mới đi được nửa đường.
D. X và Y chạm sàn cùng một lúc.
Câu Một quả bóng tennit được đặt trên mặt bàn và được truyền một vận tốc đầu theo phương ngang. Hình nào miêu tả quỹ đạo của quả bóng khi rơi ra khỏi bàn ?
A. .	B. .
C. .	D. .
Câu Một vật được ném ngang từ độ cao h so với mặt đất ở nơi có gia tốc rơi tự do g. Thời gian chạm đất của vật là
A. .	B. .	C. .	D. .
Câu Ở nơi có gia tốc rơi tự do là g, từ độ cao h so với mặt đất, một vật được ném ngang với tốc độ ban đầu là v0. Tầm bay xa của vật là
A. .	B. .	C. .	D. .
Câu Tại cùng một độ cao so với mặt đất và cùng một lúc, vật A được thả rơi tự do còn vật B được ném ngang. Hỏi câu nói nào sau đây là đúng ?
A. Hai vật chạm đất cùng lúc và có tốc độ lúc chạm đất bằng nhau.
B. Vật A chạm đất trước và có tốc độ lúc chạm đất nhỏ hơn.
C. Vật B chạm đất trước và có tốc độ lúc sắp chạm đất lớn hơn.
D. Hai vật chạm đất cùng lúc và vật B có tốc độ lúc chạm đất lớn hơn.
Bài 19. QUY TẮC HỢP LỰC SONG SONG CÙNG CHIỀU
Câu Hai lực song song cùng chiều, có độ lớn F1 = 5 N và F2 = 10 N, đặt tại hai đầu một thanh nhẹ AB có khối lượng không đáng kể. Hợp lực đặt cách đầu A và B lần lượt là d1 và d2. Hệ thức nào sau đây là đúng ?
A. .	B. .	C. .	D. .
Câu Một tấm ván nặng 270 N được bắc qua một con mương. Trọng tâm của tấm ván cách điểm tựa trái 0,8 m và cách điểm tựa phải là 1,6 m. Lực mà tấm ván tác dụng lên điểm tựa bên trái là
A. 180 N.	B. 90 N.	C. 160 N.	D. 80 N.
Câu Hai người cầm hai đầu một chiếc gậy để khiêng một vật nặng. Gậy có trọng lượng không đáng kể, dài 1,4 m. Vật có trọng lượng 700 N được treo vào điểm C cách tay người ở đầu A của thanh 0,6 m. Hỏi tay người ở đầu B chịu một lực bằng bao nhiêu ?
A. 400 N.	B. 525 N.	C. 175 N.	D. 300 N.
Câu Một người gánh một thùng gạo nặng 300 N và một thùng ngô nặng 200 N. Đòn gánh dài 1 m, Bỏ qua trọng lượng của đòn gánh. Hỏi vai người đó phải đặt ở điểm nào, chịu một lực bằng bao nhiêu ? 
A. Cách thùng ngô 30 cm, chịu lực 500 N.	B. Cách thùng ngô 40 cm, chịu lực 500 N.
C. Cách thùng ngô 50 cm, chịu lực 500 N.	D. Cách thùng ngô 60 cm, chịu lực 500 N.
Câu Một tấm ván nặng 240 N được bắc qua một con mương. Trọng tâm của tấm ván cách điểm tựa A 2,4 m và cách điểm tựa B 1,2 m. Lực mà tấm ván tác dụng lên điểm tựa A là bao nhiêu ?
A. 160 N.	B. 80 N.	C. 120 N.	D. 60 N.
Bài 20. CÁC DẠNG CÂN BẰNG
CÂN BẰNG CỦA MỘT VẬT CÓ MẶT CHÂN ĐẾ
Câu Trong các vật sau vật nào có trọng tâm không nằm trên vật ?	
A. Mặt bàn học.	B. Cái tivi.	C. Chiếc nhẫn trơn.	D. Viên gạch.
Câu Dạng cân bằng của nghệ sĩ xiếc đang đứng trên dây là
A. Cân bằng bền.	B. Cân bằng không bền.	
C. Cân bằng phiến định.	D. Không thuộc dạng cân bằng nào cả.
Câu Phát biểu nào sau đây là đúng ? Điều kiện cân bằng của một vật có mặt chân đế là giá của trọng lực
A. phải xuyên qua mặt chân đế.
B. không xuyên qua mặt chân đế.
C. nằm ngoài mặt chân đế.
D. trọng tâm ở ngoài mặt chân đế.
Câu Ôtô chở hàng nhiều, chất đầy hàng nặng trên nóc xe dễ bị lật vì
A. Vị trí của trọng tâm của xe cao so với mặt chân đế.
B. Giá của trọng lực tác dụng lên xe đi qua mặt chân đế.
C. Mặt chân đế của xe quá nhỏ.
D. Xe chở quá nặng.
Câu Phát biểu nào sau đây là đúng ? Mức vững vàng của cân bằng được xác định bởi
A. độ cao của trọng tâm.
B. diện tích của mặt chân đế.
C. giá của trọng lực.
D. độ cao của trọng tâm và diện tích của mặt chân đế.

File đính kèm:

  • docxde_cuong_on_tap_kiem_tra_hoc_ki_i_mon_vat_ly_lop_10.docx