Đề cương ôn tập Học kì II môn Địa lí Lớp 10 (nâng cao) năm học 2019- 2020

docx 25 trang Mạnh Hào 02/10/2024 430
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Đề cương ôn tập Học kì II môn Địa lí Lớp 10 (nâng cao) năm học 2019- 2020", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề cương ôn tập Học kì II môn Địa lí Lớp 10 (nâng cao) năm học 2019- 2020

Đề cương ôn tập Học kì II môn Địa lí Lớp 10 (nâng cao) năm học 2019- 2020
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC KÌ II ĐỊA LÍ 10 - NÂNG CAO
 1. ĐỊA LÍ CÔNG NGHIỆP
- Vai trò và đặc điểm
Vai trò
Đặc điểm
Nâng cao thu nhập và trình độ văn minh cho toàn xã hội.
Tạo ra khối lượng sản phẩm lớn.
Thúc đẩy tốc độ tăng trưởng của nền kinh tế.
Tạo điều kiện khai thác hiệu quả các nguồn tạonguyên thiên nhiên.
Thay đổi sự phân công lao động, giảm sự chênh lệch vùng.
Thúc đẩy mở rộng sản xuất, tập trung lao động, tạo việc làm, tăng thu nhập.
- Sản xuất công nghiệp gồm 2 giai đoạn 
 + Giai đoạn 1: Tác động vào đối tượng lao động để tạo ra nguồn nguyên liệu (khai thác than, dầu mỏ, quặng kim loại)
 + Giai đoạn 2: Chế biến nguyên liệu để tạo ra tư liệu sản xuất và vật phẩm tiêu dùng: sản xuất máy móc, chế biến thực phẩm
 + Các công đoạn có mối liên hệ chặt chẽ với nhau.
- Sản xuất công nghiệp có tính tập trung cao độ: tập trung nhiều xí nghiệp, tư liệu sản xuất, nhân công tạo ra khối lượng lớn sản phẩm.
- Sản xuất công nghiệp gồm nhiều ngành phức tạp, được phân công tỉ mỉ và có sự phối hợp chặt chẽ để tạo ra sản phẩm cuối cùng. Chính vì vậy các hình thức chuyên môn hóa, hợp tác hóa, liên hợp hóa có vai trò đặc biệt trong sản xuất công nghiệp.
Các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố công nghiệp
* Vị trí địa lí: lựa chọn vị trí thuận lợi về tự nhiên, kinh tế, chính trị, (gần cảng, có đường quốc lộ, đường sắt đi qua, gần trung tâm thành phố) sẽ thuận lợi để hình thành các khu công nghiệp.
 * Nhân tố tự nhiên:
 _ Khoáng sản: có trữ lượng lớn, chất lượng tốt thì quy mô các nhà máy sẽ lớn. Ví dụ khu công nghiệp khai thác than Quảng Ninh
 _ Nguồn nước là điều kiện quan trọng cho sự phân bố các xí nghiệp của nhiều ngành công nghiệp như luyện kim, hoá chất, dệt, nhuộm, chế biến thực phẩm
 _ Khí hậu: kết hợp với nguồn tài nguyên sinh vật làm xuất hiện các tập đoàn cây trồng, vật nuôi phong phú, là cơ sở để phát triển ngành công nghiệp chế biến thực phẩm.
 _ Đất, rừng, biển: đất đai là địa bàn để xây dựng các nhà máy. Tài nguyên rừng (gỗ) và biển (cá, dầu khí, cảng nước sâu,) tác động tới việc hình thành các xí nghiệp chế biến lâm sản; thuỷ sản; khai thác, lọc dầu; xí nghiệp đóng và sửa chữa tàu
 * Các nhân tố kinh tế-xã hội:
 _ Dân cư và nguồn lao động: là lực lượng sản xuất; nguồn tiêu thụ sản phẩm
 + Nơi có nguồn lao động dồi dào cho phép phát triển và phân bố các ngành công nghiệp cần nhiều lao động như dệt may, giày da, công nghiệp thực phẩm. Đây là những ngành không đòi hỏi trình độ công nghệ và chuyên môn cao.
 + Nơi có đội ngũ lao động kĩ thuật cao, công nhân lành nghề gắn với các ngành công nghiệp hiện đại, đòi hỏi hàm lượng công nghệ và chất xám cao trong sản xuất như kĩ thuật điện, điện tử-tin học, cơ khí chính xác
 _ Tiến bộ khoa học kĩ thuật: 
 + Làm thay đổi việc khai thác, sử dụng tài nguyên và phân bố hợp lí các ngành công nghiệp. Ví dụ, phương pháp khí hoá than ngay trong long đất không những làm thay đổi hẳn điều kiện lao động mà còn cho phép khai thác các mỏ than ở sâu trong long đất mà trước đây chưa hề khai thác được.
