Đề cương ôn tập Học kì II môn GDCD Lớp 11 năm học 2017- 2018
Bạn đang xem tài liệu "Đề cương ôn tập Học kì II môn GDCD Lớp 11 năm học 2017- 2018", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề cương ôn tập Học kì II môn GDCD Lớp 11 năm học 2017- 2018

ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP MÔN GDCD 11 Học kỳ 2 – Năm học 2017-2018 I. Phần lý thuyết 1. Thế nào là Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam? Nêu bản chất của Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam và các chức năng của Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam. 2. Nêu bản chất của nền dân chủ xã hội chủ nghĩa. Hãy phân biệt dân chủ trực tiếp và dân chủ gián tiếp. Cho ví dụ minh họa. 3. Nêu mục tiêu và phương hướng cơ bản để thực hiện chính sách dân số. 4. Nêu mục tiêu, phương hướng cơ bản của chính sách tài nguyên và bảo vệ môi trường. Trách nhiệm của em đối với việc bảo vệ tài nguyên, môi trường như thế nào? 5. Theo em, văn hóa có nhiệm vụ như thế nào? Trình bày phương hướng cơ bản để xây dựng nền văn hóa tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc. Em hãy nêu một vài ví dụ về hoạt động nhằm giữ gìn bản sắc văn hóa dân tộc ở địa phương em. 6. Em suy nghĩ như thế nào về trách nhiệm của công dân đối với chính sách quốc phòng và an ninh. II. Phần bài tập Câu 1: Công cụ nào dưới đây là hữu hiệu nhất để Nhà nước quản lí xã hội A. Kế hoạch B. Chính sách C. Pháp luật D. Chủ trương Câu 2: Nhà nước pháp quyền có nghĩa là, mọi hoạt động của các cơ quan nhà nước, tổ chức xã hội và mọi công dân đều được thực hiện trên cơ sở A. Pháp luật B. Chính sách C. Dư luận xã hội D. Niềm tin Câu 3: Chức năng cơ bản của Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam là A. Trấn áp các lực lượng phá hoại B. Tổ chức và xây dựng C. Giữ gìn chế độ xã hội Câu 4: Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam là Nhà nước A. Của nhân dân, do nhân dân, vì nhân dân B. Của riêng giai cấp lãnh đạo C. Của riêng những người lao động nghèo D. Của riêng tầng lớp tri thức Câu 5: Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam là Nhà nước quản lí mọi mặt của đời sống xã hội A. Bằng pháp luật B. Bằng chính sách C. Bằng đạo đức D. Bằng chính trị Câu 6: Khẳng định nào dưới đây không đúng về tính nhân dân của Nhà nước ta? A. Nhà nước ta là Nhà nước của nhân dân, do nhân dân, vì nhân dân lập nên B. Nhà nước ta do nhân dân tham gia quản lí C. Nhà nước ta do nhân dân quản lí và ban hành pháp luật D. Nhà nước ta thể hiện ý chí, lợi ích và nguyện vọng của nhân dân Câu 7: Chức năng nào dưới đây của Nhà nước ta là căn bản nhất A. Chức năng đảm bảo an ninh chính trị B. Chức năng tổ chức và xây dựng C. Chức năng đam bảo trật tự, an ninh xã hội D. Chức năng tổ chức và giáo dục Câu 8: Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam do tổ chức nào dưới đây lãnh đạo? A. Mặt trận Tổ quốc Việt nam B. Đảng Cộng sản Việt Nam C. Hội liên hiệp Phụ nữ Việt Nam D. Liên đoàn Lao động Việt Nam Câu 9: Xây dựng nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa là trách nhiệm của A. Các cơ quan B. Mọi công dân C. Nhà nước D. Lực lượng vũ trang Câu 10: Trên đường đi Minh thấy một người đnag cắt trộm dây cáp điện, Minh bang khoăn không biết phải làm gì. Nếu là bạn của Minh, em sẽ khuyên Minh lựa chọn cách nào dưới đây cho phù hợp A. Làm ngơ coi như không hay biết B. Xông vào bắt C. Tránh xa để khỏi nguy hiểm D. Báo cho công an hoặc ủy ban nhân dân Câu 11: Ý kiến nào dưới đây là đúng về trách nhiệm tham gia xây dựng Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa ? A. Mọi công đân đều phải có trách nhiệm tham gia xây dựng và bảo vệ Nhà nước B. Chỉ cán bộ, công chức nhà nước mới có trách nhiemj tham gia xây dựng Nhà nước C. Xây dựng và bảo vệ nhà nước là trách nhiệm của lực lượng công an nhân dân D. Chỉ lực lượng quân đội nhân dân mới có trách nhiệm xây dựng và bảo vệ nhà nước Câu 12: ý kiến nào dưới đây là đúng về trách nhiệm của công dân trong việc tham gia xây dựng Nhà nước A. Chỉ cán bộ, công chức Nhà nước mới có trách nhiệm xây dựng Nhà nước B. Học sinh cũng có trách nhiệm xây dựng Nhà nước C. Xây dựng nhà nước là trách nhiệm riêng của những người có chức quyền D. Xây dựng Nhà nước là tùy vào tính tự giác mỗi người Câu 13: Anh A bị một tổ chức chuyên kích động, phá hoại an ninh đất nước mua chuộc và lôi kéo tham gia vào tổ chức đó. Nếu ở trường hợp của anh A, em sẽ chọn cách ứng xử nào dưới đây cho phù hợp? A. Rủ thêm một sso người tham gia B. Báo cho cơ quan nhà nước có thảm quyền biết C. Lờ đi coi như không biết D. Vui vẻ tham gia vào tổ chức đó Câu 1: Nền dân chủ xã hội chủ nghĩa là nền dân chủ A. Của quảng đại quần chúng nhân dân. B. Của tất cả mọi người trong xã hội C. Của những người lãnh đạo D. Của giai cấp công nhân Câu 2: Nền dân chủ xã hội chủ nghĩa gắn liền với A. Đạo đức B. Pháp luật C. Phong tục D. Truyền thống Câu 3: Dân chủ trực tiếp là nhân dân tham gia trực tiếp quyết định công việc của A. Nhà nước B. Cá nhân C. Công chức D. Nhân dân Câu 4: Hành vi nào dưới đây không phải là hình thức dân chủ trực tiếp? A. Ứng cử đại biểu Hội đồng nhân dân phường B. Nhân dân tham gia thảo luận, góp ý kiến sửa đổi Hiến pháp C. Nhân dân tham gia giám sát, kiểm tra hoạt động của cơ quan nhà nước ở địa phương D. Đại biểu Quốc hội thay mặt nhân dân tham gia xây dựng các đạo luật Câu 5: Dân chủ gián tiếp là hình thức dân chủ để nhân dân bầu ra những người A. Đại diện thay mặt mình quyết điịnh các công việc chung của Nhà nước B. Có trách nhiệm thay mặt mình quyết định các công việc chung của Nhà nước C. Có khả năng thay mặt mình quyết định các công việc chung của Nhà nước D. Có chuyên môn thay mặt mình quyết định các công việc chung của Nhà nước Câu 6: Anh A tố cáo người có hành vi trộm cắp tài sản Nhà nước là thực hiện hình thức dân chủ nào dưới đây? A. Trực tiếp B. Gián tiếp C. Hợp pháp D. Thống nhất Câu 1: Một trong những mục tiêu của chính sách dân số nước ta là A. Sớm ổn định quy mô, cơ cấu dân số B. Sớm ổn định quy mô, tốc độ dân số C. Ổn định tốc độ dân số và cơ cấu dân