Đề cương ôn tập kiểm tra Học kì I môn Vật lí Lớp 11 (cơ bản và nâng cao)
Bạn đang xem tài liệu "Đề cương ôn tập kiểm tra Học kì I môn Vật lí Lớp 11 (cơ bản và nâng cao)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề cương ôn tập kiểm tra Học kì I môn Vật lí Lớp 11 (cơ bản và nâng cao)

ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP KIỂM TRA HK I - VẬT LÍ 11 (CƠ BẢN + NÂNG CAO) Năm học: 2014-2015 A.LÝ THUYẾT: CHƯƠNG I: ĐIỆN TÍCH – ĐIỆN TRƯỜNG. Viết được công thức của định luật COULOMB( trong không khí - trong điện môi) Nêu tên và đơn vị các đại lượng trong công thức. Nắm được các trường hợp nhiểm điện( cọ xát- tiếp xúc –hưởng ứng) Điện trường là gì? + Viết được công thức định nghĩa cường độ điện trường? Nêu tên và đơn vị các đại lượng trong công thức. + Vectơ cường độ điện trường gây bởi điện tích Q tại điểm cách nó một đoạn r. ( - Viết và vẽ được véctơ - Tính được độ lớn) + Biết cường độ điện trường tại 1 điểm, tính được lực điện trường tác dụng lên điện tích q đặt tại điểm đó. + Viết được công thức tính công của lực điện trường + Nêu tên và đơn vị các đại lượng trong công thức. + Viết được công thức định nghĩa hiệu điện thế giữa hai điểm trong điện trường. Đơn vị đo hiệu điện thế. + Hai đại lượng đặc trưng cho điện trường : công thức liên hệ giữa E và U trong điện trường đều. Công thức tính điện dung của tụ điện + đơn vị điện dung. CHƯƠNG II: DÒNG ĐIỆN KHÔNG ĐỔI. 1.Dòng điện là gì ? Định nghĩa cường độ dòng điện ? +Công thức tính cường độ dòng điện không đổi. Đơn vị các đại lượng trong công thức. + Nguồn điện là gì? 2. + Công thức tính điện năng cung cấp bởi đoạn mạch( đ/ năng tiêu thụ bởi đoạn mạch)+đơn vị. + Công suất điện _ đơn vị? +Định luật Jun-Lenxơ – Công suất nhiệt – Đơn vị? + Công của nguồn điện – Công suất và hiệu suất của nguồn điện? Đơn vị. 3.Định luật Ôm cho toàn mạch; Viết và vận dụng được công thức 4.Mắc nguồn điện thành bộ: mắc nối tiếp ,mắc song song. ( Viết được công thức tính xb , rb và vận Dụng được để giải bài tập) ChươngIII: DÒNG ĐIỆN TRONG CÁC MÔI TRƯỜNG. a. Kiến thức: -Dòng điện trong kim loại: + Nêu được hạt mang điện tự do trong kim loại và bản chất dòng điện trong kim loại. + Nêu được điện trở suất của kim loại tăng theo nhiệt độ. + Nêu được hiện tượng nhiệt điện là gì. + Nêu được hiện tượng siêu dẫn là gì. -Dòng điện trong chất điện phân: + Nêu được hạt mang điện tự do và bản chất của dòng điện trong chất điện phân. + Viết được công thức định luật Fa-ra-đây về điện phân và nêu được ý nghĩa các đại lượng . + Một số ứng dụng của hiện tượng điện phân. -Dòng điện trong chất khí : + Nêu được hạt mang điện tự do và bản chất của dòng điện trong chất khí. + Điều kiện tạo ra tia lửa