Đề cương ôn tập kiểm tra Học kì I môn Hóa học Lớp 10 Cơ bản năm học 2020- 2021

doc 8 trang Mạnh Hào 04/11/2024 360
Bạn đang xem tài liệu "Đề cương ôn tập kiểm tra Học kì I môn Hóa học Lớp 10 Cơ bản năm học 2020- 2021", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề cương ôn tập kiểm tra Học kì I môn Hóa học Lớp 10 Cơ bản năm học 2020- 2021

Đề cương ôn tập kiểm tra Học kì I môn Hóa học Lớp 10 Cơ bản năm học 2020- 2021
Chương 1. NGUYÊN TỬ
A - TRẮC NGHIỆM
I - Biết
Bài 1: Nguyên tử gồm:
A. Các hạt electron và nơtron    	B. Hạt nhân mang điện dương và lớp vỏ mang điện âm
C. Các hạt proton và nơtron   	D. Các hạt proton và electron
Bài 2: Trong nguyên tử, hạt không mang điện là:
   A. Nơtron và Proton    	B. Proton    	C. Electron    D. Nơtron
Bài 3: Khối lượng nguyên tử tập trung hầu hết ở hạt nhân và được tính bằng
   A. Tổng số hạt proton và tổng số hạt nơtron
   B. Tổng khối lượng của proton, nơtron và electron có trong nguyên tử
   C. Tổng khối lượng của các hạt nơtron và electron	D. Tổng khối lượng của proton và electron
Bài 4: Mệnh đề nào sau đây sai:
   A. Số proton bằng trị số điện tích hạt nhân
   B. Số hiệu nguyên tử bằng trị số của điện tích hạt nhân nguyên tử
   C. Số proton bằng số electron	D. Số proton bằng số nơtron
Bài 5: Trên vỏ nguyên tử, các electron chuyển động xung quanh hạt nhân ........
Hãy chọn cụm từ thích hợp đối với chỗ trống ở trên.
   A. với vận tốc rất lớn trên những quỹ đạo xác định	B. với vận tốc rất lớn không theo quỹ đạo xác định
   C. một cách tự do	D. với vận tốc rất lớn có quỹ đạo hình elip hay hình tròn
Bài 6: Chọn đáp án đúng: Các hạt cấu tạo nên hạt nhân của hầu hết nguyên tử là:
   A. Proton và nơtron B. Electron và proton. C. Electron , proton và nơtron.     D. Nơtron và electron
Bài 7: Các đồng vị của nguyên tố hóa học được phân biệt bởi yếu tố nào dưới đây?
   A. Số nơtron.    B. Số electron hoá trị.   C. Số proton.    D. Số lớp electron.
Bài 8: Phát biểu nào dưới đây không đúng?
   A. Số khối bằng tổng số hạt proton và electron.    B. Số khối là số nguyên.
   C. Số khối bằng tổng số hạt proton và nơtron.    D. Số khối kí hiệu là A.
Bài 9: Kí hiệu nguyên tử biểu thị đầy đủ đặc trưng cho một nguyên tử của một nguyên tố hoá học vì nó cho biết
   A. số khối A    B. số hiệu nguyên tử Z
   C. nguyên tử khối của nguyên tử    D. số khối A và số hiệu nguyên tử Z
Bài 10: Số hiệu nguyên tử của các nguyên tố cho biết
   A. số electron hoá trị và số nơtron.    B. số proton trong hạt nhân và số nơtron.
   C. số electron trong nguyên tử và số khối. D. số electron và số proton trong nguyên tử.
Bài 11: Phân lớp 3d có số electron tối đa là	A. 6.       B. 18.    C. 10.       D. 14.
II - Hiểu
Bài 12: Trong số các kí hiệu sau đây của phân lớp, kí hiệu nào là sai ?
   A. 2d    	B. 2p    	C. 3d    	D. 4f
Bài 13: Một nguyên tố hoá học có thể có nhiều nguyên tử có khối lượng khác nhau vì lí do nào dưới đây?
A. Hạt nhân có cùng số nơtron nhưng khác nhau về số proton.
B. Hạt nhân có cùng số proton nhưng khác nhau về số nơtron.
C. Hạt nhân có cùng số nơtron nhưng khác nhau về số electron.
D. Hạt nhân có cùng số proton và số electron.
Bài 14: Tổng số hạt p, n, e trong nguyên tử  là	 A. 19.      B. 28.    C. 30.       D. 32.
Bài 15: Cho cấu hình electron nguyên tử các nguyên tố sau:
a) 1s22s1 b) 1s22s22p5 c) 1s22s22p63s23p1
d) 1s22s22p63s2 e) 1s22s22p63s23p4. Cấu hình của các nguyên tố phi kim là
   A. a, b.    B. b, c.    C. c, d.    D. b, e.
Bài 16: Các ion và nguyên tử: Ne, Na+, F− có điểm chung là
   A. có cùng số khối.  B. có cùng số electron.   C. có cùng số proton.  D. có cùng số nơtron.
Bài 17: Có bao nhiêu electron trong ion  ? A. 21      B. 27    C. 24      D. 49
Bài 18: Phát biểu nào sau đây là sai?