số D. Ổn định mức sinh tự nhiên Câu 2: Nội dung nào dươi đây là một trong những mục tiêu của chính sách dân số nước ta ? A. Tuyên truyền, giáo dục biện pháp kế hoạch hóa gia đình B. Tổ chức tốt bộ máy làm công tác dân số C. Nâng cao chất lượng dân số D. Phát triển nguồn nhân lực Câu 3: Nội dung nào dưới đây là một trong những phương hướng cơ bản của chính sách dân số ở nước ta? A. Tăng cường bộ máy Nhà nước đối với công tác dân số B. Tăng cường công tác lãnh đạo và quản lí đối với công tác dân số C. Tiếp tục giảm tốc độ gia tằn dân số D. Phân bố dân số hợp lí Câu 4: Phân bố dân cư hợp lí là mọt trong những mục tiêu của A. Chính sách dân số B. Chính sách giải quyết việc làm C. Chính sách tài nguyên và bảo vệ môi trường D. Chính sách quốc phòng an ninh Câu 5: Một trong những phương án để nâng cao chất lượng dân số ở nước ta là A. Nâng cao đời sống của nhân dân B. Nâng cao hiểu biết của người dân về sức khỏe sinh sản C. Nâng cao vai trò của gia điình D. Nâng cao hiểu quả của công tác dân số Câu 6: Đảng, Nhà nước ta coi chính sách dân số là một yếu tố cơ bản để A. Nâng cao chất lượng cuộc sống toàn xã hội B. ổn định quy mô dân số C. phát huy nhân tố con người D. giảm tốc độ tăng dân số Câu 7 : Đảng, Nhà nước ta coi đầu tư cho công tác dân số là A. đúng đắn nhất để phát triển đất nước B. đầu tư cho phát triển bền vững C. Cơ sở cho phát triển kinh tế - xã hội D. Yếu tố quan trọng thúc đẩy sự phát triển của đất nước Câu 8: Hành vi, việc làm nào dưới đây vi phạm chính sách dân số của Đảng và Nhà nước A. Tuyên truyền, phổ biến biện pháp kế hoạch hóa gia đình B. Cũng cấp các phương tiện tránh thai C. Lựa chọn giới tính thai nhi dưới mọi hình thức D. Cung cấp các dịch vụ dân số Câu 9: Chất lượng dân số được đánh giá bằng yếu tố nào dưới đây? A. Tinh thần, niêm tin, mức sống B. Tinh thần, trí tuệ, di truyền C. Thể chất, tinh thần, nghề nghiệp D. Thể chất, trí tuệ, tinh thần Câu 10: Ở nước ta, thực hiện có hiệu quả chính sách dân số là nhằm mục đích nào dưới đây? A. Ổn định mọi mặt đời sống xã hội, phát triển kinh tế B. Đảm bảo trạt tự, an toàn xã hôi C. Thực hiện xóa đói, giảm nghèo D. Thúc đẩy sản xuất phát triển Câu 11: Nhà nước tạo điều kiện để mọi gia điình, cá nhân tự nguyện, chủ động tham gia công tác dân số nhằm mục tiêu nào dưới đây? A. Phổ biến rộng rãi biện pháp kế hoạch hóa gia đình B. Nâng cao chất lượng dân số C. Tăng cường vai trò lãnh đạo và quản lí mình D. Thực hiện xã hội hóa công tác dân số Câu 12: Đảng và Nhà nước ta đang có chủ trương giảm tốc độ tăng dân số, bở vì tăng dân số A. Ảnh hưởng tới sự phát triển kinh tế, văn hóa, xã hội của nhà nước B. ảnh hưởng đến quá trình công nghiệp hóa đất nước C. ảnh hưởng đến an ninh quốc phòng D. ảnh hưởng đến chính trị, kinh tế của đất nước Câu 13:Mục tiêu phân bố dân cư hợp lí của chính sách dân số nước ta để A. Giảm sự chênh lệch lao động giữa các vùng B. Khai thác tiềm năng và phát huy thế mạnh của từng vùng, miền C. Hạn chế tập trung đông dân cư vào đô thị lớn D. Giảm lao động thừa ở thành