điện và hồ quang điện + ứng dụng của hồ quang điện. b. Kĩ năng: Vận dụng định luật Fa-ra-đây để giải được các bài tập đơn giản về hiện tượng điện phân. B.BÀI TÂP TỰ LUẬN: - Điện trường: Tính được độ lớn và vẽ được vẽ được vectơ cường độ điện trường do một hoặc hai điện tích gây ra tại một điểm. - Định luật Ôm cho toàn mạch: [Cơ bản: mạch có 4 điện trở( điện trở + bóng đèn)] - Vận Dụng được công thức tính xb , rb để giải bài tập về bộ nguồn mắc nối tiếp hay mắc song song) ĐỀ THAM KHẢO: A.TRẮC NGHIỆM: Câu1: Chọn câu trả lời đúng Đưa một quả cầu kim loại A chứa một điện tích dương rất lớn lại gần một quả cầu kim loại B chứa một điện tích âm rất nhỏ .Quả cầu B sẽ : A. nhiễm thêm điện âm lẫn điện dương B. chỉ nhiễm thêm điện dương C. chỉ nhiễm thêm điện âm D. không nhiễm thêm điện Câu2: Hai quả cầu kim loại mang điện tích q1 = 3.10-8 C và q2 = -3.10-8C .Cho chúng tiếp xúc nhau rồi tách ra ,mỗi quả cầu mang điện tích A. q = -6 .10-8 C B. q = 0 C. q = 6 .10-8 C D. q = 1,5 .10-8 C Câu3: Chọn công thức đúng mô tả định luật Cu- lông : A. F = B. F = C. F = D. F = Câu4:Chọn câu trả lời đúng Nếu tăng khoảng cách giữa hai điện tích điểm lên 4 lần thì lực tương tác tĩnh điện giữa chúng sẽ A. tăng lên 4 lần B. giảm đi 4 lần C. tăng lên 16 lần D. giảm đi 16 lần Câu5:Chọn câu trả lời đúng Hai quả cầu nhỏ tích điện ,đặt cách nhau khoảng r nào đó .lực điện tác dụng giữa chúng là F. Nếu điện tích mỗi quả cầu tăng gấp đôi ,còn khoảng cách giảm đi một nửa ,thì lực tácdụng giữa chúng sẽ là : A. 4F B. 8F C. 2F D. 16F Câu6:Chọn câu trả lời đúng Hai điện tích điểm bằng nhau được đặt trong không khí cách nhau 12cm .Lực tương tác giữa hai điện tích đó bằng 10N .Độ lớn các điện tích là A. q = ± 2.10-6 C B. q = ± 3.10-6 C C. q = ± 5.10-6 C D. q = ± 4.10-6 C Câu7:Hai quả cầu kim loại mang điện tích q1 = 2.10-9 C và q2 = 4.10-9C khi đặt trong không khí cách nhau một khoảng d thì chúng đẩy nhau bằng lực 4.10-5N .Nếu cho chúng tiếp xúc nhau rồi sau đó tách ra một khoảng d như lúc ban đầu thì chúng sẽ : A. hút nhau bằng lực 4,5.10-5N B. đẩy nhau bằng lực 4,5.10-5N C. hút nhau bằng lực 8.10-5N D. đẩy nhau bằng lực 2.10-5N ĐIỆN TRƯỜNG: Câu1:Chọn câu trả lời đúng Tính chất cơ bản của điện trường là : A. Điện trường gây ra cường độ điện trường tại mỗi điểm trong nó . B. Điện trường gây ra đường sức điện tại mọi điểm đặt trong nó C. Điện trường gây ra lực điện tác dụng lên điện tích đặt trong nó D. Điện trường gây ra điện thế tác dụng lên điện tích đặt trong nó Câu2:Một điện tích điểm q =10-7 C đặt trong điện trường của một điện tích điểm Q,chịu tác dụng của lực F =3.10-3N .Cường độ điện trường E tại điểm đặt điện tích q là A. 2,5.104 V/m B. 3.104 V/m C. 4.104 V/m D. 2.104 V/m Câu3:Đơn vị của cường độ điện trường A. Niutơn B. vôn trên mét C. vôn.mét D. Culông Câu4:Công thức xác định cường độ điện trường gây ra bởi điện tích Q > 0, tại một điểm trong chân không, cách điện tích Q một khoảng r là: A. B. C. D. Câu5:Hai điện tích điểm q1 =4q và q2 = -q đặt tại hai điểm A và B cách nhau 9cm trong chân không .