   A. Tất cả hạt nhân nguyên tử được cấu tạo bởi 2 loại hạt là proton và nơtron
   B. Trong nguyên tố số proton bằng số electron
   C. Trong nguyên tử số proton luôn bằng số hiệu nguyên tử Z.
   D. Khối lượng của nguyên tử tập trung chủ yếu ở khối lượng của hạt nhân nguyên tử
Bài 19: Số proton, số electron, số notron trong ion  lần lượt là:
   A. 26, 26, 30    	B. 26, 28, 30    	C. 26, 28, 30    	D. 26, 24, 30
Bài 20: Một nguyên tử X có số hiệu nguyên tử Z =19. Số lớp electron trong nguyên tử X là
   A. 4      	B. 5    	C. 3      	D. 6
Bài 21: Cho hai nguyên tố M và N có số hiệu nguyên tử lần lượt là 11 và 13. Cấu hình electron của M và N lần lượt là	A. 1s22s22p7 và 1s22s22p63s2.    B. 1s22s22p63s1 và 1s22s22p63s23p1.
   	C. 1s22s22p63s1 và 1s22s22p63s2.   D. 1s22s22p63s1 và 1s22s22p63s3.
Bài 22: Trong tự nhiên H có 3 đồng vị: 1H, 2H, 3H. Oxi có 3 đồng vị 16O, 17O, 18O. Hỏi có bao nhiêu loại phân tử H2O được tạo thành từ các loại đồng vị trên:
   A. 3        B. 16    C. 18       D. 9
Bài 23: Trong tự nhiên oxi có 3 đồng vị bền:  còn cacbon có 2 đồng vị bền . Số lượng phân tử CO2 tạo thành từ các đồng vị trên là	A. 10.       B. 12.    C. 11.       D. 13.
Bài 24: Cacbon có hai đồng vị, chúng khác nhau về:
   A. Số hiệu nguyên tử.    B. Số P    C. Số nơtron    D. Cấu hình electron.
Bài 25: Oxi có 3 đồng vị số kiếu phân tử O2 có thể tạo thành là:  A. 3       B. 4 C. 5   D. 6
Bài 26: Khi nói về số khối, điều khẳng định nào sau đây luôn đúng ?
   A. Trong nguyên tử, số khối bằng tổng khối lượng các hạt proton và nơtron.
 B. Trong nguyên tử, số khối bằng tổng số hạt các hạt proton và nơtron.
   C. Trong nguyên tử, số khối bằng tổng các hạt proton, nơtron và electron.
   D. Trong nguyên tử, số khối bằng nguyên tử khối.
III - Vận dụng
Bài 27: Trong nguyên tử một nguyên tố A có tổng số các loại hạt là 58. Biết số hạt p ít hơn số hạt n là 1 hạt. Kí hiệu của A là A.     B.     C.     D. 
Bài 28: Nitơ trong thiên nhiên là hỗn hợp gồm hai đồng vị có % về số nguyên tử tương ứng là (99,63%) và (0,37%). Nguyên tử khối trung bình của nitơ là A. 14,7     B. 14,0    C. 14,4    D. 13,7
Bài 29: Nguyên tử của một nguyên tố có điện tích hạt nhân là 13+, số khối A=27. Số electron của nguyên tử đó là bao nhiêu? A. 13 e     B. 14 e    C. 5 e    D. 3 e
Bài 30: Nguyên tử X, Y, Z có kí hiệu nguyên tử lần lượt:. X, Y, Z là
   A. ba đồng vị của cùng một nguyên tố.    B. các đồng vị của ba nguyên tố khác nhau.
   C. ba nguyên tử có cùng số nơtron.     D. ba nguyên tố có cùng số khối.
Bài 31: Oxi có 3 đồng vị . Chọn câu trả lời đúng.
   A. Số proton của chúng lần lượt là 8, 9, 10.   B. Số nơtron của chúng lần lượt là 16, 17, 18.
   C. Số nơtron của chúng lần lượt là 8, 9, 10.   D. Trong mỗi đồng vị số nơtron lớn hơn số proton.
Bài 32: Nguyên tử của nguyên tố R có 56e và 81n. Kí hiệu nguyên tử của nguyên tố R là
   A.     B.     C.     D. 
Bài 33: Nguyên tử khối trung bình của đồng KL là 63,546. Đồng tồn tại trong tự nhiên với hai đồng vị 63Cu và 65Cu thành phần trăm theo số nguyên tử của 65Cu là?
   A. 23,7%    B. 76,3%    C. 72,7%    D. 27,3%
Bài 34: Cho 3 nguyên tố :
   A. X và Y là 2 đồng vị của nhau    B. Y và Z là 2 đồng vị của nhau
   C. X và Z là 2 đồng vị của nhau   D. Không có chất nào là đồng vị
Bài 35: Cho 5 nguyên tử sau :. Hỏi cặp nguyên tử nào là đồng vị của nhau ?
   A. C và D    B. C và E    C. A và B    D. B và C
Bài 36: Nguyên tử của nguyên tố hoá học nào sau đây có cấu hình electron là: 1s22s22p63s23p64s1?
   A. Na    B. Ca    C. K    D. Mg
Bài 37: Ion có 18 electron và 16 proton mang điện tích là A. 16+.    B. 2−.    C. 18−.    D. 2+.
Bài 38: Tổng số hạt proton, nơtron và electron trong một nguyên tử nguyên tố X là 155, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 33 hạt. X là nguyên tố nào dưới đây?
