Đề cương ôn tập kiểm tra Học kì I môn Vật lí Lớp 10

doc 5 trang Mạnh Hào 17/06/2025 60
Bạn đang xem tài liệu "Đề cương ôn tập kiểm tra Học kì I môn Vật lí Lớp 10", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề cương ôn tập kiểm tra Học kì I môn Vật lí Lớp 10

Đề cương ôn tập kiểm tra Học kì I môn Vật lí Lớp 10
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC KỲ I ( Vật lý 10 )
I. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM:
Câu 1: Lực hấp dẫn phụ thuộc
	A. khối lượng và khoảng cách giữa các vật.	B. thể tích của vật.
	C. môi trường giữa các vật.	D. khối lượng riêng của các vật.
Câu 2: Chọn công thức đúng.
	A. s = vot + at2.	B. 	C. 	D. 
Câu 3: Một chiếc xe có khối lượng 2,5 tấn chuyển động trên đường nằm ngang với hệ số ma sát lăn μ = 0,1. Lấy g = 10 m/s2. Lực ma sát lăn khi đó có độ lớn là
	A. 1250 N	B. 1,25 N	C. 500 N	D. 2500 N
Câu 4: Lực đàn hồi xuất hiện khi
	A. Vật chuyển động có gia tốc.	B. Vật có tính đàn hồi bị biến dạng.
	C. Vật bị biến dạng dẻo.	D. Vật chuyển động đều hoặc đứng yên.
Câu 5: Một hòn bi được thả rơi tự do, sau 3 s vật chạm đất. Lấy g = 10 m/s2. Quảng đường hòn bi đã rơi là
	A. 15 m	B. 20 m	C. 45 m	D. 100 m.
Câu 6: Một vật có khối lượng 5 kg đang đứng yên. Khi chịu tác dụng của một lực 10 N thì vật sẽ chuyển động với gia tốc
	A. a = 50 m/s2	B. a = 2 m/s2	C. a = 0,5 m/s2	D. a = 15 m/s2
Câu 7: Hai tàu thủy có khối lượng m1 = m2 = 40 000 kg ở cách nhau 400 m. Lực hấp dẫn giữa chúng có độ lớn là
	A. 4.10-5N	B. 4.10-7N	C. 6,67.10-5N	D. 6,67.10-7N
Câu 8: Khi vật chuyển động tròn đều, lực hướng tâm là
	A. một trong các lực tác dụng vào vật.
	B. thành phần hướng vào tâm của trong lực.
	C. nguyên nhân làm thay đổi vận tốc của vật.
	D. hợp lực của tất cả các lực tác dụng lên vật.
Câu 9: Vật chịu tác dụng của một lực không đổi về hướng và độ lớn thì
	A. Vật đứng yên.	B. Vật chuyển động thẳng đều.
	C. Vật chuyển động tròn đều.	D. Vật chuyển động thẳng biến đổi đều.
Câu 10: Một xe buýt đang chạy trên đường, nếu đột ngột tăng tốc thì các hành khách sẽ
	A. Chúi người về phía trước.	B. Ngã người về phía sau.
	C. Không thay đổi trang thái.	D. Ngã sang người bên cạnh.
Câu 11: Chọn câu SAI.
	A. Gia tốc rơi tự do có độ lớn như nhau ở mọi nơi trên Trái đất.
	B. Vật rơi tự do theo phương thẳng đứng.
	C. Trong chân không, các vật rơi như nhau.
	D. Sự rơi tự do là chuyển động nhanh dần đều.
Câu 12: Chọn câu đúng.
	A. Các lực trực đối luôn cân bằng nhau.
	B. Khi một vật đứng yên ta có thể kết luận rằng không có lực nào tác dụng lên vật.
	C. Khi một vật chuyển động thẳng đều thì hợp lực tác dụng lên vật bằng không.
	D. Quyển sách nằm yên trên mặt bàn phẳng nằm ngang là do lực ma sát nghỉ.
Câu 13: Một vật lúc đầu nằm trên mặt phẳng nghiêng nhám. Khi đó, áp lực của vật lên mặt phẳng nghiêng sẽ
	A. không thể kết luận được.	B. nhỏ hơn trọng lực của vật.
	C. bằng trọng lực của vật.	D. Lớn hơn trọng lực của vật.
Câu 14: Một ôtô đang chuyển động với tốc độ 18 km/h thì tăng tốc, chuyển động thẳng nhanh dần đều. Sau 10 s, ôtô đạt tốc độ 72 km/h. Gia tốc của ôtô là
	A. 5,4 m/s2	B. 15 m/s2	C. 1,5 m/s2	D. 54 m/s2
Câu 15: Chọn phát biểu SAI.