 + Làm thay đổi quy luật phân bố các xí ngiệp công nghiệp. Ví dụ các xí nghiệp luyện kim đen trước đây thường gắn với mỏ than và mỏ sắt. Nhờ phương pháp điện luyện hay lò thổi ô-xi mà sự phân bố các xí nghiệp luyện kim đã thay đổi.
 _ Thị trường: Có tác động mạnh mẽ tới quá trình lựa chọn vị trí của xí nghiệp, hướng chuyên môn hoá sản xuất. Sự phát triển công nghiệp hoá ở bất kì quốc gia nào cùng đều nhằm thoả mãn nhu cầu trong nước và hội nhập với thị trường quốc tế.
 _ Cơ sở hạ tầng, cơ sở vật chất kĩ thuật (đường sá, mạng lưới thông tin, điện,) thuận lợi để phát triển các khu công nghiệp, trung tâm công nghiệp
 _ Đường lối chính sách: đường lối công nghiệp hoá xây dựng và phân bố các cơ sở công nghiệp nhằm mục đích phát triển kinh tế-xã hôi và cải thiện đời sống nhân dân.
Nhóm nhân tố
Các nhân tố
Ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố công nghiệp
Vị trí địa lí và điều kiện tự nhiên
Vị trí địa lí (vị trí địa lí về tự nhiên, kinh tế, chính trị)
Lựa chọn vị trí các nhà máy, khu công nghiệp, khu chế xuất
Khoáng sản (trữ lượng, chất lượng)
Chi phối quy mô, cơ cấu và tổ chức các xí nghiệp công nghiệp.
Nguồn nước
ảnh hưởng dến sự phân bố các xí nghiệp của nhiều ngành công nghiệp (luyện kim, dệt, nhuộm, giấy, sản xuất thực phẩm, hàng tiêu dùng).
Đất, khí hậu và các nhân tố khác
Tác động dến việc cung cấp nguyên liệu cho các ngành sản xuất, đặc biệt là ngành công nghệ chế biến thực phẩm, hàng tiêu dùng.
Kinh tế -xã hội
Dân cư và nguồn lao động
Ảnh hưởng đến việc hình thành cơ cấu sản phẩm (hướng chuyên môn hóa) của các ngành công nghiệp.
Tiến bộ khoa học kỉ thuật
- Làm thay đổi:
+ Việc khai thác, sử dụng nguồn tài nguyên và phân bố hợp lí các ngành công nghiệp.
+ Quy luật phân bố các xí nghiệp công nghiệp.
Thị trường (trong nước, ngoài nước)
Tác động mạnh mẽ tới quá trình chọn vị trí của các xí nghiệp, hướng chuyên môn hóa sản xuất.
Cơ sở hạ tầng, cơ sở vật chất kỉ thuật
Ảnh hưởng tới chất lượng, số lượng và hướng chuyên môn hóa sản phẩm.
Đường lối chính sách
Quyết định con đường và quá trình phát trieenrcoong nghiệp của mỗi quốc gia.
So sánh vai trò của công nghiệp nhóm A và công nghiệp nhóm B:
 _ Giống nhau:
 + Nâng cao chất lượng đời sống, sinh hoạt của con người.
 + Thúc đẩy các ngành kinh tế phát triển.
 _ Khác nhau:
Công nghiệp A
Công nghiệp B
_Chủ yếu cung cấp thiết bị máy móc cho các ngành kinh tế, cung cấp hàng tiêu dung cho đời sống.
_ Góp phần giải phóng sức lao động, tăng năng suất chất lượng sản phẩm.
_ Cung cấp nguyên, vật liệu không có trong tự nhiên nhưng tính năng ưu việt.
_ Chủ yếu cung cấp hàng tiêu dung, cung cấp lương thực thực phẩm phục vụ cho nhu cầu ăn uống hàng ngày.
_ Tận dụng nguyên liệu từ nông, lâm, ngư.
* Trong điều kiện và xu thế hội nhập theo hướng toàn cầu hoá hiện nay, nhân tố đóng vai trò quan trọng đến sự phân bố công nghiệp là vị trí địa lý:
 _ Nhờ vị trí là đầu mối giao thông thuận lợi trên đất liền, sẽ tạo điều kiện hội tụ mọi nguồn lực tự nhiên, kinh tế-xã hội của mọi miền trong nước tập trung.
 Cho ví dụ
 _ Với vị trí là một cảng biển tốt cho phép nhập khẩu các nguồn nhiên, nguyên liệu trang thiết bị máy móc, đồng thời xuất khẩu hàng hoá đến các thị trường các nước trên thế giới.