thị Câu 14: Quan niệm dân gian nào dưới đây ảnh hưởng xấu đến chính sách dân số của Nhà nước? A. Cơn hơn cha là nhà có chức B. Một giọt máu đào hơn ao nước lã C. Cha mẹ sinh con trời sinh tính D. Đông con hơn nhiều của Câu 15: Nhà nước khuyến khích các cặp vợ chồng thực hiện sang lọc trước sinh và sau sinh nhằm mục điachs nào dưới đây ? A. Lựa chọn giới tính thai nhi B. Góp phần nâng cao chất lượng dân số C. Thực hiện kế hoạch hóa gia đình D. Sinh con theo ý muốn Câu 16: Kế hoạch hóa gia đình là biện pháp chủ yếu để A. Lựa chọn tuổi con cho phù hợp B. Lựa chọn số con theo mong muốn của vợ chồng C. Hạn chế việc sinh con D. Điều chinh số con và khoảng cách sinh con Câu 17: Gia đình bạn A có hai chị em gái nên bố mẹ bạn muốn có them con trai. Theo em, bạn A nên chọn cách ứng xử nào dưới đây để thể hiện trách nhiệm của công dân ? A. Góp ý, động viên bố mẹ chấp hành chính sách dân số B. Không quan tâm vì đó là chuyện của bố mẹ C. Khuyến khích bố mẹ sinh thêm em D. Thông báo cho chính quyền địa phương Câu 18: Trong các biện pháp thực hiện chính sách dân số nào dưới đây, biện pháp nào tác dộng trực tiếp tới nhân thức của người dân? A. Nhà nước tăng cường đầu tư kinh phí B. Tranh thủ sự giúp đỡ của Liên hợp quốc C. Tuyên truyền, giáo dục về chính sách dân số D. Nhà nước chủ động xây dựng và ban hành văn bản pháp luật về dân số Câu 19: Cán bộ chuyên trách dân số xã A phát tờ rơi cho người dân về các biện pháp kế hoạch hóa gia đình. Việc làm này thực hiện phương hướng nào dưới đây của chính sách dân số ? A. Tăng cường công tác lãnh đạo và quản lí nhà nước đối với dân số B. Nâng cao hiệu quả của người dân về chính sách dân số C. Làm tốt công tác thông tin, tuyên truyền cho người dân về kế hoạch hóa gia đình D. Tạo điều kiện cho người dân chủ động tham gia thực hiện kế hoạch hóa gia điình Câu 20: Trung tâm Dân số - Kế hoạch hóa gia đình huyện Q thường xuyên thực hiện giao ban với cán chuyên trách các xã, thị trấn để cập nhật thông tin, nắm bắt tình hình biến dộng về dân số - kế hoạch hóa gia đình ở cơ sở. Việc làm này thể hiện nội dung nào dưới đây trong chính sách dân số? A. Làm tốt công tác thông tin, tuyên truyền về dân số B. Nâng cao vai trò của cán bộ dân số C. Tăng cường công tác lãnh đạo , quản lí đối với công tác dân số D. Thực hiện xã hội hóa công tác dân số Câu 1: Để bảo tồn đa dạng sinh học, Nhà nước đã có biện pháp nào dưới đây? A. Giữ gìn và phát huy hệ thống các vườn quốc gia B. Bảo vệ rừng đầu nguồn C. Ngăn chặn nạn săn bắt động vật D. Mở rộng diện tích rừng Câu 2: Việc làm nào dưới đây gây ô nhiễm đất ? A. Sử dụng nhiều phân bón hóa học trong trồng trọt B. Chôn chất thải hữu cơ để làm phân bón C. Xây dựng hệ thống kênh tưới tiêu D. Sử dụng phân vi sinh cho cây trồng Câu 3: Để bảo tồn đa dạng sinh học, Nhà nước ta chủ trương A. Giữ gìn và phát huy các vườn quốc gia B. Bảo vệ rừng đầu nguồn C. Mở rộng diện tích rừng D. Ngăn chặn việc săn bắt các loài động vật Câu 4: Chị H mở nhà hàng đặc sản kinh doanh thú rừng. Việc làm của chị H là hành