   A. Cu    B. Ag    C. Fe    D. Al
Bài 39: Nguyên tố Agon có ba đồng vị khác nhau ,Ứng với số khối 36;38 và A3.% các đồng vị tương ứng lần lượt bằng 0,34%; 0,06% và 99,6%.Biết rằng nguyên tử khối trung bình của Agon bằng 39,985. Số khối A3 của nguyên tố Agon là? A. 41       B. 39    C. 40       D. 42
Bài 40: Nguyên tử X có điện tích hạt nhân là +2,7234.10-18C. Trong nguyên tử X số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 16. Kí hiệu nguyên tử của X là
   A.     B.     C.     D. 
B - TỰ LUẬN
Bài 1: Nguyên tử nguyên tố X có số hiệu nguyên tử là 11. 
a. Viết cấu hình electron của nguyên tử nguyên tố X.
b. X là nguyên tố kim loại, phi kim hay khí hiếm? Vì sao?
Bài 2: Trong tự nhiên, brom có 2 đồng vị:79Br và 81Br với nguyên tử khối trung bình là 79,92. Tính số nguyên tử 81Br trong 39,968 gam CaBr2. (Cho Ca=40, số Avogađro có giá trị 6,023.1023 và xem nguyên tử khối mỗi đồng vị có giá trị bằng số khối).
Bài 3: Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt là 40. Tổng số hạt mang điện nhiều hơn tổng số hạt không mang điện là 12 hạt.
a. Xác định số hiệu nguyên tử, số khối , viết kí hiệu của nguyên tử của nguyên tố X?
b. Viết cấu hình electron của X. Cho biết X là kim loại, phi kim hay khí hiếm ? Vì sao?
Bài 4: Cho nguyên tố X (Z=17). Cho biết:
a. Cấu hình e của X.	b. Nguyên tử X có bao nhiêu lớp electron?
c. Số electron có mức năng lượng cao nhất là bao nhiêu?	d. X là kim loại, phi kim hay khí hiếm ? Vì sao?
Bài 5: Một nguyên tố R có 3 đồng vị X, Y, Z biết tổng số các hạt proton, nơtron, electron trong 3 đồng vị bằng 129, số nơtron trong đồng vị X hơn đồng vị Y một hạt, còn trong đồng vị Z có proton bằng số nơtron. Tính số khối của đồng vị.
Bài 6: Tổng số hạt cơ bản trong ngtử A là 93 hạt. Số hạt mang điện nhiều hơn số không mạng điện là 23 hạt.
a. Tính số khối của nguyên tử A.và số p,e,n
b. Viết cấu hình electron của A. và cho biết A thuộc nguyên tố kim loại hay phi kim ? Vì sao
Bài 7: Hãy viết cấu hình electron của các nguyên tử có Z= 9, Z = 16
- Cho biết số electron lớp ngoài cùng ?	- Chúng là kim loại, phi kim hay khi hiếm
Bài 8: Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt n, p, e bằng 18, trong đó tổng số hạt mang điện gấp đôi số hạt không mang điện ,
- Viết cấu hình e của X.	- Số electron lớp ngoài cùng của nguyên tử X ? X thuộc loại nguyên tố gì?
	CHƯƠNG 2. BẢNG HỆ THỐNG TUẦN HOÀN – ĐỊNH LUẬT TUẦN HOÀN
A - BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM
I/ MỨC ĐỘ BIẾT
Câu 1: Các nguyên tố sắp xếp trong bảng tuần hoàn không tuân theo nguyên tắc nào sau đây?
A. Các nguyên tố được sắp xếp theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân.
B. Các nguyên tố có cùng số lớp electron được xếp vào một hàng.
C. Các nguyên tố có cùng số electron hoá trị được xếp vào một cột.
D. Các nguyên tố được sắp xếp theo chiều tăng dần khối lượng nguyên tử.
Câu 2: Số thứ tự ô nguyên tố không cho biết
A. số electron ở lớp vỏ.	B. số proton trong hạt nhân.
C. số nơtron trong hạt nhân.	D. số hiệu nguyên tử.
Câu 3: Chu kì là tập hợp các nguyên tố mà nguyên tử của nó có cùng:
A. số e	B. số lớp e	 C. số e hoá trị 	D. số e lớp ngoài cùng
Câu 4: Ntố X thuộc CK 4. Vậy số lớp e của X là:	A. 4	B. 5	C. 6	D. 7
Câu 5: Số nguyên tố ở chu kì 3 và 4 lần lượt là
A. 8 và 8.	B. 8 và 18.	C. 18 và 18.	D. 18 và 32.
Câu 6: Số nhóm (cả A và B) và số cột trong bảng tuần hoàn lần lượt là
A. 8 và 8.	B. 8 và 16.	C. 16 và 16.	D. 16 và 18.
Câu 7: Số thứ tự của nhóm A được xác định bằng
A. số e độc thân.	C. số e của 2 phân lớp (n –1)d ns
B. số e thuộc lớp ngoài cùng	 	D. số e ghép đôi.
Câu 8: Cặp nguyên tố nào sau đây có tính chất tương tự nhau?
A. Na và K.	B. K và Ca.	C. Na và Mg.	D. Mg và Al.
Câu 9: Nhận định nào sau đây là đúng ?
A. Trong một nhóm A, bán kính nguyên tử tăng theo chiều giảm độ âm điện.
B. Trong một nhóm A, tính phi kim giảm theo chiều tăng độ âm điện.
C. Trong một chu kì, tính kim loại tăng theo chiều tăng độ âm điện.
D. Trong một chu kì bán kính nguyên tử giảm theo chiều giảm độ âm điện.	
Câu 10: Oxit cao nhất của một nguyên tố R thuộc nhóm A có dạng R2O5. Từ đó suy ra
A. R có hoá trị cao nhất với oxi là 5. B. công thức hợp chất khí của R với H có dạng RH3.
C. R là một phi kim. D. cả A, B, C đều đúng.
Câu 11: Trong một chu kì, đi từ trái sang phải theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân
A. bán kính nguyên tử tăng dần.	B. độ âm điện tăng dần.
C. tính kim loại tăng dần. 	D. hoá trị với H của phi kim tăng dần.
Câu 12: Quy luật biến đổi tính axit của dãy hiđroxit H2SiO3, H2SO4, HClO4 là:
A. Không xác định	B. Không thay đổi	C. Tăng dần	D. Giảm dần
Câu 13: Các nguyên tử của nhóm IA trong bảng tuần hoàn có đặc điểm chung nào về cấu hình electron, mà quyết định tính chất của nhóm ?