 Cho ví dụ
* Khái niệm: Công nghiệp hoá là quá trình một xã hội chuyển từ một nền kinh tế chủ yếu dựa trên cơ sở nông nghiệp sang một nền kinh tế về cơ bản dựa vào sản xuất công nghiệp.
* Ngành kinh tế mũi nhọn:
 _ Là ngành có vị trí quan trọng trong nền kinh tế quốc dân.
 _ Là ngành có sản phẩm chi phối nhiều ngành khác.
 _ Là ngành có vai trò quyết định trong việc thực hiện các nhiệm vụ kinh tế, xã hội của đất nước.
 _ Là ngành có tốc độ tăng trưởng vượt trội so với những ngành công nghiệp khác
 _ Là ngành khai thác thế mạnh của đất nước, hướng về xuất khẩu và phù hợp với xu thế tiến bộ khoa học, công nghệ của thời đại.
* Các ngành công nghiệp mũi nhọn của Việt Nam theo thứ tự là:
 _ Công nghiệp chế biến nông-lâm-thuỷ sản.
 _ Công nghiệp khai thác (dầu, than, quặng)
 _ Công nghiệp cơ khí, luyện kim, điện tử, hoá chất.
 _ Dệt may, da giày.
*. Khái niệm công nghiệp hoá, đô thị hoá :
* Công nghiệp hoá là quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo chiều hướng phát triển mạnh ngành công nghiệp. Đưa nền kinh tế chủ yếu dựa trên lao động thủ công năng suất thấp thành nền kinh tế sản xuất bằng máy móc có năng suất cao.
* Đô thị hoá :là quá trình kinh tế - xã hội, biểu hiện của nó là sự tăng nhanh về số lượng và quy mô các điểm dân cư đô thị, tập trung dân cư trong thành phố lớn và phổ biến rộng rãi lối sống thành thị.
* Mối quan hệ giữa công nghiệp hoá và đô thị hoá
- Chức năng của đô thị : chủ yếu hoạt động các ngành kinh tế như công nghiệp, giao thông vận tải, thương mại, dịch vụ, văn hoá, hành chính, chính trị, còn sản xuất nông nghiệp chiếm tỉ lệ thấp.
- Từ khái niệm và chức năng của đô thị hoá cho ta thấy rõ mối quan hệ giữa công nghiệp hoá và đô thị hoá. Công nghiệp hoá phát triển dẫn dến đời sống người dân được cải thiện, lối sống thành thị sẽ phổ biến trong dân cư, số dân thành thị sẽ tăng lên, số lượng thành phố cũng tăng, Như vậy, đô thị hoá phát triển.
- Đô thị hoá phát triển với cơ sở hạ tầng và cơ sở vật chất kĩ thuật phát triển sẽ trở thành nơi hấp dẫn cho tổ chức lãnh thổ công nghiệp phát triển theo.
-> Hai quá trình này đan xen, dựa vào nhau và là nhân quả của nhau.
*. Tác động đến sự phát triển kinh tế - xã hội
- Công nghiệp hoá thúc đẩy phát triển kinh tế vì : cung cấp máy móc nhằm giải phóng sức lao động, tăng năng suất (có VD minh hoạ)
- Công nghiệp hoá sẽ nâng cao đời sống văn minh xã hội (có VD minh hoạ).
- Công nghiệp hoá sẽ củng cố quốc phòng.
- Đô thị hoá là một quá trình tiến bộ nếu xuất phát từ công nghiệp hoá.
- Đô thị hoá nếu không xuất phát từ công nghiệp hoá sẽ dẫn đến một loạt các hậu quả như thiếu hụt việc làm, thất nghiệp, sức ép nhà ở, sự xuống cấp của môi trường tự nhiên, sự quá tải của cơ sở vật chất kĩ thuật, tệ nạn xã hội tăng..
 * VN phải tiến hành CNH vì:
- Muốn đạt tốc độ tăng trưởng kinh tế cao, đảm bảo về sự phát triển ổn định về kinh tế-xã hội phải có CN hiện đại, đa dạng, chú trọng ngành CN mũi nhọn.
- VN: tỉ trọng CN rất thấp, trình độ khkt chưa caoàphải tiến hành CNH để tận dụng các nguồn lực, đảm bảo vai trò CN
- Nhanh chóng đuổi kịp tình hình phát triển của thế giới
- Các ngành công nghiệp
	+ Công nghiệp năng lượng: là ngành công nghiệp năng lượng của mỗi quốc gia, là tiền đề của sự tiến bộ khoa học – kĩ thuật.
Đặc điểm
Tình hình sản xuất và phân bố
Khai thác than
Là ngành công nghiệp ra đời sớm và là nguyồn cung cấp năng lượng quan trọng của thế giới.