	A. Chuyển động tròn đều có tốc độ trung bình như nhau trên mọi cung tròn.
	B. Chuyển động thẳng đều có tốc độ trung bình như nhau trên mọi quảng đường.
	C. Chuyển động thẳng biến đổi đều có gia tốc là đại lượng không đổi.
	D. Sự rơi tự do có vận tốc không đổi.
Câu 16: Một chiếc thuyền đi xuôi dòng với vận tốc 2,5 m/s so với nước. Biết vận tốc của nước so với bờ là 0,5 m/s. Vận tốc của thuyền so với bờ là
	A. 3m/s	B. 2,5 m/s	C. 2 m/s	D. 1,5 m/s
Câu 17: Lực và phản lực là hai lực
	A. Tác dụng vào hai vật khác nhau.	B. Có thể không cùng phương.
	C. Có độ lớn không bằng nhau.	D. Tác dụng vào cùng một vật.
Câu 18: Lực ma sát trượt
	A. chỉ xuất hiện khi vật chuyển động chậm dần.	B. tỉ lệ thuận với vận tốc của vật.
	C. có độ lớn tỉ lệ với áp lực N.	D. tỉ lệ thuận với diện tích mặt tiếp xúc.
Câu 19: Phát biểu nào sau đây là đúng?
	A. Trọng lực là lực hút của mặt trời tác dụng vào Trái Đất.
	B. Trọng lực luôn luôn bằng trọng lượng trong mọi trường hợp.
	C. Trọng lực là trường hợp riêng của lực hấp dẫn.
	D. Trọng lực là lực hút của mặt trăng tạo nên thủy triều.
Câu 20: Nếu giảm khối lượng một vật đi 2 lần và giữ nguyên khối lượng vật kia, đồng thời giảm khoảng cách giữa chúng 2 lần thì lực hấp dẫn giữa hai vật sẽ
	A. Tăng lên 4 lần	B. Tăng lên 2 lần	C. Giảm 4 lần	D. Giữ nguyên như cũ.
Câu 21: Phải treo một vật có khối lượng bằng bao nhiêu vào lò xo có độ cứng k = 200N/m để nó giãn ra thêm 50cm?
	A. 100 N	B. 10000 N	C. 10 N	D. 1000 N
Câu 22: Người ta dùng búa đóng một cái đinh vào một khúc gỗ. Lực do đinh tác dụng vào búa và lực do búa tác dụng vào đinh
 	A. khác nhau tùy theo độ dịch chuyển của đinh nhiều hay ít.
	B. bằng nhau về độ lớn.
	C. cân bằng nhau vì ngược hướng và cùng độ lớn.
	D. khác nhau vì năng lượng bị tiêu hao một phần do nhiệt.
Câu 23: Cho ba lực đồng quy cùng nằm trong một mặt phẳng, có độ lớn F bằng nhau và từng đôi một làm thành góc 120o. Hợp lực của chúng là
	A. 0	B. 2F	C. 3F	D. F
Câu 24: Một người thực hiện động tác nằm sấp, chống tay xuống sàn nhà để nâng người lên. Hỏi sàn nhà đẩy người đó như thế nào?
	A. Đẩy xuống	B. Đẩy lên	C. Đẩy sang bên	D. Không đẩy gì cả
Câu 25: Một vật đứng yên dưới tác dụng của 3 lực F1 = 10N, F2 = 15N, F3 = 20N. Nếu bỏ đi lực F3 thì tổng hợp lực do F1 và F2 tác dụng lên vật có giá trị bằng bao nhiêu?