A. Số nơtron trong hạt nhân nguyên tử. 	B. Số electron lớp K bằng 2.
C. Số lớp electron như nhau. 	D. Số electron lớp ngoài cùng bằng 1.
Câu 14: Có các tính chất của nguyên tử các nguyên tố như sau:
1/ Số electron ở lớp ngoài cùng; 2/ Tính kim loại, tính phi kim; 
3/ Số lớp electron; 4/ Số e trong nguyên tử
Các tính chất biến đổi tuần hoàn theo chiều tăng của điện tích hạt nhân là:
A. 1 và 3	B. 1 và 4	 C. 2 và 4	 D. 1 và 2
Câu 15: Cặp nguyên tố có tính phi kim; kim loại mạnh nhất là:
A. Cl, Na	 B. F, Cs	 C. F, Li	 D. I, Cs.
II/ MỨC ĐỘ HIỂU
Câu 1: Nguyên tố X thuộc chu kỳ 3, nhóm VI có cấu hình là:
A. 1s22s22p63s23p4	 B. 1s22s22p63s23p2 C. 1s22s22p23s23d4	 D. 1s22s22p63s23p6.
Câu 2: Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số electron ở phân lớp p bằng 7. Vị trí của X trong bảng hệ thống tuần hoàn là:
A. STT 13; CK 3; nhóm IIIA	B. STT 12; CK 3; nhóm IIA
C. STT 20; CK 4; nhóm IIA	D. STT 19; CK 4; nhóm IA
Câu 3: Nguyên tố ở chu kì 4, nhóm VIB có cấu hình electron hoá trị là
A. 4s24p4	B. 4s24p4	C. 3d54s1	D. 3d44s2.
.Câu 4: Cho các nguyên tử Na; K; Mg. Thứ tự tăng dần bán kính của các nguyên tử trên là
A. Na < Mg < K	B. K < Mg < Na	C. Mg < Na < K	D. K < Na < Mg
Câu 5: M có cấu hình electron là 1s22s22p63s23p63d34s2. Vị trí của M trong bảng tuần hoàn là:
A. Ô 23, chu kì 4, nhóm IIA.	B. Ô 23, chu kì 4, nhóm IIIB.
C. Ô 23, chu kì 4, nhóm VB.	D. Ô 23, chu kì 4, nhóm VA.
Câu 6: Tính bazơ của dãy hiđroxit: NaOH, Mg(OH)2, Al(OH)3 biến đổi theo chiều nào sau đây?
A. Tăng.	B. Giảm rồi tăng. C. Giảm.	D. Tăng rồi giảm.
Câu 7: Cation X3+ có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 3s23p6. Vị trí nguyên tố X trong bảng tuần hoàn là:
A. Chu kì 3, nhóm IIIA, là nguyên tố kim loại. B. Chu kì 4, nhóm IIIB, là nguyên tố kim loại.
C. Chu kì 3, nhóm VIA, là nguyên tố phi kim. D. Chu kì 4, nhóm IVB, là nguyên tố kim loại.
Câu 8: Cation X+ và anion Y2- đều có cấu hình electron ở phân lớp ngoài cùng là 2p6. Vị trí của X và Y trong bảng tuàn hoàn là:
A. X ở ô 11, chu kì 3, nhóm IA và Y ở ô 8, chu kì 2, nhóm VIA.
B. X ở ô 12, chu kì 3, nhóm IIA và Y ở ô 8, chu kì 2, nhóm VIA.
C. X ở ô 13, chu kì 3, nhóm IIIA và Y ở ô 9, chu kì 2, nhóm VIIA.
D. X ở ô 12, chu kì 3, nhóm IIA và Y ở ô 9, chu kì 2, nhóm VIIA.
Câu 9: Các nguyên tố: F, Cl, O, N, Br, S. Được sắp xếp theo thứ tự mạnh dần về tính phi kim là:
A. S, O, Cl, N, Br, F.	B. F, Cl, S, N, Br, O.	C. S, Br, N, Cl, O, F.	D. F, Cl, O, N, Br, S.
Câu 10: Nguyên tố nào trong số các nguyên tố sau đây có công thức oxit cao nhất ứng với công thức R2O3 ?
A. 15P	B. 12Mg	C. 14Si	D. 13Al
Câu 11: Dãy nguyên tố có số thứ tự trong bảng tuần hoàn sau chỉ gồm các nguyên tố d, đó là:
A. 24, 39, 74	B. 13, 33, 54	C. 19, 32, 51	 D. 11, 14, 22
Câu 12: Một nguyên tố X thuôc chu kì 3, nhóm IIIA trong bảng tuần hoàn. Phát biểu sai về X là
A. X thuộc khối nguyên tố s. B. X có 3 electron ở lớp ngoài cùng.
C. X là một kim loại. D. nguyên tử của nguyên tố X có 13 proton.
Câu 13: Cho các nguyên tố 9F, 8O, 15P, 7N. Bán kính nguyên tử tăng dần theo thứ tự sau:
A. N < O < F < P	B. F < O < N < P	C. F < O < P < N	 D. P< F < O < N
Câu 14: Sự biến đổi tính axit của các oxit Na2O, MgO, Al2O3, SiO2, Cl2O7 là đúng ?