vi A. Hợp pháp, vì công dân có quyền tự do kinh doanh B. Kinh doanh hợp pháp, vì mang lại thu nhập chính đáng C. Phá hoại tài nguyên, môi trường D. Vi phạm Luật Bảo vệ môi trường Câu 5: Nhà nước ta chủ trương khai thác, sử dụng hợp lí, tiết kiệm tài nguyên nhằm mục đích A. Chấm dứt tình trạng khai thác bừa bãi gây lãng phí B. Giữ gìn, không sử dụng nguồn tài nguyên đất nước C. Ngăn chặn việc khai thác các loại tài nguyên D. Cấm các hoạt động khai thác tài nguyên Câu 6: Hoạt động bảo vệ môi trường nào dưới đây không được khuyến khích? A. Sản xuất, kinh doanh, tiêu dùng sản phẩm thân thiện với môi trường B. Giảm thiểu, thu gom, tái sử dụng và tái chế chất thải C. Sử dụng năng lượng sạch D. Chôn lấp các loại rác thải vào đất Câu 7: Một trong những phương hướng cơ bản của chính sách tài nguyên và bảo vệ môi trường là ? A. Giữ nguyên tình trạng tài nguyên, không khai thác và sử dụng B. Ngăn cấm các hoạt động có ảnh hưởng đến tài nguyên và môi trường C. Chủ động phòng ngừa, ngăn chặn ô nhiễm, cải thiện môi trường, bảo tồn thiên nhiên D. Đưa công nghệ hiện đại vào khai thác tài nguyên, bảo vệ môi trường Câu 8: Hành vi nào dưới đây không phải là hành vi bảo vệ môi trường? A. Quản lí chất thải B. Phòng, ngừa, ứng phó với sự cố môi trường C. Khai thác gỗ bừa bãi D. Phân loại rác Câu 9: Cơ sở sản xuất A đã xây dựng dây chuyền xử lí rác thải bằng công nghệ hiện đại. Việc làm này là A. Áp dụng công nghệ hiện đại để xử lí rác thải B. Chủ động phòng ngừa, ngăn chặn ô nhiễm môi trường C. Đổi mới trang thiết bị sản xuất D. Tiết kiệm chi phí trong sản xuất Câu 10: Biện pháp nào dưới đây góp phần bảo vệ động vật hoang dã, quý hiếm? A. Chăm sóc chúng thật tốt khi nuôi nhốt làm cảnh B. Thả động vật lại môi trường sống của chúng C. Tổ chức nuôi nhốt các động vật hoang dã, quý hiếm D. Thu mua những động vật hoang dã, quý hiếm Câu 11: Một trong những phương hướng cơ bản của chính sách tài nguyên và bảo vệ môi trường là? A. Bảo tồn đa dạng sinh học B. Khai thác, sử dụng hợp lí, tiết kiệm tài nguyên thien nhiên C. Nâng cao chất lượng mội trường D. Bảo vệ môi trường Câu 12: Nội dung nào dưới đây là một trong các mục tiêu của chính sách tài nguyên và bảo vệ môi trường ? A. Khai thác nhiều tài nguyên đê đẩy mạnh phát triển kinh tế B. Sử dụng hợp lí tài nguyên C. Ngăn chặn tình trạng hủy hoại môi trường D. Áp dụng công nghệ hiện đại để xử lí chất thải Câu 13: Một trong những mục tiêu tiêu của chính sách tài nguyên và bảo vệ môi trường ? A. Chủ động phòng ngừa, ngăn chặn ô nhiễm, cải thiện môi trường B. Tăng tỉ lệ che phủ rừng, bảo vệ động thực vật C. Xây dựng hệ thống xử lí chất thải D. Bảo tồn đa dạng sinh học Câu 14: Một trong những phương hướng tiêu của chính sách tài nguyên và bảo vệ môi trường là A. Xây dựng nếp sống vệ sinh B. Đẩy mạnh phong trào quần chúng nhân dân tham gia bảo vệ môi trường C. Ban hành các chính sách bảo vệ môi trường D. Thường xuyên giáo dục, xây dựng ý thức trách nhiệm bảo vệ môi trường Câu 15: Nội dung nào dưới đây đúng với phương hướng tiêu