	A. 45 N	B. 25 N	C. 5 N	D. 20 N
Câu 26: Một vật có khối lượng là 40 kg, bắt đầu chuyển động nhanh dần đều và sau khi đi được 100m thì có vận tốc là 10 (m/s). Lực tác dụng vào vật là
	A. 10 N	B. 20 N	C. 30 N	D. 40 N
Câu 27: Vật nào sau đây chuyển động theo quán tính
	A. Vật tiếp tục chuyển động khi tất cả các lực tác dụng lên vật mất đi.
	B. Vật rơi tự do từ trên cao xuống không ma sát.
	C. Vật chuyển động theo đường tròn.
	D. Vật tiếp tục chuyển động trên một đường thẳng.
Câu 28: Cho hai lực đồng quy có độ lớn F1 = F2 = 10N. Độ lớn của hợp lực khi chúng hợp với nhau một góc 60o là
	A. 10 N	B. 17,3 N	C. 8,66 N	D. 20 N
Câu 29: Người ta treo một vật vào một lò xo có độ cứng k = 50 N/m thấy lò xo dãn ra được thêm 20 cm. Lấy g = 10m/s2. Khối lượng của vật là:
	A. 1 kg	B. 2 kg	C. 100 kg	D. 20 kg
Câu 30: Chọn câu SAI.
	A. Lực ma sát trượt xuất hiện vuông góc với mặt tiếp xúc của vật.
	B. Lực ma sát trượt xuất hiện ở mặt tiếp xúc khi hai vật trượt trên bề mặt của nhau.
	C. Lực ma sát trượt tác dụng lên vật luôn ngược hướng với vận tốc tương đối của vật đối với bề mặt.
	D. Độ lớn của lực ma sát trượt tỉ lệ thuận với áp lực của vật lên bề mặt.
Câu 31: Một chất điểm chuyển động tròn đều thì lực hướng tâm có
	A. hướng không thay đổi	B. độ lớn bằng không
	C. độ lớn không thay đổi	D. độ lớn luôn thay đổi
Câu 32: Điều gì xãy ra đối với hệ số ma sát giữa hai mặt xúc nếu lực ép hai mặt đó tăng lên?
	A. Không biết được	B. giảm đi	C. Không thay đổi	D. tăng lên
Câu 33: Phương trình chuyển động của một vật trên một đường thằng là x = 100 + 10t + 2t2 (m, s). Thông tin nào sau đây là đúng?
	A. Vật chuyển động nhanh dần đều với gia tốc a = 2m/s2.
	B. Quãng đường đi được sau 5s đầu là 100m.
	C. Vật chuyển động đều với vận tốc là v = 10m/s.
	D. Vật chuyển động chậm dần đều với gia tốc a = 4m/s2.
Câu 34: Một vật có khối lượng m = 0,5kg đặt trên mặt phẳng nằm ngang được kéo bằng lực 2N theo phương ngang. Hệ số ma sát là 0,25. Lấy g = 10 m/s2. Gia tốc của vật có độ lớn là
	A. 1,5 m/s2	B. 4 m/s2	C. 1 m/s2	D. 2,5 m/s2
Câu 35: Một lò xo có độ dài tự nhiên 25cm, khi bị nén lò xo dài 16cm và lực đàn hồi của nó bằng 9N. Hỏi khi lực đàn hồi của lò xo bị nén bằng 18N thì chiều dài của lò xo bằng
	A. 25 cm	B. 7 cm	C. 9 cm	D. 16 cm
Câu 36: Thả một viên bi trên mặt phẳng nghiêng cố định. Gọi g là gia tốc trọng trường, α là góc nghiêng của mặt phẳng so với mặt phẳng ngang. Bỏ qua ma sát. Biểu thức gia tốc của vật là
	A. a = gcosα	B. a = gsinα	C. a = gsinαcosα	D. a = gsin2α
Câu 37: Hai vật cách nhau một khoảng R. Lực hấp dẫn giữa chúng là F, để lực hấp dẫn giữa chúng tăng lên 4 lần thì khoảng cách giữa hai vật bằng
	A. 2R	B. R/2	C. R/4	D. 4R
Câu 38: Một vật rơi tự do từ độ cao 80m. Quãng đường vật rơi được trong 2s và trong giây thứ 2 là
	A. 20m và 15m.	B. 45m và 20m.	C. 20m và 10m.	D. 20m và 35m.
Câu 39: Câu nào là SAI.