Kĩ thuật khai thác và mục đích sử dụng than có sự thay đổi theo thời gian.
Trữ lượng thân toàn thế giới: 13 nghìn tỉ tấn, gấp 10 lần trử lượng dầu mỏ thế giới.
Giá trị và sản lượng khai thác than ngày càng tăng cao.
Các nước có trữ lượng than lớn, và sản lượng than cao: Hoa Kì, Trung Quốc, LB Nga
Ở Việt Nam, than được khai thác ở chủ yếu ở khu vực Đông Bắc (90% sản lượng than tập trung ở Quảng Ninh).
Khai thác dầu mỏ
Là ngành có vai trò quan trọng và là “vàng đen” của nhiều quốc gia.
Dầu mỏ là nguồn năng lượng có khả năng sinh nhiệt lớn, là nguyên liệu của hóa chất, dược phẩm.
Ở nước ta, ngành dầu khí phát triển mạnh mẽ trong vòng 10 năm trở lại đây. Sản lượng dầu được khai thác chủ yếu ở vùng Đông Nam Bộ.
Sản lượng khai thác dầu mỏ ngày càng tăng nhanh.
Các nước sản xuất nhiều dầu mỏ nhất tập trung ở khu vực Tây Á, Đông Nam Á, BẮc Phi, Mĩ La Tinh.
Dầu mỏ phân bố chủ yếu ở khu vực Tây Á (các tiểu vương quốc Arập Thống Nhất, Iran, Irắc)
Điện năng
Là ngành công nghiệp tương đối trẻ, phát triển từ khoảng giữa thế kỉ XX.
Sự đa dạng trong cơ cấu sản xuấtđiện phụ thuộc chủ yếu vào trình độ khoa học kĩ thuật của từng quốc gia.
Sản lượng điện của thế giới liên tục tăng, trung bình tăng 16 lần trong vòng 50 năm (1950-2000).
Sản lượng điện tập trung ở các nước đang phát triểnvới cơ cấu ngành đa dạng, bao gồm: thủy điện, nhiệt điện, điện nguyên tử, điện thủy triềuCác nước sản xuất nhiều nhất là Hoa kì, Trung Quốc, Nhật Bản, LB Nga.
Nguồn năng lượng
Ưu điểm
Nhược điểm
Nhiệt điện
Diện tích nhà máy không rộng. Có thể kiểm soát được ô nhiễm khí thải. Điều kiện kĩ thuật phù hợp nước nghèo
_ Gây ô nhiễm không khí và hiệu ứng nhà kính
_ Gây mưa axit, giảm diện tích đất trồng. Các hậu quả do khai thác mỏ
Thuỷ điện
Không ô nhiễm không khí, tạo môi trường cho các khu dân cư mới
_ Phải làm ngập diện tích lớn làm hồ chứa.
_ Thiệt hại khi vỡ đập
Nguyên tử
Chiếm ít diện tích xây dựng, không cần kho chứa nguyên liệu, kĩ thuật cao
Nguy hiểm khi có sự cố rò rỉ, sự cố phóng xạ nguy hiểm đến sự sống.
Gió
Không gây ô nhiễm, không tốn tiền
Cần diện tích khá rộng, gây tiếng ồn, xây dựng nơi có gió thường xuyên
Thuỷ triều
Không gây ô nhiễm, không chiếm diện tích đất liền
_ Cản trở giao thông vùng cửa sông.
_ Đòi hỏi mức triều cao, kĩ thuật cao.
Mặt Trời
Không gây ô nhiễm, nguồn năng lượng vô tận
_ Cần diện tích khá lớn để lắp đặt pa-nen Mặt Trời.
_ Khó bảo vệ khi có mưa đá, dông bão.
+ Công nghiệp luyện kim
Luyện kim đen
Luyện kim màu
Vai trò và đặc điểm
Tạo ra nguyên liệu cơ bản cho công nghiệp cơ khí, công nghiệp xây dựng.
Là ngành sản xuất trải qua nhiều giai đoạn: sơ chế, tuyển quặng, tinh chế
Tạo ra nguồn nguyên liệu cho công nghiệp cơ khí chế tạo (ôtô, máy bay, kỉ thuật điện, điện tử)
Cần khối lượng nguyên liệu lớn, quy trình sản xuất phúc tạp với nhiều phân xưởng sản xuất khác nhau cung tồn tại trong một xí nghiệp, do đặc tính kim loại màu là quặng đa kiim.
Tình hình sản xuất và phân bố
Các nước có sản lượng sắt và sản lượng khai thác lớn: Hoa Kì, Cannada, LB Nga, Trung Quốc.