Điểm M có cường độ điện trường tổng hợp bằng 0 cách B một khoảng A. 27cm B. 9cm C. 18cm D. 4,5cm Câu6:Chọn câu trả lời đúng Có hai điện tích q1 = 5.10-9 C ,q2 = - 5.10-9 C đặt cách nhau 10cm .Xác định cường độ điện trường tại điểm M nằm trên đường thẳng đi qua hai điện tích đó và cách đều hai điện tích A. 45000 V/m B. 12500 V/m C. 36000 V/m D. 18000 V/m Câu7:Hai điện tích điểm q1 = - 10-6 C và q2 = 10-6 C đặt tại hai điểm A,B cách nhau 40cm trong không khí .Cường độ điện trường tổng hợp tại trung điểm của AB có độ lớn là A. 4,5.105 V/m B. 2,25.105 V/m C. 0 D. 4,5.103 V/m Câu8:Chọn câu trả lời đúng Lực tác dụng lên một điện tích thử q là 3.10-5 N đặt tại một điểm trong điện trường có cường độ điện trường E = 0,25 V/m.Tìm q biết rằng lực điện và véctơ cường độ điện trường cùng chiều nhau A. q = 1,2.10-3 C B. q = - 1,2.10-3 C C. q = 0,12 mC D. q = - 0,12 mC Câu9:Chọn câu trả lời đúng Giữa hai điểm A và B có hiễu điện thế bằng bao nhiêu nếu một điện tích q = 10-6 C thu được năng lượng W = 2.10-4J khi đi từ A đến B A. U =100V B. U = 200V C. U = 300V D. U = 500V Câu10: Trong một điện trường đều, nếu trên một đường sức, giữa hai điểm cách nhau 4 cm có hiệu điện thế 10 V, giữa hai điểm cách nhau 6 cm có hiệu điện thế là A. 8 V. B. 10 V C. 15 V D. 22,5 V. Tụ điện Câu1:Chọn câu trả lời đúng Một tụ điện có điện dung 5.10-6F .Điện tích của tụ điện bằng 86μC.Hỏi hiệu điện thế trên hai bản tụ điện ? A. U = 17,2V B. U = 27,2V C. U = 37,2V D. U = 47,2V Câu2:Dựa vào công thức W = Q2 /2C ,hãy cho biết khi hiệu điện thế giữa hai bản của tụ điện tăng gấp đôi thì năng lượng của tụ điện biến đổi thế nào ? A. Không đổi B. Tăng hai lần C. Tăng lần D.Tăng bốn lần Câu3:Đặt vào hai đầu tụ một hiệu điện thế 10 V thì tụ tích được một điện lượng 20.10-9 C. Điện dung của tụ là A. 2 μF B. 2 mF C. 2 F D. 2 nF. Dòng điện không đổi: Câu1:Chọn câu trả lời ĐÚNG. Dòng điện chạy qua mạch nào dưới đây KHÔNG PHẢI LÀ dòng điện không đổi ? Trong mạch điện : A. Thắp sáng đèn xe đạp với nguồn là đinamô B. Mạch kín của đèn pin C. Mạch kín thắp sáng đèn với nguồn là acqui D. Mạch kín thắp sáng đèn với nguồn là pin mặt trời Câu2: Chọn câu trả lời ĐÚNG. Điều kiện để có dòng điện là chỉ cần có A. Các vật dẫn điện nối liền nhau thành một mạch kín B. Một hiệu điện thế C. Duy trì một hiệu điện thế hai đầu vật dẫn D. Một nguồn điện