	A. Gia tốc hướng tâm chỉ đặc trưng cho độ lớn của vận tốc.
	B. Gia tốc trong chuyển động thẳng đều bằng không.
	C. Gia tốc trong chuyển động thẳng biến đổi đều không đổi về hướng và cả độ lớn.
	D. Gia tốc là một đại lượng véctơ.
Câu 40: Một vật có khối lượng m = 50kg bắt đầu chuyển động nhanh dần đều và sau khi đi được 50cm thì có vận tốc là 0,7 m/s. Lực tác dụng vào vật có độ lớn là
	A. 245 N	B. 24,5 N	C. 2,45 N	D. 59 N
Câu 41: Trong chuyển động ném ngang, khi vận tốc ban đầu tăng gấp hai thì thời gian rơi của vật sẽ
	A. Không đổi.	B. Giảm một nửa.	C. Tăng gấp hai.	D. Một kết quả khác.
Câu 42: Lực ma sát phụ thuộc vào
	A. trạng thái bề mặt và diện tích mặt tiếp xúc.
	B. diện tích bề mặt tiếp xúc và vật liệu.
	C. vật liệu và trạng thái bề mặt tiếp xúc.
	D. trạng thái bề mặt tiếp xúc, diện tích mặt tiếp xúc và vật liệu.
Câu 43: Câu nào sau đây SAI. Trong giới hạn đàn hồi
 	A. Lực đàn hồi luôn hướng về vị trí cân bằng.
	B. Hệ số đàn hồi tỉ lệ thuận với lực đàn hồi.
	C. Lực đàn hồi tỉ lệ thuận với độ biến dạng.
	D. Hệ số đàn hồi phụ thuộc vào bản chất và kích thước của vật đàn hồi.
Câu 44.Ở trường hợp nào sau dây, lực có tác dụng làm cho vật rắn quay quanh trục?
	A. Lực có giá cắt trục quay. 
 	B. Lực có giá song song với trục quay. 
	C. Lực có giá nằm trong mặt phẳng vuông góc với trục quay và không cắt trục quay. 
	D. Lực có giá nằm trong mặt phẳng vuông góc với trục quay và cắt trục quay. 
A
B
G
Câu 45. Một thanh gỗ dài 1,5 m nặng 12 kg, một đầu được gắn vào trần nhà nhờ một bản lề tại A, đầu B còn lại được buộc vào một sợi dây và gắn vào trần nhà sao cho phương của sợi dây thẳng đứng và giữ cho tấm gổ nằm nghiêng hợp với trần nhà nằm ngang một góc a. Biết trọng tâm của thanh gổ cách đầu gắn bản lề 50 cm. Tính lực căng của sợi dây và lực tác dụng của bản lề lên thanh gổ. Lấy g = 10 m/s2. 
 	A. N = 80 N ;T = 40 N. B. N = 40 N ;T = 40 N.
 	C. N = 8,0 N ;T = 40 N. D. N = 80 N ;T = 4,0 N.
Câu 46: Tác dụng một lực có độ lớn vào một đĩa tròn có trục quay đi qua tâm O để làm cho đĩa quay theo chiều kim đồng hồ. Biết cánh tay đòn của lực bằng 30 cm. Momen lực đối với trục quay có độ lớn:
A. 	B. 	C. 	D. 
Câu 47: Momen lực đối với một trục quay được tính bằng:
A. Tổng của lực với cánh tay đòn của nó	B. Hiệu của lực với cánh tay đòn của nó
C. Thương của lực với cánh tay đòn của nó	D. Tích của lực với cánh tay đòn của nó
Câu 48: Trọng lực có đặc điểm là:
Là lực hút của trái đất tác dụng lên vật.
Đặt đặt vào vật, có phương thẳng đứng, chiều hướng xuống, có độ lớn không đổi.
Độ lớn trọng lực tỉ lệ với khối lượng vật, đặt vào trọng tâm vật, luôn hướng xuống dưới.
Tất cả các đáp án A. B. C.
Câu 49: Chọn câu đúng:
Tác dụng một lực lên vật rắn sẽ làm vật vừa chuyển động thẳng, vừa chuyển động quay.
