Đề cương ôn tập Học kì II môn Lịch sử Lớp 11

docx 5 trang Mạnh Hào 12/05/2025 210
Bạn đang xem tài liệu "Đề cương ôn tập Học kì II môn Lịch sử Lớp 11", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề cương ôn tập Học kì II môn Lịch sử Lớp 11

Đề cương ôn tập Học kì II môn Lịch sử Lớp 11
Bài 21
PHONG TRÀO CHỐNG PHÁP CỦA NHÂN DÂN VIỆT NAM
TRONG NHỮNG NĂM CUỐI THẾ KỈ XIX
I. PHONG TRÀO CẦN VƯƠNG BÙNG NỔ
1. Cuộc phản công quân của phái chủ chiến tại Kinh thành Huế và sự bùng nổ phong trào Cần vương
* Tình hình Việt Nam sau năm 1883-1884:
- Sau hiệp ước Hác-măng và Pa-tơ-nốt, phong trào chống Pháp của nhân dân tiếp tục phát triển.
- Sự bất bình trong nhân dân, đặc biệt là tầng lớp văn thân, sĩ phu yêu nước dâng cao.
- Triều đình chia thành hai phe: chủ hoà và chủ chiến.
+ Phe chủ chiến do Tôn Thất Thuyết và vua Hàm Nghi đứng đầu.
+ Chuẩn bị lực lượng chống Pháp, lập lại trật tự pk cũ.
- TD Pháp: thiết lập chế độ bảo hộ và âm mưu tiêu diệt phe chủ chiến. 
* Cuộc phản công của phe chủ chiến, phong trào Cần Vương:
- Đêm 4 rạng sáng 5/7/1885, lực lượng chủ chiến tấn công Pháp ở đồn Mang Cá và toà Khâm Sứ -> Pháp phản công -> Cuộc phản công thất bại. Tôn Thất Thuyết đưa vua Hàm Nghi lên sơn phòng Tân Sở (Quảng Trị).
- 13/7/1885, Tôn Thất Thuyết dưới danh nghĩa vua Hàm Nghi xuống chiếu Cần Vương kêu gọi nhân dân cả nước đứng lên chống Pháp.
- Ở Tân Sở một thời gian, để tránh sự truy lùng của Pháp, Tôn Thất Thuyết đưa Hàm Nghi ra Ấu Sơn (Hương Khê, Hà Tĩnh). Tại đây, ngày 20/9/1885, Tôn Thất Thuyết xuống chiếu Cần Vương lần hai.
=> Chiếu Cần Vương thổi bùng lên ngọn lửa yêu nước, tạo thành phong trào vũ trang chống Pháp sôi nổi, liên tục, kéo dài hơn 10 năm.
2. Các giai đoạn phát triển của phong trào Cần vương
- 1885 – 1888:
+ Lãnh đạo: Tôn Thất Thuyết và vua Hàm Nghi.
+ Địa bàn: chủ yếu ở Bắc Kì và Trung Kì
+ Lực lượng: đông đảo quần chúng nhân dân.
+ Khởi nghĩa: Ba Đình và Bãi Sậy.
+ Kết quả: năm 1888 vua Hàm Nghi bị bắt và đày sang An-giê-ri.
- 1888 – 1896:
+ Lãnh đạo: các văn thân, sĩ phu yêu nước.
+ Địa bàn: chủ yếu vùng núi và trung du
+ Lực lượng: đông đảo quần chúng nhân dân.
+ Khởi nghĩa tiêu biểu: Hùng Lĩnh và Hương Khê.
+ Kq: 1896 khởi nghĩa Hương Khê thất bại, đánh dấu sự chấm dứt của phong trào Cần Vương.
II. Một số cuộc khởi nghĩa tiêu biểu trog phong trào Cần Vương và phong trào đấu tranh tự vệ cuối thế kỉ XIX
Tên cuộc khởi nghĩa, thời gian, người lãnh đạo
Hoạt động nổi bật
Ý nghĩa và bài học 
kinh nghiệm
1. Khởi nghĩa Bãi Sậy
- 1883-1892
- Nguyễn Thiện Thuật, Nguyễn Đức Hiệu (Đốc Tít
- Căn cứ chính: Bãi Sậy (Hưng Yên). Ngoài ra còn căn cứ Hai Sông (Hải Dương).