Câu3:Chọn câu trả lời ĐÚNG. Cường độ dòng điện qua một dây dẫn : A. Tỉ lệ thuận với hiệu điện thế hai đầu dây dẫn B. Tỉ lệ nghịch với hiệu điện thế hai đầu dây dẫn C. Không phụ thuộc vào hiệu điện thế hai đầu dây dẫn D. Cả 3 câu đều sai Câu4:Chọn câu trả lời ĐÚNG. Cường độ của dòng điện không đổi qua một mạch điện được xác định bằng công thức : A. I = q2 / t B. I = q.t C. I = q.t2 D. I = q / t Câu5:Chọn câu trả lời ĐÚNG. Hiệu điện thế hai đầu một dây dẫn là 10V thì cường độ dòng điện qua dây dẫn là 2A. Nếu hiệu điện thế hai đầu một dây dẫn là 15V thì cường độ dòng điện qua dây dẫn là : A. 4 / 3 (A) B. 1 / 2 (A) C. 3 (A) D. 1 / 3 (A) Câu6:Chọn câu trả lời ĐÚNG. Đơn vị đo suất điện động là : A. Ampe ( A ) B. Vôn ( V ) C. Culông ( C ) D. Óat ( W ) Câu7:Chọn câu trả lời ĐÚNG .Điện năng tiêu thụ được đo bằng : A. Vôn kế B. Công tơ điện C. Ampe kế D. Tĩnh điện kế Câu8:Chọn câu trả lời ĐÚNG. Định luật Jun- lenxơ cho biết điện năng biến đổi thành : A. Cơ năng B. Quang năng C. Hóa năng D. Nhiệt năng Câu9:Chọn câu trả lời ĐÚNG. Đơn vị nào KHÔNG PHẢI của điện năng : A. Jun ( J ) B. Niutơn ( N ) C. Kilôoát giờ ( KWh ) D. Số đếm của công tơ điện Câu10:Chọn câu trả lời ĐÚNG. Một dây dẫn kim lọai có điện lượng q = 30 C đi qua tiết diện của dây trong 2 phút. Số electrôn qua tiết diện của dây trong 1s là : A. N = 9,375.1018 hạt B. N = 3,125.1018 hạt C. N = 15,625.1017 hạt D. N = 9,375.1019 hạt Câu11: Chọn câu trả lời ĐÚNG. Suất điện động của 1 pin tròn E = 1,5V. Công của lực lạ làm di chuyển 1 điện tích Q = + 2C từ cực âm đến cực dương là : A. A = 30 J B. A = 0,3 J C. A = 3 J D. Một kết quả khác Câu12: Chọn câu trả lời ĐÚNG. Mắc một điện trở R = 15 vào một nguồn điện suất điện động E, có điện trở trong r = 1 thì hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện U = 7,5V. Công suất của nguồn điện là A. PE = 3,75 W B. PE = 4 W C. PE = 7,75 W D. Một kết quả khác Câu13: Một nguồn điện có suất điện động E = 6 (V), điện trở trong r = 2 (W), mạch ngoài có điện trở R. Để công suất tiêu thụ ở mạch ngoài đạt giá trị lớn nhất thì điện trở R phải có giá trị A. R = 1 (W). B. R = 2 (W). C. R = 3 (W). D. R = 4 (W). Câu14: Một nguồn điện có suất điện động E và điện trở trong r mắc với điện điện trở R = 4r thành mạch điện kín. Hiệu suất của nguồn điện là A. 50% B. 98%. C. 80%. D. 75%. Câu15: Trong một mạch kín mà điện trở ngoài là 10 Ω, điện trở trong là 1 Ω có dòng điện là 2 A. Hiệu điện thế 2 đầu nguồn và suất điện động của nguồn là A. 10 V và 12 V B. 20 V và 22 V C. 10 V và 2 V D. 2,5 V và 0,5 V. Câu16: Công thức nào đúng để tính suất điện động và điện trở trong của bộ nguồn gồm n nguồn giống nhau, mỗi nguồn có suất điện động và điện trở trong