Tác dụng một lực lên vật rắn sẽ làm vật chuyển động thẳng.
Tác dụng một lực lên vật rắn sẽ làm vật chuyển động quay.
Kết quả tác dụng lực không thay đổi, khi ta dịch chuyển lực trượt theo phương (giá) của nó.
Câu 50: Chọn câu sai:
Có thể thay lực tác dụng lên một vật rắn bằng lực song song cùng chiều với lực .
Không thể thay lực tác dụng lên một vật rắn bằng lực song song cùng chiều với lực .
Có thể thay lực tác dụng lên một vật rắn bằng lực chiều và nằm cùng giá với lực .
Kết quả tác dụng lực tác dụng lên một vật rắn không đổi khi ta thay bằng lực khác cùng độ lớn, cùng chiều và nằm cùng giá với lực .
Câu 51: Xác định trọng tâm của vật bằng cách:
Vật phẳng đồng tính, trọng tâm là tâm của vật (hình tam giác là giao điểm của các trung tuyến).
Tìm điểm đặt trọng lực của vật. 
Treo vật bằng một của bất kỳ rồi đường thẳng đứng qua điểm treo; Làm như vậy với 2 điểm, thì giao điểm hai đường thẳng đứng là trọng tâm vật.
Tất cả các đáp án A. B. C.
Câu 52: Chọn câu đúng:
Một vật rắn có ba lực không song song tác dụng cân bằng khi ba lực đồng qui, đồng phẳng.
Một vật rắn có ba lực không song song tác dụng cân bằng khi hợp lực của hai lực cùng giá, cùng độ lớn và ngược chiều với lực thứ ba.
Một vật rắn có ba lực không song song tác dụng cân bằng khi độ lớn của tổng hai lực bằng tổng độ lớn của lực khi.
Cả ba trường hợp trên.
Câu 53: Chọn câu đúng:
Điều kiện cân bằng của vật rắn và chất điểm có ba lực không song song tác dụng là giống nhau.
Điều kiện cân bằng của vật rắn khác điều kiện cân bằng của chất điểm có ba lực không song song tác dụng khác nhau là ba lực phải đồng qui.
Điều kiện cân bằng của vật rắn khác điều kiện cân bằng của chất điểm có ba lực không song song tác dụng khác nhau là ba lực đồng phẳng.
Điều kiện cân bằng của vật rắn khác điều kiện cân bằng của chất điểm có ba lực không song song tác dụng khác nhau là tổng ba lực bằng không.
Câu 54: Tác dụng một lực vào vật rắn có trục quay cố định thì sẽ làn cho vật không quay quanh trục khi:
Lực lực dó giá qua trục quay.
Lực lực có giá vuông góc với trục quay.
Lực chếch một góc khác 0 so với trục quay.
Lực giá nằm trong mặt phẳng trục quay, giá không qua trục quay.
Câu 55: Mô men của một lực nằm trong mặt phẳng vuông góc với với trục quay là:
Đại lượng đặc trưng cho tác dụng làm quay quanh trục ấy.
Đo bằng tích số giữa độ lớn của lực với cánh tay đòn.
Đơn vị N.m.
Cả ba đáp án trên.
Câu 56: Chọn câu Đúng:
Vật rắn cân bằng khi có trục quay cố định khi các lực tác dụng lên vật cân bằng.
Vật rắn không cân bằng khi có các mô men tác dụng lên vật bằng nhau.
Vật rắn cân bằng có trục quay cố định khi tổng các mô men làm vật quay xuôi chiều kim đồng hồ bằng tổng các mô nem làm vật quay ngược chiều kim đồng hồ.
Vật rắn mất cân bằng có trục quay cố định khi tổng các mô men làm vật quay xuôi chiều kim đồng hồ bằng tổng các mô nem làm vật quay ngược chiều kim đồng hồ.
Câu 57: Một thanh chắn đường dài 7,8m, có trọng lượng 210N và có trọng tâm cách đầu bên trái 1,2m (H.vẽ). Đề thanh nằm ngang
G
O
F
thì tác dụng vào đầu bên phải một lực là:
20N.
10N.
30N.
O
B
A
C
40N.