A. Na2O>MgO>Al2O3>SiO2>P2O5>Cl2O7.	 B. Na2O<MgO<Al2O3<P2O5<SiO2<Cl2O7. 
C. MgO>Al2O3>Na2O>SiO2>P2O5>Cl2O7.	 D. Na2O<MgO<Al2O3<SiO2<P2O5<Cl2O7.
Câu 15: Một nguyên tố R có cấu hình electron: 1s22s22p63s23p4. Công thức hợp chất với hiđrô và công thức oxit cao nhất là:
A. RH3, R2O3 	 B. RH4, RO2	 C. RH5, R2O5	 D. RH2, RO3
III/ MỨC ĐỘ VẬN DỤNG
Câu 1: Hai nguyên tố X và Y đứng kế tiếp nhau trong một chu kì có tổng số proton trong hai hạt nhân nguyên tử là 25. X và Y thuộc chu kì và các nhóm nào sau đây ?
A. Chu kì 2 và các nhóm IIA và IIIA. 	 B. Chu kì 3 và các nhóm IA và IIA.
C. Chu kì 2 và các nhóm IIIA và IVA.	 D. Chu kì 3 và các nhóm IIA và IIIA.
Câu 2: Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học, nguyên tố X ở nhóm IIA, nguyên tố Y ở nhóm VA. Công thức của hợp chất tạo thành từ 2 nguyên tố trên có dạng là
A. X3Y2.	 B. X2Y3.	 C. X5Y2.	 D. X2Y5.
Câu 3:Nguyên tử của nguyên tố A có 4 lớp electron và tạo được hợp chất khí với hidro có công thức hóa học HX. Số hiệu nguyên tử của A là:
A. 19 B. 21 C. 35 D. 17
Câu 4: Cho kim loại kiềm Na tác dụng hết với nước thu được 100 ml dung dịch A và 3,36 lit khí hiđro (ở đktc). Vậy nồng độ mol/lit của NaOH có trong dung dịch A là bao nhiêu ?
A. 3M	B. 0,15M	C. 0,3M	D. 1,5M
Câu 5: Trong hợp chất ion XY (X là kim loại, Y là phi kim), số electron của cation bằng số electron của anion và tổng số electron trong XY là 20. Biết trong mọi hợp chất, Y chỉ có một mức oxi hóa duy nhất. Công thức của XY là	A. AlN	 B. NaF	 C. LiF	 D. MgO
Câu 6: Oxit cao nhất của một nguyên tố R có công thức là R2O5. trong hợp chất với hiđro, R chiếm 82,35% về khối lượng. Vậy R là: A.. 14N	 B. 122 Sb	 C. 31P	 D. 75As
Câu 7: Một nguyên tố kim loại trong cấu hình electron nguyên tử chỉ có 5 electron s . Cho 46 gam kim loại này hoà tan hoàn trong nước thu được 22,4 lít khí H2 ( ở đktc). Vật kim loại đó là: 
 A. 64Cu B. 24Mg C. 23Na D. 39K 
Câu 8: Cho 0,99 gam hỗn hợp hai kim loại kiềm A và kali vào nước. Để trung hòa dung dịch thu được cần 500 ml dung dich HCl 0,1M. Thành phần phần trăm khối lượng của A trong hỗn hợp trên là:
A. 21,21% B. 14,14% C. 39,39% D. 69,69%.
Câu 9: Cho 2g hỗn hợp hai kim loại ở hai chu kì liên tiếp và thuộc nhóm IIA tác dụng hết với dung dịch H2SO4 rồi cô cạn, thu được 8,72g hỗn hợp hai muối khan. Hai kim loại đó là
A. Ca và Ba B. Mg và Ca C. Ba và Sr D. Ca và Sr
Câu 10: Một oxit có công thửc R2O có tổng số hạt ( proton, nơtron, electron) của phân tử là 92, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 28. Vậy oxit đã cho là: 
A. N2O	 B. K2O	 C. H2O	 D. Na2O
B - BÀI TẬP TỰ LUẬN
Dạng 1: Xác định nguyên tố dựa vào BTH và ngược lại.
Bài 1: Cation R+ có cấu hình electron ở phân lớp ngoài cùng là 3p6
a. Viết cấu hình electron nguyên tử của nguyên tố R.
b. Xác định vị trí của nguyên tố R trong bảng tuần hoàn.
c. Tính chất hoá học đặc trưng của nguyên tố R là gì? Lấy 2 phản ứng để minh họa.
d. Anion X- có cấu hình electron giống cấu hình electron của cation R+. Hãy cho biết tên và viết cấu hình electron nguyên tử của nguyên tố X.
Bài 2: A và B là 2 nguyên tố liên tiếp nhau trong cùng một chu kì. Tổng số proton trong hạt nhân hai nguyên tử A và B bằng 49. Viết cấu hình electron cho 2 nguyên tử A, B và xác định vị trí của chúng trong BTH. 
Dạng 2: Xác định nguyên tố dựa vào % khối lượng các nguyên tố
Bài 1: Nguyên tử R có cấu hình electron lớp ngoài cùng là ns2np4 trong công thức hợp chất với H của nó có chứa 5,88% H về khối lượng. Tìm nguyên tố R. 