Ngành sản xuất thép tập trung chủ yếu ở Trung Quốc, Nhật Bản, Hoa Kì, CHLB Đức
Trữ lượng và sản lượng khai thác quăn gj kim lọa màu tập trung ở các nước đang phát triển: Dămbia, Chilê, Inđônêxia
Sản lượng kim loại màu tập trung ở các nước phát triển: Hoa Kì, LB Nga, Nhật Bản, CHLB Đức
+ Công ngiệp cơ khí
Vai trò, đặc diểm
Công nghiệp cơ khí là quả tim công nghiệp nặng, là cái máy của nền sản xuất xã hội; tạo ra công cụ, thiết bị máy móc cho các ngành kinh tế xã hội.
Giữ vai trò chủ đạo trong việc thực hiện cách mạng kĩ thuật, nâng cao năng suất lao động, cải thiện dời sống con người.
Tình hình sản xuất và phân bố
Các nước dẫn đầu thế giớ về công nghiệp cơ khí phát triển đa dạng với nhiều sảm phẩm, tập trung ở các trung tâm công nghiệp: Hoa Kì, Nhật Bản, Đức, Anh, Pháp
Ở Việt Nam, công nghiệp cơ khí phát triển đa dạng với nhiều sản phẩm, tập trung ở các trung tâm công nghiệp: Thái Nguyên, Hà Nội, TP Hồ Chí Minh, Biên Hòa
Phân loại
Cơ khí thiết bị toàn bộ
Máy có khối lượng và kích thước lớn : đàu máy xe lửa, tàu thủy, dàn khoan dầu.
Cơ khí máy công cụ
Máy có khối lượng và kích thước trung bình: máy bơm, máy xay xát, máy dệt
Cơ khí hàng tiêu dùng
Cơ khí dân dụng: tủ lạnh, máy giặt
Máy phát điện nhỏ, động cơ diêzn
Cơ khí chính xác
Thiết bị nguyên cứu khoa học: y tế, hóa học, quang học
Chi tiếc máy ngành hàng không
Thiết bị kĩ thuật điện
*	+ Công nghệ diện tử - tin học
Là ngành công nghiệp trẻ, phát triển mạnh từ năm 1990 và dược coi là ngành kinh tế mũi nhạn của nhiều nước.
Sản phẩm công nghiệp điện tử - tin học đa dạng và được chia thành 4 nhóm: máy tính thiết bị điện tử, diện tử tiêu dùng, thiết bị viễn thông.
* Ngành công nghiệp cơ khí và điện tử - tin học có tiềm năng phát triển ở nước ta và có khả năng trở thành ngành trọng điểm là vì:
Ngành công nghiệp cơ khí và điện tử - tin học nói chung là những ngành đòi hỏi điều kiện phát triển cao về trình độ khoa học – kĩ thuật, lực lượng lao động có chuyên môn, tay nghề cao, sự hỗ trợ của các ngành khác.
Có vai trò quan trọng trong sự nghiệp công nghiệp hóa và hiện đại hóa đất nước. Góp phần bảo đảm tính tự chủ của nền kinh tế.
Ở nước ta đã có những điều kiện thuận lợi nhất định cho sự phát triển của các ngành này.
Lực lượng lao động phần lớn có học vấn phổ thong, có khả năng tiếp thu khoa học – kĩ thuật, có một lực lượng lao động có tay nghề, có trình độ khoa học – kĩ thuật đã qua đào tạo. Trình độ lao động ngày càng cao, do công tác đào tạo nghề đang được chú trọng.
Nền kinh tế phát triển đang tạo ra nhu cầu ngày càng lớn về các sản phẩm cơ khí, điện tử - tin học.
Chính sách quan tâm hỗ trợ của nhà nước, thu hút đầu tư nước ngoài, nhất là với các ngành công nghệ cao.
Nguồn lực về vốn, trình độ công nghệ ngày càng được tăng cường.
Thành tựu của cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật, xu hướng chuyển giao công nghệ, hợp tác quốc tế và hội nhập.
	+ Công nghiệp hóa chất
Là ngành công nghiệp mũi nhọn trong hệ thống các ngành công nghiệp trên thế giới, sản xuất nhiều sản phẩm mới không có trong tự nhiên, các sản phẩm được ứng dụng được ứng dụng vào mọi mặt của đời sông xã hội.
Là ngành sử dụng nhiều loại nguyên liệu, nhiên liệu, năng lượng, nguồn nước và đòi hỏi quy trình công nghệ phức tạp.
Công nghệ hóa chất được phân chia thành ba phân ngành chính: hóa chất cơ bản ( axit vô cơ, phân bón, thuốc trừ sâu), hóa chất hữu cơ tổng hợp (sợi hóa học, cao su tổng hợp), hóa dầu (xăng, dầu hỏa, dược phẩm).