Câu 58: Một chiếc búa đinh dùng để nhổ một chiếc đinh (H.vẽ). 
Lực của tay tác dụng vào cán búa tại O, búa tỳ vào tấm gỗ tại A, búa tỳ vào tán đinh tại B, định cắm vào gôc tại C
1) Trục quay của búa đặt vào:
O
A
B
C
2) Cánh tay đòn của lực tay tác dụng vào búa và lực của đinh là:
Khoảng cách từ B đến giá của lực và từ A đến phương của AC.
Khoảng cách từ A đến giá của lực và từ A đến phương của AC.
Khoảng cách từ O đến giá của lực và từ O đến phương của AC.
Khoảng cách từ C đến giá của lực và từ C đến phương của AC.
B. BÀI TẬP TỰ LUẬN :
Bài 1: Một vật chuyển động có phương trình tọa độ là x = 16t – 0,5t².
a. Xác định các vị trí ban đầu, vận tốc đầu và gia tốc của chuyển động.
b. Viết phương trình vận tốc và vẽ đồ thị vận tốc của vật.
Bài 2: Một chiếc ô tô có khối lượng 1 tấn đang chạy với vận tốc 36 km/h bỗng người lái xe thấy có một cái hố trước mặt, cách xe 20m. Tài xế hãm phanh gấp và xe đến sát miệng hố thì dừng lại. Tính lực hãm ?
Bài 3: Một ôtô đang chuyển động với vận tốc 12 m/s thì hãm phanh, chuyển động CDĐ và đi thêm 36m thì dừng lại.
a) Tìm thời gian chuyển động chậm dần đều của ôtô.
b) Tìm quảng đường ôtô đi được trong 2s cuối cùng trước khi dừng hẳn.
Bài 4: Một vật rơi tự do ở độ cao h= 45 m tại nơi có g=10m/s2. Tính
 Tìm thời gian rơi và vận tốc của vật khi chạm đất.
b. Thời gian vật rơi 1m đầu tiên và 1m cuối cùng.
Bài 5: Một vật rơi tự do ở độ cao h=20 m tại nơi có g=10m/s2. Tính quãng đường vật rơi trong giây đầu tiên và quãng đường vật rơi trong giây cuối cùng.
Bài 6: Một vật rơi tự do ở độ cao h hết thời gian t (s), để thời gian rơi là 2t (s) thì độ cao rơi phải bằng bao nhiêu h ? 
Bài 7: Một vật có khối lượng m = 40kg bắt đầu trượt trên sàn nhà dưới tác dụng của một lực nằm ngang F = 200N.Hệ số ma sát giữa vật và sàn là m = 0,25. Tính :
a. Gia tốc của vật ?
b. Vận tốc của vật ở cuối giây thứ 3 ?
c. Đoạn đường mà vật đi được trong 3 giây đầu ?
Bài 8: Một chiếc xe đang đứng yên thì nổ máy và chuyển động. Biết xe có khối lượng m = 2 tấn, lực động cơ của xe có độ lớn 5000N, hệ số ma sát lăn giữa bánh xe và mặt đường là μl = 0,2, g = 10m/s2 . 
a. Tìm gia tốc của xe.
b. Tìm vận tốc và quãng đường xe đi được sau 20s.
Bài 9: Một vật có khối lượng m = 4 (kg) đang nằm yên trên mặt sàn nằm ngang thì bị kéo bởi một lực hướng theo phương ngang và bắt đầu chuyển động. Sau 4 (s), vật đi được quãng đường 24m . Biết hệ số ma sát trượt giữa vật và mặt bàn là mt = 0,3. Tính độ lớn của lực .
Bài 10: Một vật đang nằm yên trên mặt sàn nằm ngang thì chịu tác dụng của lực hướng theo phương ngang và bắt đầu chuyển động. 	
biết : 	+ m = 8kg ; F = 32N ; mt = 0,2
a. Tìm vận tốc và quãng đường vật đi được sau 10s.
b. Sau 10 s thì lực biến mất. Tìm quãng đường vật đi thêm được trước khi dừng lại.

File đính kèm:

  • docde_cuong_on_tap_kiem_tra_hoc_ki_i_mon_vat_li_lop_10.doc