- 1883 – 1885, khống chế các tuyến đường Hà Nội đi Hải Phòng, Nam Định, Bắc Ninh. 
- Nghĩa quân phiên chế thành những phân đội nhỏ 20 – 25 người trà trộn vào dân để hoạt động.
- Từ 1885 - cuối 1887, đánh nhiều trận ác liệt ở Hưng Yên, Hải Dương, Bắc Ninh, Thái Bình...
- 1888 - 1889, chiến đấu quyết liệt.
- Lực lượng giảm sút, Nguyễn Thiện Thuật phải lánh sang Trung Quốc. Đốc Tít bị đày sang Angiêri.
- Ý nghĩa: Để lại những kinh nghiệm trong tác chiến ở đồng bằng.
2. Khởi nghĩa Hương khê
- 1885 – 1896
- Phan Đình Phùng và Cao Thắng.
- Hương Khê (Hà Tĩnh)
- 1885 – 1888: chuẩn bị lực lượng, xây dựng căn cứ, chế tạo vũ khí, tích lương thực...
- 1888 – 1896: mở các cuộc tập kích, tấn công đồn Trường Lưu, thị xã Hà Tĩnh, đồn Nu, Vụ Quang
- 28/12/1895, Phan Đình Phùng hi sinh => khởi nghĩa thất bại.
- Ý nghĩa: là cuộc khởi nghĩa tiêu biểu nhất trong phong trào Cần vương. 
Khởi nghĩa Yên Thế
1884-1913
Đề Nắm, Đề Thám
Hố Chuối (Bắc Giang)
-1884-1892: xây dựng hệ thống phòng thủ ở Bắc Yên Thế.
-1893-1897: giảng hòa với Pháp 2 lần, làm chủ 4 tổng ở Bắc Giang.
- 1898-1908: hội tụ nhiều nghĩa sĩ yêu nước.
- 1909-1913: Pháp tấn công, khởi nghĩa thất bại.
- Thể hiện tiềm năng, ý chí, sức mạnh to lớn của nông dân trong cuộc đâu tranh giải phóng dân tộc.
Bài 22. XÃ HỘI VIỆT NAM TRONG CUỘC KHAI THÁC LẦN THỨ NHẤT CỦA THỰC DÂN PHÁP
1. Những chuyển biến về kinh tế 
- Nông nghiệp: Pháp chiếm ruộng đất làm đồn điền, khiến cho phần lớn nông dân không còn tư liệu sản xuất.
- Công nghiệp: Pháp đẩy mạnh khai thác tài nguyên thiên nhiên, nhất là khai thác mỏ than, sắt, kẽm Một số nghành công nghiệp dịch vụ, công nghiệp chế biến và sản xuất vật liệu ra đời.
 - Giao thông đường bộ, đường sắt, cầu cảng được xây dựng chủ yếu phục vụ việc chở hàng hóa,nguyên liệu và mục đích quân sự.
- Thương nghiệp: Pháp độc chiếm thị trường, nguyên liệu và thu thuế.
=> Tác động: Phương thức sản xuất TBCN hình thành trên quan hệ phong kiến, nhưng về cơ bản vẫn là kinh tế nông nghiệp lạc hậu và phụ thuộc vào Pháp.
2. Những chuyển biến về xã hội 
* Giai cấp cũ: 
- Giai cấp địa chủ phong kiến: Kinh doanh ruộng đất, bóc lột địa tô. Đã đầu hàng, làm tay sai cho thực dân Pháp. Tuy nhiên, có một bộ phận nhỏ có tinh thần yêu nước.
- Giai cấp nông dân: Mất ruộng đất, đóng mọi thứ thuế, bị bần cùng hóa, căm thù đế quốc và phong kiến. Có ý thức dân tộc sâu sắc, sẵn sàng tham gia các cuộc đấu tranh. Là lực lượng cách mạng đông đảo.
* Giai cấp mới: 
- Giai cấp công nhân: ngày càng đông đảo, phần lớn xuất thân từ nông dân, làm việc trong các đồn điền, hầm mỏ, nhà máy bị bóc lột thậm tệ, lương thấp nên đời sống khổ cực. Họ sớm có tinh thần yêu nước, tích cực tham gia phong trào chống đế quốc, cải thiện đồi sống.