Các nước phát triển mạnh công nghiệp hóa chất thường là các nước có nền kinh tế phát triển như: Nhật Bản, Hoa Kì, Anh, LB Nga
	+ Công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng
Cơ cấu ngành đa dạng, phát triển chủ yếu ở các nước có điều kiện lao động dồi dào, thị trường tiêu thụ rộng lớn và giàu nguyên liệu.
Trong cơ cấu công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng, phát triển mạnh nhất là ngành dệt may, tập trung ở các nước Trung Quốc, Ấn Độ, Hoa Kì, Nhật Bản,
* Vì sao ở các nước đang phát triển, trong cơ cấu ngành công nghiệp thì ngành dệt may thường chiếm tỉ lệ cao hơn các ngành công nghiệp khác
 * Đối với thế giới: 
 _ Nhu cầu ăn mặc của hơn 6,5 tỉ người ngày càng tăng và đa dạng
 _ Sử dụng được nguyên liệu của ngành trồng trọt, chăn nuôi và nguyên liệu nhân tạo
 _ Không đòi hỏi vốn lớn, quay vòng vốn nhanh, không đòi hỏi tay nghề cao, tạo được nhiều việc làm đặc biệt là lao động nữ.
 _ Thông qua việc chế biến, các sản phẩm nông nghiệp ngày càng tăng thêm giá trị → tạo khả năng xuất khẩu, tích luỹ vốn, góp phần cải thiện đời sống.
 * Đối với các nước đang phát triển: Ngành dệt may có nhiều lợi nhuận:
 _ Nguồn lao động đông, trình độ thấp.
 _ Dân số đông, thị trường tiêu thụ
	+ Công nghệ thực phẩm
Là ngành cung cấp các sản phẩm đáp ứng nhu cầu hằng ngày của con người về ăn uống.
Là ngành đòi hỏi ít vốn, thời gian quay vòng vốn nhanh, làm tăng khả năng tích luyxcho nên kinh tế quốc dân.
Là ngành phát triển và phân bố linh hoạt, có mặt ở khắp các quốc gia trên thế giới.
Ở Việt Nam, ngành công nghiệp thực phẩm chiếm vị trí quan trọng trong cơ cấu ngành công nghiệp.
* Tại sao ngành công nghiệp thực phẩm lại phân bố rộng rãi ở nhiều nước :
- Công nghiệp dệt may là công nghiệp chủ đạo của công nghiệp nhẹ, giải quyết nhu cầu về may mặc. Công nghiệp thực phẩm cung cấp sản phẩm nhằm đáp ứng nhu cầu ăn uống hằng ngày của người dân.
- Sử dụng ít nhiên liệu, chi phí vận tải ít, nhưng lại chịu ảnh hưởng lớn của các yếu tố thị trường, nguyên liệu và lao động.
- Vốn đầu tư không cao, thời gian xây dựng ngắn, quy trình tương đối đơn giản, thời gian hoàn vốn nhanh, thu được lợi nhuận tương đối dễ dàng, có nhiều khả năng xuất khẩu.
- Các ngành này tiêu thụ sản phẩm của công nghiệp nặng, nhất là công nghiệp hoá chất và cơ khí. Tiêu thụ sản phẩm của nông nghiệp, thúc đẩy công - nông nghiệp phát triển.
- Giải quyết việc làm, nhất là lao động nữ.
- Phân bố gần các đô thị lớn nơi có nguồn lao động dồi dào, kĩ thuật, thị trường rộng lớn.
- Các hình thức tổ chức lãnh thổ công nghiệp
	Tổ chức lãnh thổ công nghiệp là một bộ phận của tổ chức lãnh thổ nền kinh tế - xã hội, nhằm mục đíc đạt được hiệu quả cao nhất về kinh tế - xã và môi trường, tạo cơ sở để phát triển chuyên môn hóa và liên hợp hóa, đảm bảo sự kết hợp đa ngành, sự phát triển bềnh vững theo lãnh thổ.
MỘT SỐ HÌNH THỨC CHỦ YẾU CỦA TỔ CHỨC LÃNH THỔ CÔNG NGHIỆP
Điểm công nghiệp
Khu công nghiệp
Trung tâm công nghiệp
Vùng côn nghiệp
Vị trí
Hình thức tổ chức thấp nhất
Quá độ từ nông nghiệp sang công ngiệp (công nghiệp hóa)
Hình thức ở trình độ cao
Hình thức cao nhất
Đặc điểm
Đồng nhất với một điểm dân cư.