r mắc nối tiếp: A. B. C. D. Câu17: Một mạch điện gồm một pin 9 V , điện trở mạch ngoài 4 Ω, cường độ dòng điện trong toàn mạch là 2 A. Điện trở trong của nguồn là A. 0,5 Ω B. 4,5 Ω C. 1 Ω D. 2 Ω. Câu18: Một mạch điện có nguồn là 1 pin 9 V, điện trở trong 0,5 Ω và mạch ngoài gồm 2 điện trở 8 Ω mắc song song. Cường độ dòng điện trong toàn mạch là A. 2 A B. 4,5 A C. 1 A D. 18/33 A. Dòng điện trong các môi trường Câu1:Chọn câu trả lời ĐÚNG. Khi nhiệt độ của dây kim lọai tăng, điện trở của nó : A. Giảm đi B. Ban đầu tăng, sau đó giảm dần C. Không thay đổi D. Tăng lên Câu2:Nguyên nhân gây ra hiện tượng toả nhiệt trong dây dẫn khi có dòng điện chạy qua là: A. Do năng lượng của chuyển động có hướng của electron truyền cho ion(+) khi va chạm. B. Do năng lượng dao động của ion (+) truyền cho eclectron khi va chạm. C. Do năng lượng của chuyển động có hướng của electron truyền cho ion (-) khi va chạm. D. Do năng lượng của chuyển động có hướng của electron, ion (-) truyền cho ion (+) khi va chạm. Câu3:Nguyên nhân gây ra điện trở của kim loại là: A. Do sự va chạm của các electron với các ion (+) ở các nút mạng. B. Do sự va chạm của các ion (+) ở các nút mạng với nhau. C. Do sự va chạm của các electron với nhau. D. Cả B và C đúng. Câu4:Phát biểu nào sau đây là không đúng? A. Hạt tải điện trong kim loại là electron. B. Dòng điện trong kim loại tuân theo định luật Ôm nếu nhiệt độ trong kim loại được giữ không đổi C. Hạt tải điện trong kim loại là iôn dương và iôn âm. D. Dòng điện chạy qua dây dẫn kim loại gây ra tác dụng nhiệt. Câu5: Công thức nào sau đây là công thức đúng của định luật Fara-đây? A. B. m = D.V C. D. Câu 6: Chất nào sau đây là chất cách điện. A. nước cất. B. Dung dịch muối. C. Dung dịch nước vôi trong. D. Dung dịch xút Câu 7: Hạt tải điện trong chất điện phân là: A. i ôn âm và iôn dương. B. Electron tự do. C. Iôn â m và electron tự do. D. Iôn âm. Câu 8: Dòng điện trong chất điện phân KHÔNG được ứng dụng làm gì sau đây: A. điốt điện tử. B. luyện kim. C. điều chế hoá chất. D. mạ điện. Câu 9:Một bình điện phân đựng dung dịch AgNO3, cường độ dòng điện chạy qua bình điện phân là I = 1 (A). Cho AAg=108 (đvc), nAg= 1. Lượng Ag bám vào catốt trong thời gian 16 phút 5 giây là: A. 1,08 (mg). B. 1,08 (g). C. 0,54 (g). D. 1,08 (kg). Câu10: Một mối hàn của cặp nhiệt điện có hệ số nhiệt điện 65µV/K đặt trong không khí ở 200C, còn mối kia được nung nóng đến nhiệt độ 2320C. Suất nhiệt điện của cặp này là: A. 13,9mV B. 13,85mV C. 13,87mV D. 13,78mV Câu 11: Điện phân dung dich muối của một kim loại dùng làm anốt. Biết cường độ dòng điện qua bình là 1A, trong thời gian 16phút 5giây ta thu được 1,08g kim loại đó bám vào catốt. Hỏi kim loại