Bài 2: Nguyên tố A tạo hợp chất oxit cao nhất ứng với công thức AO3. Trong hợp chất khí với hiđro, nguyên tố A chiếm 94,12% về khối lượng.
a. Tìm tên nguyên tố A.
b. So sánh tính phi kim của A với photpho và oxi. Giải thích theo theo quy luật biến đổi tính kim loại, phi kim.
Bài 3: Nguyên tố R ở nhóm IIA trong bảng tuần hoàn, trong hợp chất hiđroxit % khối lượng của oxi chiếm 43,24%. Xác định nguyên tố R.
Dạng 3: Xác định nguyên tố dựa vào tính chất hóa học
Bài 1: Hòa tan hết 0,8 gam một kim loại X thuộc nhóm IIA vào dung dịch HCl thì thu được dung dịch Y và 0,448 lít khí hiđro ở điều kiện chuẩn. Xác định kim loại R.
Bài 2: Hòa tan 6,9 gam 1 kim loại vào 93,4 gam nước. Sau phản ứng thu được 100 gam dung dịch D.
a. Tìm kim loại trên.
b. Tính nồng độ phần trăm của chất tan trong dung dịch D.
Bài 3: Hòa tan hoàn toàn 20 gam hỗn hợp 2 kim loại kiềm thổ A, B thuộc 2 chu kì liên tiếp vào dung dịch HCl dư thu được 15,68 lít khí (đktc). Xác định hai kim loại kiềm thổ và thành phần % về khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu.
CHƯƠNG 3. LIÊN KẾT HÓA HỌC
I - Mức độ biết
Câu 1: Liên kết cộng hóa trị là :
Liên kết giữa các phi kim với nhau .
Liên kết trong đó cặp electron chung bị lệch về một nguyên tử.
Liên kết được hình thành do sự dùng chung electron của 2 nguyên tử khác nhau .
Liên kết được tạo nên giữa 2 nguyên tử bằng một hoặc nhiều cặp electron chung 
Câu 2: Ion dương được hình thành khi :
Nguyên tử nhường electron.	C. Nguyên tử nhận thêm electron.
Nguyên tử nhường proton.	D. Nguyên tử nhận thêm proton
Câu 3: Kiểu liên kết nào được tạo thành giữa 2 nguyên tử bằng một hay nhiều cặp electron chung ?
A. Liên kết ion 	B. Liên kết cộng hóa trị.	C. Liên kết kim loại	D. Liên kết hidro .
Câu 3: Bản chất của liên kết ion là lực hút tĩnh điện giữa 
A. hai ion. 	B. các ion mang điện trái dấu. 
C. các hạt mang điện trái dấu. 	D. hạt nhân và các electron hóa trị. 
Câu 4: Để đánh giá loại liên kết trong phân tử hợp chất tạo bởi kim loại và phi kim mà chưa chắc chắn là liên kết ion, người ta có thể dựa vào hiệu độ âm điện. Khi hiệu độ âm điện của hai nguyên tử tham gia liên kết ≥ 1,7 thì đó là liên kết 
A. ion. 	 B. cộng hoá trị không cực. 	C. cộng hoá trị có cực. 	D. kim loại. 
Câu 5: Liên kết ion thường được tạo thành giữa hai nguyên tử 
A. kim loại điển hình. 	B. phi kim điển hình. 
C. kim loại và phi kim. 	D. kim loại điển hình và phi kim điển hình. 
Câu 6: Liên kết hóa học trong phân tử KCl là: 
A. Liên kết hiđro. B. Liên kết ion. 	C. Liên kết cộng hóa trị không cực. D. Liên kết cộng hóa trị có cực. 
Câu 7: Hầu hết các hợp chất ion 
A. có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi cao. 	B. dễ hòa tan trong các dung môi hữu cơ. 
C. ở trạng thái nóng chảy không dẫn điện. 	D. tan trong nước thành dung dịch không điện li
Câu 8: Hợp chất có liên kết cộng hoá trị được gọi là : 
A. Hợp chất phức tạp. B. Hợp chất cộng hóa trị. 
C. Hợp chất không điện li. D. Hợp chất trung hoà điện. 
Câu 9: Loại liên kết trong phân tử khí hiđroclorua là liên kết : 
A. cho – nhận. 	B. cộng hóa trị có cực. 	C. cộng hóa trị không cực. 	D. ion
Câu 10: Trong phân tử sẽ có liên kết cộng hoá trị không phân cực nếu cặp electron chung 
A. ở giữa hai nguyên tử, không bị lệch về nguyên tử nào. 	B. lệch về một phía của một nguyên tử. 
C. chuyển hẳn về một nguyên tử. 	D. nhường hẳn về một nguyên tử. 
Câu 11: Hoàn thành nội dung sau : “Nói chung, các chất chỉ có .......... không dẫn điện ở mọi trạng thái”. 
A. liên kết cộng hoá trị. B. liên kết cộng hoá trị có cực. 
C. liên kết cộng hoá trị không có cực. D. liên kết ion. 
Câu 12: Trong phân tử sẽ có liên kết cộng hoá trị phân cực nếu cặp electron chung 
A. ở giữa hai nguyên tử. 	B. lệch về một phía của một nguyên tử. 
C. chuyển hẳn về một nguyên tử. 	D. nhường hẳn về một nguyên tử. 
Câu 13: Đa số các hợp chất cộng hóa trị có đặc điểm là : 
A. có thể hòa tan trong dung môi hữu cơ. 	B. khi hòa tan trong nước thành dung dịch điện li	
C. nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi cao. D. có khả năng dẫn điện khi ở thể lỏng hoặc nóng chảy. 
II - Mức độ hiểu
Câu 14 : Cho các chất : NH3 (I) ;NaCl (II) ; K2S (III); CH4 (IV) ; MgO (V) ; PH3 (VI). Liên kết ion được hình thành trong chất nào ? A. I, II	B. IV, V, VI.	C. II, III, V	D. II, III, IV 
Câu 15: Cho các phân tủ : N2 ; SO2 ; H2 ; HBr. Phân tử nào trong các phân tử trên có liên kết cộng hóa trị không phân cực ?A. N2 ; SO2 	B. H2 ; HBr.	C. SO2 ; HBr.	D. H2 ; N2 .