Gồm từ một đến hai xí nghieepjnawmf gần khu nguyên liệu – nhiên liệu công nghiệp, hoặc vùng nguyên liệu nông sản.
Không có mối liên hệ giữa các xí nghiệp.
Khu vực có ranh giới rõ ràng, có vị trí thuận lợi (gần nguồn nguyên liệu, cảng biển, quốc lộ).
Tập trung tương đối nhiều xí nghiệp với khả năng hợp tác sản xuất cao.
Các sản phảm vừa để tiêu dùng trong nước vừa để xuất khẩu.
Có các xí nghiệp bổ trợ sản xuất công nghiệp.
Gần với đô thị vừa lớn , có vị trí địa lí thuận lợi.
Bao gồm khu công nghiệp, điểm công nghiệp và nhiều xí nghiệp công nghiệp có mối liên hệ chặt chẽ về sản xuất và kĩ thuật.
Có các xí nghiệp hạt nhân.
Có các xí nghiệp bổ trợ và phục vụ.
Vùng lãnh thổ rộng lớn.
Bao gồm nhiều điểm công nghiệp, khu công nghiệp, trung tâm công nghiệpcó mối liên hệ về sản xuất và những nét tương đồng trong quá trình hình thành công nghiệp.
Có một số ngành công nghiệp chủ yếu, tạo nên hướng chuyên môn hóa.
Có các ngành phục vụ và bổ trợ.
* Các nước đang phát triển ở châu Á, trong đó có Việt Nam phổ biến hình thức khu công nghiệp tập trung ..vì: 
 _ Các nước đang phát triển đang trong giai đoạn công nghiệp hoá.
 _ Chiến lược phát triển công nghiệp theo hướng xuất khẩu trên cơ sở thu hút vốn, công nghệ và kinh nghiệm quản lí của các nước công nghiệp phát triển.
 _ Khai thác triệt để các nguồn tài nguyên và lao động trong nước.
 _ Giải quyết việc làm, nâng cao đời sống.
* Hà Nội và TP Hồ Chí Minh trở thành hai trung tâm công nghiệp lớn nhất của cả nước
* Hà Nội:
 _ Vị trí thuận lợi (giải thích)
 _ Là thủ đô, là trung tâm văn hoá, chính trị của cả nước.
 _ Thành phố đông dân thứ hai của cả nước, trình độ dân trí cao, lực lượng lao động có kỹ thuật đông.
 _ Có lịch sử phát triển lâu đời.
 _ Cơ sở vật chất-kĩ thuật, kết cấu hạ tầng khá mạnh, đầu mối giao thông quan trọng nhất miền Bắc.
 * TP HCM:
 _ Vị trí thuận lợi (giải thích)
 _ Thành phố đông dân, nền kinh tế hàng hoá ra đời sớm, lực lượng lao động có kĩ thuật đông.
 _ Cơ sở vật chất, kết cấu hạ tầng thuộc loại mạnh và hiện đại.
 _ Có lịch sử phát triển lâu đời ở Nam Bộ
 _ Đầu mối giao thông quan trọng nhất của các tỉnh phía Nam
2. Ngành giao thông vận tải
+ Là ngành dịch vụ quan trọng, tham gia vào các khâu của quá trình sản xuất , đời sống và sinh hoạt của xã hội.
+ Chỉ tiêu đánh giá ngành giao thông vận tải
Khối lượng vận chuyển: Là số lượng hành khách và hang hóa được vận chuyển (tấn hang hóa hoặc người).
Khối lượng luân chuyển : khối lượng (số lượng) hang hóa (người) được vận chuyển trên một quãng đường nhất định (tấn.km, người.km)
Cự li vận chuyển trung bình : được tính bằng km.
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN SỰ PHÁT TRIỂN VÀ PHÂN BỐ NGÀNH GIAO
Nhân tố
Ảnh hưởng
Vị trí địa lí và điều kiện tự nhiên
Vị trí địa lí 
Lọa hình vận tải
Địa hình
Xây dựng các công trình, hướng vận chuyển
Khí hậu
Hoạt động
Song ngòi
Vậ tải đường sông, chi phí cầu đường
Kinh tế - xã hội
Ảnh hưởng quyết định đến sự phát triển và phân bố ngành
Sự phát triển và phân bố các ngành kinh tế quốc dân
Sự phát triển và phân bố
Trình độ khoa học kĩ thuật
Mật độ và loại hình giao thông vận tải
Phân bố dân cư
Vận tải hành khách, hàng hóa
* Điều kiện tự nhiên:
_ Quy định: sự có mặt và vai trò của các loại hình vận tải. 
Mỗi một điều kiện tự nhiên khác nhau sẽ có một vài loại hình vận tải thích hợp.