của chính sách tài nguyên và bảo vệ môi trường ở nước ta hiện nay? A. Đổi mới cơ chế quản lí khoa học và công nghệ B. Xây dựng tiềm lực khoa học và công nghệ C. Coi trọng công tác nghiên cứu khoa học và công nghệ D. Đẩy mạnh hợp tác quốc tế trong lĩnh vực khoa học và công nghệ Câu 16:Hoạt động nòa dưới đây góp phần bảo vệ môi trường? A. Thu gom, phân loại, xử lí chất thỉa đúng nơi quy định B. Chon chất thải độc hại vào đất C. Đốt các loại chất thải D. Tái chế, sử dụng các loại chất thải Câu 17:Nhà nước quy điịnh mọi tài nguyên đưa vào sử dụng đều phải nọp thuế hoặc trả tiền thuê là nhằm A. Hạn chế sử dụng tài nguyên B. Sử dụng hợp lí tài nguyên C. Tăng ngân sách nhà nước D. Ngăn chặn khai thác tài nguyên Câu 18: Bảo vệ tài nguyên môi trường là trách nhiệm của A. Đảng và nhà nước ta B. Các cơ quan chức năng C. Mọi công dân, cơ quan, tổ chức D. Thế hệ trẻ Câu 19: Nhà nước ban hành Luật Bảo vệ môi trường là việc làm nhằm mục đích A. Tăng cường công tác quản lí của Nhà nước về bảo vệ môi trường B. Xử phạt các hành vi vi phạm môi trường C. Xây dựng ý thức trách nhiệm bảo vệ môi trường cho người dân D. Thực hiện vai trò quản lí của Nhà nước đối với môi trường Câu 20: Việc làm nào dưới đây thực hiện đúng tiêu của chính sách tài nguyên và bảo vệ môi trường ? A. Kinh doanh động vật hoang dã quý hiếm B. Sử dụng thuốc trừ sâu trong trồng trọt C. Dùng điện để đánh bắt thủy sản D. Xây dựng khu bảo tồn thiên nhiên Câu 1: Nội dung nào dưới đây thuộc chính sách văn hóa? A. Cải tiến máy móc sản xuất B. Chủ động tìm kiếm thị trường C. Phòng chống tệ nạn xã hội D. Lưu giữ các tác phẩm văn hóa nghệ thuật Câu 2: Một trong những nhiệm vụ của văn hóa ở nước ta là A. Xây dựng nền văn hóa đậm đà bản sắc dân tộc B. Xây dựng con người Việt Nam phát triển toàn diện C. Khơi dậy tiềm năng, phát huy sức sáng tạo của con người Câu 3: Đảng và Nhà nước ta coi trọng việc bảo tồn, tôn tạo các dĩ tích lịch sử, di sản văn hóa của đất nước là việc làm thể hiện A. Kế thừa, phát huy những di sản và truyền thống văn hóa của dân tộc B. Tạo điều kiện để nhân dân được tham gia các hoạt động văn hóa C. Giữ nguyên các di sản và truyền thống văn hóa của dân tộc D. Bảo vệ những gì thuộc về dân tộc Câu 4: Hành vi nào dưới đây không thực hiện đúng chính sách văn hóa? A. Tổ chức các lễ hội truyền thống B. Bảo tồn, tu bổ các di tích lịch sử C. Phá bỏ đình chùa, đền miếu D. Tổ chức lễ hội Hùng Vương hàng năm Câu 5: Di sản văn hóa nào dưới đây là di sản văn hóa phi vật thể? A. Không gian văn hóa Cồng chiêng Tây Nguyên B. Vịnh Hạ Long C. Phố cổ Hội An D. Cố đô Huế Câu 6: Di sản văn hóa phi vật thể nào dưới đây ở nước ta hiện nay đã được UNESCO vinh danh A. Hát xoan B. Hát chèo C. Múa rối nước D. Hát cải lương Câu 7: Để xây dựng nền văn hóa tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc, chúng ta cần phải A. Giữ nguyên các truyển thống của dân tộc B. Kế thừa, phát huy những di sản và truyền thống văn hóa của dân tộc C. Ngăn chặn sự xâm phạm văn hóa của các nước D. Tiếp thu các nền văn