- Tầng lớp tư sản dân tộc: xuất thân từ các nhà thầu khoán, chủ xí nghiệp, xưởng thủ công nhỏ, chủ hang buôn bị chính quyền thực dân kìm hãm, tư bản Pháp chèn ép.
- Tầng lớp tiểu tư sản thành thị: các xưởng thủ công nhỏ,viên chức cấp thấp và những người làm nghề tự do
* Sự xuất hiện các lực lượng xã hội mới cùng những mâu thuẫn dân tộc và giai cấp ngày càng sâu sắc là cơ sở của phong trào dân tộc dân chủ diễn ra sôi nổi, nhiều màu sắc trong những năm đầu thế kỉ XX.
Bài 23
PHONG TRÀO YÊU NƯỚC VÀ CÁCH MẠNG Ở VIỆT NAM
TỪ ĐẦU THẾ KỈ XX ĐẾN CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ NHẤT 1914
Phan Bội Châu và xu hướng bạo động
- Phan Bội Châu, quê ở Nam Đàn, Nghệ An
- Chủ trương: giành độc lập bằng phương pháp bạo động, nhưng với cách thức tổ chức, huy động lực lượng khác trước.
- Hoạt động: + 1904, sáng lập hội Duy tân, với mục tiêu chống Pháp, giành độc lập dân tộc, xây dựng chính thể quân chủ lập hiến. 
 + 1905-1908: Tổ chức phong trào Đông du.
 + 8/1908, chính phủ Nhật trục xuất du học sinh Việt Nam. Phong trào Đông du tan rã.
 + Ảnh hưởng của cách mạng Tân Hợi, tháng 6/1912, Phan Bội Châu thành lập Việt Nam Quang phục hội ở Quảng Châu, Trung Quốc. Với mục đích đánh Pháp, khôi phục nước Việt Nam, thành lập Cộng hòa Dân quốc Việt Nam.
 + Ngày 24/12/1913, Phan Bội Châu bị bắt.
Phan Châu Trinh và xu hướng cải cách
- Phan Châu Trinh, quê Tam Kì, Quảng Nam
- Chủ trương: Phan Châu Trinh chủ trương thiết lập dân chủ, dân quyền, thông qua con đường cải cách để tiến tới độc lập. Ông muốn dựa vào Pháp để đánh đổ ngôi vua và bọn phong kiến hủ bại, vận động nhân dân “tự lực khai hóa”.
- Năm 1906, Phan Châu Trinh, Huỳnh Thúc Kháng mở cuộc vận động Duy tân ở Trung Kì.
- Hoạt động: 
 + Kinh tế: cổ động chấn hưng thực nghiệp, lập hội kinh doanh (Quảng Nam hiệp thương công ti; Công ti Đông Thành Xương; ở Phan Thiết có công ti Liên Thành).
+ Phát triển nghề làm vườn, nghề thủ công, thành lập các nông hội trồng quế, hồ tiêu, mở lò rèn, xưởng mộc
+ Giáo dục: mở trường dạy học theo lối mới (dạy chữ Quốc ngữ, các môn Địa lí, Lịch sử, các môn khoa học)
+ Vận động cải cách trang phục, lối sống (cắt tóc ngắn, mặc áo ngắn, lên án những hủ tục phong kiến)
+ Cuộc vận động chuyển thành Phong trào chống thuế năm 1908 ở Trung Kì. 
+ Thực dân Pháp đàn áp, Phan Châu Trinh bị bắt và bị đày ra Côn Đảo 3 năm.
So sánh sự giống và khác nhau giữa xu hướng bạo động của Phan Bội Châu và xu hướng cải cách của Phan Châu Trinh? 
Giống: + Xuất phát từ tinh thần yêu nước
 + Cứu nước theo khuynh hướng dân chủ tư sản
Khác:
Phan Bội Châu 	
 + PBC cứu nước theo khuynh hướng bạo động
 + PBC dựa vào Nhật để đánh Pháp.
	Phan Châu Trinh
 + PCT cứu nước theo xu hướng cải cách
 + PCT dựa vào Pháp để lật đổ phong kiến.

File đính kèm:

  • docxde_cuong_on_tap_hoc_ki_ii_mon_lich_su_lop_11.docx