đó là chất gì? A. Cu B. Fe C. Na D. Ag B.TỰ LUẬN: êĐiện trường: Bài1. Hai điện tích điểm q1= -4.10-8C và q2= 4.10-8C đặt tại hai điểm AB cách nhau một khoảng 40cm trong không khí . Xác định cường độ điện trường tại: Trung điểm AB. M với MA = 20cm; MB = 60cm. Bài2. Hai điện tích điểm q1= 8.0-8C và q2= -4.10-8C đặt tại hai điểm AB cách nhau một khoảng 10cm trong không khí. Tìm vị trí mà tại đó cường độ điện trường bằng không ? Bài3. Một điện tích q = 10-7 đặt trong điện trường của 1 điện tích điểm Q, chịu tác dụng của lực F = 3.10-3 N. Tìm cường độ điện trường E tại điểm đặt điện tích q và tìm độ lớn của Q, biết rằng 2 điện tích đặt cách nhau r = 30cm. Bài4.Hai điện tích q1= 5.10-6C; q2= -8.10-6 C đặt cố định tại hai điểm A, B trong không khí và cách nhau khoảng r = 20cm. Tính lực tương tác giữa hai điện tích đó. Tìm vị trí của điểm C mà tại đó điện trưởng tổng hợp ( do hai điện tích q1 và q2 gây ra) bằng 0. êDòng điện không đổi- Nguồn điện: Bài5:Chọn câu trả lời ĐÚNG. Mắc một điện trở R = 15 vào một nguồn điện suất điện động E, có điện trở trong r = 1 thì hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện U = 7,5V. Công suất của nguồn điện là ? E, r R1 x Nguồn điện có suất điện động E = 12V; điện trở trong r = 1,1W ; điện trở R = 0,1W. Điện trở X phải có trị số là bao nhiêu để công suất tiêu thụ ở mạch ngoài là lớn nhất ? Điện trở X phải có trị số là bao nhiêu để công suất tiêu thụ ở điện trở này là lớn nhất ? Tính công suất lớn nhất đó ? Bài6:Cho mạch điện như hình vẽ: 3 pin A B Đ R1 R2 Bài7: Cho mạch điện như hình vẽ: Bộ nguồn gồm 3 pin giống nhau có Eb = 12V, r = 1,5W Điện trở mạch ngoài R1= 3W ; R2=6W. Đèn Đ: 12V- 8W.Tính Điện năng cung cấp bởi nguồn trong 10s và công suất của nguồn. Hiệu suất của nguồn. Suất điện động và điện trở trong của mỗi pin. Đèn có sáng bình thường không? Tính công suất tiêu thụ thực tế của đèn. A B R1 M R3 R2 R4 N I (E, r) ) Bài8: Cho mạch điện như hình vẽ: Nguồn điện có Eb = 24V, r = 2W. Điện trở mạch ngoài: R1= 2W ; R2 =R3= 3W ; R4= 7W . Tính cường độ dòng điện qua mạch chính. Mắc một vôn kế có điện trở rất lớn vào 2 điểm M ,N. Tính số chỉ của vôn kế. Cho biết cực dương của vôn kế mắc vào điểm nào? A B R1 M R3 R2 R4 N I (E, r) ) Bài9: Cho mạch điện như hình vẽ: Nguồn điện có Eb = 12V, r = 1,6W. Điện trở mạch ngoài: R1= 8W ; R2 =2W ; R3= 4W ; R4 =1W . Tính cường độ dòng điện qua mạch chính. 2)Nếu nối M, N bằng một ampekế thì ampekế chỉ giá trị bằng bao nhiêu? 3)Tính điện năng tiêu thụ của đoạn mạch trong 2 phút. Cho biết điện trở của ampekế và của các dây nối không đáng kể. --------------HẾT--------------
File đính kèm:
de_cuong_on_tap_kiem_tra_hoc_ki_i_mon_vat_li_lop_11_co_ban_v.doc