Câu 16: Phát biểu nào sau đây sai khi nói về liên kết trong phân tử HCl ?
Các nguyên tử Hidro và Clo liên kết nhau bằng liên kết cộng hóa trị đơn.
Các electron liên kết bị hút lệch về một phía.
Cặp electron chung của hidro và clo nằm giữa 2 nguyên tử.	D. Phân tử HCl là phân tử phân cực.
Câu 17 : Phân tử nào sau đây có liên kết cộng hóa trị phân cực mạnh ?
A. H2	B. CH4	C. H2	D. HCl.
Câu 18 : Nguyên tử oxi có cấu hình electron là :1s22s22p4. Sau khi tạo liên kết , nó có cấu hình là :
A. 1s22s22p2 	B. 1s22s22p43s2.	C. 1s22s22p6 .	D. 1s22s22p63s2
Câu 19 : Nguyên tử nguyên tố X (Z = 12) có điện hoá trị trong hợp chất với nguyên tử các nguyên tố nhóm VIIA là	A. 2+.	 	B. 2−.	 C. 7+.	 D. 7−.
Câu 20: Công thức electron của HCl là
A. 	 	B. 	C. D. 
Câu 21: Cho biết độ âm điện của O là 3,44 và của Si là 1,90. Liên kết trong phân tử SiO2 là liên kết
A. ion. B. cộng hoá trị phân cực.
C. cộng hoá trị không phân cực. D. cho nhận (phối trí).
Câu 22: Trong phân tử nào sau đây chỉ tồn tại liên kết đơn : N2, O2, F2, CO2 ? 
A. N2. 	B. O2. 	C. F2. 	D. CO2. 
Câu 23: Cho các phân tử : H2, CO2, Cl2, N2, I2, C2H4, C2H2. Bao nhiêu phân tử có liên kết ba trong phân tử ? 
A. 1. 	B. 2. 	C. 3. 	D. 4.
Câu 24: Cho độ âm điện Cs :0,79 ; Ba :0,89 ; H : 2,2; Cl :3,16 ; S : 2,58 ; N : 3,04 ; O : 3,44 để xét sự phân cực của liên kết trong phân tử các chất sau : NH3, H2S, H2O, CsCl. Chất nào trong các chất trên có liên kết ion ?
A. NH3	B. H2O	C. CsCl	D. H2S
Câu 25 : Điện hoá trị của các nguyên tố O, S trong các hợp chất với các nguyên tố nhóm IA đều là
A. 2−	 B. 2+	 C.6−	 D. 6+	
Câu 26 : Nguyên tử nguyên tố X (Z = 12) có điện hoá trị trong hợp chất với nguyên tử các nguyên tố nhóm VIIA là	A. 2+.	 B. 2−.	 C. 7+.	 D. 7−.
Câu 27: Dãy chất nào dưới đây được sắp xếp theo chiều tăng dần sự phân cực liên kết trong phân tử?
A. HCl, Cl2, NaCl	B. NaCl, Cl2, HCl C. Cl2, HCl, NaCl	 D. Cl2, NaCl, HCl
Câu 28: Công thức electron của HCl là
A. 	 B. 	C. D. 
Câu 29: Số oxi hoá của Mn trong K2MnO4 là	A. +7	B. +6	C. −6	D. +5
III - Mức độ vận dụng
Câu 30: Ngtử X có 20p và nguyên tử Y có 17e. Hợp chất hình thành giữa 2 nguyên tố này có thể là
A. Liên kết cộng hóa trị có cực	B. Liên kết ion
C. Liên kết cộng hóa trị không có cực	D. Liên kết kim loại
Câu 31: Cho 2 nguyên tử có cấu hình electron ở trạng thái cơ bản như sau : 1s22s1 và 1s22s22p5 .Hai nguyên tử này kết hợp nhau bằng loại liên kết gì để tạo thành hợp chất ?
A. Liên kết cộng hóa trị có cực	B. Liên kết ion
C. Liên kết cộng hóa trị không có cực	D. Liên kết kim loại
Câu 32: Nguyên tử nguyên tố X có hai electron hoá trị, nguyên tử nguyên tố Y có năm electron hoá trị. Công thức phân tử của chất tạo bởi X và Y là: 
A. X2Y3	B. X3Y2 	 	C. X2Y5	D. X5Y2
Câu 33: Cho 2 nguyên tố: X (Z = 20), Y (Z = 17). Công thức hợp chất tạo thành giữa X và Y là 
A. XY2.	 B. XY.	 C. X2Y.	 D. X2Y2.	
Câu 34 : Cho 2 nguyên tố: 20X, 17Y. Công thức hợp chất tạo thành từ X, Y và liên kết trong phân tử lần lượt là