hóa của nhân loại Câu 8: Di sản văn hóa vật thể nào dưới đây ở nước ta hiện nay đã được UNESCO vinh danh? A. Văn hóa Quốc Tử Giám B. Di tích Hoàng thành Thăng Long C. Khu di tích Phố Hiến D. Cố đô Hoa Lư Câu 9: Nội dung nào dưới đây đúng với phương hướng của chính sách văn hóa ở nước ta? A. Tiếp thu di sản văn hóa nhân loại B. Tiếp thu giá trị văn hóa nhân loại C. Tiếp thu truyền thống văn hóa nhân loại D. Tiếp thu tinh hoa văn hóa nhân loại Câu 10: Nền văn hóa đậm đà bản sắc dân tộc là nền văn hóa A. Chứa đựng tinh thần yêu nước và tiến bộ B. Chứa đựng những yếu tố tạo ra sức sống, bản lĩnh dân tộc C. Nhằm mục tiêu tất cả vì con người D. Chứa đựng nội dung chủ nghĩa Mác – Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh Câu 11: Hành vi nào dưới đây góp phần giữ gìn, bảo vệ di sản văn hóa A. Phá bỏ những di sản văn hóa cũ B. Đào bới trái phép địa điểm khảo cổ C. Sưu tầm di vật, cổ vật D. Mua bán, trao đổi trái phép bảo vật quốc gia Câu 12: Hoạt động nào dưới đây thể hiện chính sách văn hóa? A. Vận động học sinh vùng sâu, vùng xa đến trường B. Giúp đỡ các gia đình có hoàn cảnh khó khăn C. Tổ chức các hoạt động vui chơi cho trẻ em D. Sáng chế công cụ sản xuất Câu 13: Tổ chức lễ hội Đến Hùng hang năm là việc làm thể hiện A. Kế thừa, phát huy long yêu nước của dân tộc B. Phát huy tinh thần đoàn kết dân tộc C. Bảo tồn di sản văn hóa của dân tộc D. Phát huy tiềm năng sáng tạo văn hóa của nhân dân Câu 14: Sản phẩm tinh thần có giá trị lịch sử, văn hóa, khoa học, được lưu giữ bằng trí nhớ, chữ viết, được lưu truyền bằng truyền miệng, truyền nghề, trình diễn và các hình thức lưu giữ, lưu truyền khác, được gọi là A. Di sản văn hóa vật thể B. Di sản văn hóa phi vật thể C. Di tích lịch sử - văn hóa D. Sản phẩm văn hóa Câu 15: Nhà nước nghiêm cấm các hành vi nào dưới đây? A. Khôi phục và giữ gìn các di sản văn hóa B. Chiếm đoạt, làm sai lệch di sản văn hóa C. Bảo vệ và phát huy giá trị di sản văn hóa D. Tôn tạo, nghiên cứu các di tích lịch sử Câu 16: Nhà nước bảo vệ và phát triển tiếng nói, chữ viết của các dâ tộc ở Việt Nam là thể hiện A. Chính sách giáo dục và đào tạo B. Chính sách văn hóa C. Chính sách khoa học và công nghệ D. Chính sách dân tộc Câu 17: Việc làm nào dưới đây là góp phần bảo tồn di tích lịch sử? A. Tu bổ, phục hồi giá trị di tích lịch sử B. Tháo dỡ, phá hủy di tích lịch sử C. Cải tạo, thay thế di tích lịch sử D. Giữ nguyên hiện trạng di tích lịch sử Câu 18: Nơi em ở có một số người hoạt động mê tín dị đoan như sau: bói toán, lên đồng, xóc thẻ, cúng ma, trừ tà, phù phép. Việc làm đó vi phạm chính sách nào dưới đây ? A. Chính sách dân số B. Chính sách văn hóa C. Chính sách an ninh và quốc phòng D. Chính sách giáo dục và văn hóa Câu 19: Khi đến tham quan di tích lịch sử, nếu bắt gặp một bạn đang khắc tên mình lên di tích, em sẽ chọn cách ứng xử nào dưới đây để góp phần thực hiện chính sách văn hóa? A. Kệ bạn vì khắc tên lên đó là việc làm ý nghĩa B. Góp ý, nhắc nhở bạn nên tôn trọng, giữ gìn di tích C. Cũng tham gia khắc tên mình làm