A. XY: liên kết cộng hoá trị.	 B. X2Y3: liên kết cộng hoá trị.
C. X2Y: liên kết ion.	 D. XY2: liên kết ion.
Câu 35 : Các nguyên tố X (Z = 8), Y (Z = 16), T (Z = 19), G (Z = 20) có thể tạo được tối đa bao nhiêu hợp chất ion và hợp chất cộng hóa trị chỉ gồm 2 nguyên tố? (chỉ xét các hợp chất đã học trong chương trình phổ thông)
A. Ba hợp chất ion và ba hợp chất cộng hóa trị.	 B. Hai hợp chất ion và bốn hợp chất cộng hoá trị.	 
C. Năm hợp chất ion và một hợp chất cộng hóa trị 	 D. Bốn hợp chất ion và hai hợp chất cộng hóa trị.	
Câu 36: Số oxi hóa của nitơ trong NH4+, HNO3 , NH3 lần lượt là
A. 3 ; +5 ; −3. B. −3 ; + 4 ; +5. C. −3 ; +5 ; −3. D. +3 ; +5 ; +3.
Câu 37: Số oxi hóa của nguyên tử C trong CO2, H2CO3, HCOOH và CH4 lần lượt là
A. −4, + 4, +3, +4. B. +4, +4, +3, −4. C. +4, +4, +2, −4. D. +4, −4, +3, +4.
CHƯƠNG 4. PHẢN ỨNG OXI HÓA – KHỬ 
Câu 1: Có các phản ứng hoá học sau
(1). CaCO3 ® CaO + CO2	(2). 2KClO3 ® 2KCl + 3O2
(3). 2NaNO3 ® 2NaNO2 + O2	(4). 2Al(OH)3 ® Al2O3 +3H2O (5).2NaHCO3 ® Na2CO3+ H2O + CO2. Phản ứng oxi hoá - khử là A. (1), (4). 	B. (2), (3). 	C. (3), (4). 	D. (4), (5).
Câu 2: Trong phản ứng: 2NO2 + 2NaOH ® NaNO3 + NaNO2 + H2O. NO2 đóng vai trò
A. là chất oxi hoá.	C. là chất oxi hoá, đồng thời cũng là chất khử.	
B. là chất khử.	D. không là chất oxi hoá, cũng không là chất khử
Câu 3: Cho phương trình phản ứng hoá học sau:
1. 4HClO3 + 3H2S ® 4HCl + 3H2SO4 	2. 8Fe + 30 HNO3 ® 8Fe(NO3)3 + 3N2O + 15H2O
3. 16HCl + 2KMnO4 ® 2KCl + 2MaCl2 + 8H2O + 5Cl2
4. Mg + CuSO4 ® MgSO4 + Cu	5. 2NH3 + 3Cl2 ® N2 + 6HCl 
Dãy các chất khử là
A. H2S, Fe, KMnO4, Mg, NH3.	B. H2S, Fe, HCl, Mg, NH3.
C. HClO3, Fe, HCl, Mg, Cl2.	D. H2S, HNO3, HCl, CuSO4, Cl2
Câu 4: Trong các phản ứng sau, phản ứng nào HCl đóng vai trò là chất oxi hoá?
A. 4HCl + MnO2 ® MnCl2 + Cl2 + 2H2O	B. Zn + 2HCl ® ZnCl2 + H2
C. HCl + NaOH ® NaCl + H2O	D. 2HCl + CuO ® CuCl2 + H2O
Câu 5: Trong phản ứng 2NO2 + 2NaOH " NaNO3 + NaNO2 + H2O, khí NO2 là chất
A. chỉ bị oxi hoá.	B. chỉ bị khử.
C. không bị oxi hoá, không bị khử.	D. vừa bị oxi hoá, vừa bị khử.
Câu 6: Trong các phản ứng sau, ở phản ứng nào NH3 đóng vai trò chất oxi hóa?
A. 2NH3+ 3Cl2"N2+ 6HCl	B. 2NH3+ 2Na "NaNH2 + H2
C. 2NH3+ H2O2+ MnSO4 " MnO2 + ( NH4)2SO4 	D. 4NH3 + 5O2 " 4NO + 6 H2O
Câu 7: Trong các phản ứng dưới đây,phản ứng nào không phải là phản ứng oxi hoá-khử ?
A. Zn + 2HCl" ZnCl2 + H2 	B. Mg + CuCl2" MgCl2 + Cu
C. FeS + 2HCl " FeCl2 + H2S#	D. Fe2(SO4)3 + Cu " 2FeSO4+ CuSO4
Câu 8: Sự biến đổi nào sau đây là sự khử?
A. 2Cl- " Cl2 + 2.1e	B. Zn " Zn2+ + 2e
C. Mn+7 + 3e " Mn+4	D. Mn+7 " Mn+4 + 3e
Câu 9: Nhận định nào không đúng?
A. Sự khử là sự mất electron. 	B. Chất khử là chất nhường electron.
C. Chất oxi hóa là chất nhận electron. 	D. Sự oxi hóa là sự mất electron.
Câu 10: Nhận định nào không đúng?
A. Phản ứng oxi hóa - khử là phản ứng luôn xảy ra đồng thời sự oxi hoá và sự khử
B. Phản ứng oxi hóa - khử là phản ứng trong đó có sự thay đổi số oxi hóa của một số nguyên tố.
C. Phản ứng oxi hóa - khử là phản ứng trong đó có sự thay đổi số oxi hóa của tất cả các nguyên tố.
D. Phản ứng oxi hóa - khử là phản ứng có sự chuyển electron giữa các chất phản ứng.

File đính kèm:

  • docde_cuong_on_tap_kiem_tra_hoc_ki_i_mon_hoa_hoc_lop_10_co_ban.doc