kỉ niệm D. Chụp ảnh và bêu xấu bạn đó trên facebook Câu 20: Khi đào móng xây nhà, gia đình ông A phát hiện thấy một chiếc bình cổ. Theo em, gia đình ông A nên chọn cách làm nào dưới đây? A. Giữ lại để trưng bày ở gia đình B. Giao nộp di vật cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền C. Đem bán để có tiền D. Cất giấu kín để không ai biết Câu 21: Khi địa phương tiến hành tư bổ, tôn tạo di tích lịch sử, nếu phát hiện việc làm của lãnh đạo không đúng với nội dung mà Cục Di sản văn hóa đã cho phép, em sẽ chọn cách ứng xử nào dưới đây ? A. Lờ đi, coi như không biết B. Thông báo với cơ quan nhà nước có thẩm quyền C. Thông báo cho nhân dân địa phương D. Đe dọa lãnh đạo địa phương Câu 22: Khi đến Văn Miếu Quốc Tử Giám, các bạn rủ em ngồi lên hiện vật để chụp ảnh. Trong trường hợp này, em sẽ chọn cách ứng xử nào dưới đây góp phần thực hiện chính sách văn hóa? A. Cổ vũ việc làm đó của các bạn B. Đứng xem các bạn chụp ảnh C. Tham gia chụp ảnh làm kỉ niệm D. Ngăn cản các bạn không nên ngồi lên hiện vật Câu 1: Việc làm nào dưới đây không thực hiện đúng nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc? A. Đăng kí nghĩa vụ khi đến tuổi B. Không chấp hành lệnh gọi nhập ngũ C. Tham gia tập luyện quân sự ở trường học D. Tham gia tuần tra ban đêm ở địa bàn dân cư Câu 2: Anh B tích cực tham gia hoạt động bảo vệ an ninh tại nơi cư trú. Điều này thể hiện trách nhiệm nào dưới đây của công dân? A. Nêu cáo tinnh thần cảnh giác trước mọi thủ đoạn của kẻ thù B. Xây dựng khố đại đoàn kết toàn dân C. Sẵn sàng thực hiện nghĩa vụ quân sự D. Sẵn sàng tham gia các hoạt động an ninh và quốc phòng Câu 3: Ông A là cán bộ xã nhưng ông lại không muốn con trai mình pahir thực hiện đăng lí nghĩa vụ quân sự. Nếu là người thân trong gia điình ông A, em sẽ khuyên ông A như thế nào? A. Chấp hành Luật Nghĩa vụ quân sự B. Nên cho con đi học để không phải tham gia nghĩa vụ quân sự C. Gặp ban chỉ huy quân sự huyện giúp đỡ D. Không đăng kí nghĩa vụ quân sự Câu 4: Anh trai của T có giấy gọi nhập ngũ, nhưng bố mẹ của T không muốn con đi bộ đội nên đã bàn với nhau tìm cách xin cho anh ở lại. Biết được điều này, T nên ứng xử theo cách nào dưới đây để thực hiện trách nhiệm công dân của mình? A. Coi như không biết vì đây là việc của bố mẹ B. Nói chuyện với bố mẹ để bố mẹ hiểu được trách nhiệm bảo vệ Tổ quốc của công dân C. Đồng ý với việc làm đó của bố mẹ D. Tìm cách ngăn cản việc làm của bố mẹ Câu 5: Anh A có hành vi câu kết với người nước ngoài, phát tán tài liệu nói xấu Nhà nước. Hành vi của anh A là A. Phản bội Tổ quốc B. Lật đổ chính quyền nhân dân C. Xâm phạm an ninh quốc gia D. Cung cấp bí mật Nhà nước cho nước ngoài Câu 6: H tình cờ phát hiện một nhóm người lợi dụng việc góp ý sửa đổi Hiến pháp để tuyên truyền chống phá Nhà nước . H cần chọn cách làm nào dưới đây? A. Không quan tâm vì đó là việc của người lớn B. Khuyên họ không nên tuyên truyền C. Bí mật theo dõi D. Báo cáo cơ quan công an
File đính kèm:
de_cuong_on_tap_hoc_ki_ii_mon_gdcd_lop_11_nam_hoc_2017_2018.docx