Ví dụ: vùng cực / sa mạc / đảo 
_ Địa hình ảnh hưởng đến công tác khai thác thiết kế các công trình GTVT. 
Ví dụ: vùng đồi núi. 
_Thời tiết khí hậu ảnh hưởng đến hoạt động của các phương tiện vận tải. 
Ví dụ: sương mù / bão / tuyết 
Ảnh hưởng:
_ Thuận lợi: phát triển giao thông đường sông 
_ Khó khăn: đường bộ qua sông phải xây dựng nhiều cầu phà.
* GTVT đi trước một bước vì:
 _ GTVT ở miền núi được phát triển sẽ thúc đẩy sự giao lưu giữa các địa phương ở miền núi.
 _ GTVT phát triển sẽ có điều kiện khai thác các tài nguyên – thế mạnh ở miền núi 
 hình thành các nông, lâm trường, thúc đẩy sự phát triển của công nghiệp, đô thị. 
 _ GTVT phát triển sẽ thu hút dân cư, thúc đẩy phân công lao động theo lãnh thổ, thúc đẩy các hoạt động văn hoá, giáo dục, y tế ở miền núi.
	+ Địa lí các ngành vận tải
Ngành
Ưu điểm
Hạn chế
Những tiến bộ
Sự phân bố
Đường sắt
Vận chuyển các hang nặng trên quãng đường xa với vận tốc nhanh, ổn định giá rẻ.
Chạy liên tục ngày đêm, đúng giờ.
Đảm bảo an toàn
Chỉ hoạt động trên đường ray.
Đầu tư lớn để dặt đường ray, xây hệ thống nhà ga, đội ngũ công nhân bảo trì và điều hành. 
Tốc độ 240km/h.
Sức vận tải lớn.
Trước chạy bằng hơi nước, củi than. Nay chạy bằng dầu (diezen), điện.
Toa tàu chuyên dụng.
Đường ray khổ rộng (1,4 – 1,6 m ; khổ tiêu chuẩn).
Phân bố phản ánh sự phát triển kinh tế và phân bố công nghiệp.
Nước phát triển: Tây Âu, Bắc Mĩ với mạng lưới dày đặt, khổ dường rộng.
Nước đang phát triển : đoạn đường ngắn, khổ hẹp (0,6m, 0,9m, 1m).
Đường ôtô
Tiện lợi cơ động.
Khả năng thích nghi cao với địa hình.
Hiệu quả kinh tế cao cụ li ngắn và trung bình.
Khả năng thông hành tương đối lớn.
Là phương tiện vận tải phối hợp hoạt động của các phương tiện khác.
Cước phí đắt so với xe lửa.
ảnh hưởng đến môi trường.
sử dụng nhiều sắt thép.
Không đủ chỗ cho bến đỗ.
Ách tắ giao thông.
Tai nạn giao thông không ngừng tăng lên.
Phương tiện vận tải, thiết bị chuyên dùng, không ngừng hoàn thiện.
Sức vận tải tăng lên 30 – 40 lần.
Ngày càng chiêm ưu thế, cạnh tanh khốc liệt với đường sắt (Hoa Kì, Tây Âu).
Khối lượng luân chuyển bằng ½ xe lửa.
Hơn 500 triệu đầu xe ô tô (trong đó 400 triệu đầu xe du lịch).
Đường ống
Giá thành rẻ.
Vận chuyển liên tục ngày đêm.
Hiệu quả kinh tế cao, an toàn, tiện lợi.
Dễ xảy ra sự cố : rò rỉ, vỡ đường ống
Chất lượng ống ngày càng được nâng cao do sự phát triển khoa học – kĩ thuật.
Tập trung chủ yếu ở Trung Đông, LB Nga, Trung Quốc, Hoa Kì.
Ở việt Nam, đường ống phát triển mạnh ở khu vực Đông Nam Bộ.
Đường sông hồ, đường biển
Cước phí vận chuyển rẻ.
Thích hợp với vận chuyển hàng hóa nặng, cồng kềnh.
Giá thành ổn định, tương đối rẻ.
Vậ chuyển hầng nặng.
Tốc độ vận chuyển chậm.
Gây ô nhiễm môi trường: môi trường nước sông, môi trường biển (tràn dầu, chất thải hóa học)
Phương tiện vận tảu không ngừng được hiện đại hóa, sức vận tải được nâng cao.
Các kênh đào (Xuyê, Kien, Panama)được cải tạo xây dựng them nhiều âu tàu tạo điều kiện thúc đẩy ngành vận chuyển.
Các nước phát triển mạnh hệ thông đường sông : Hoa Kì, LB Nga, Canada.
Hoạt động vận tải đường biển sầm uất nhất ở Ấn Độ Dương, Thái Bình Dương.
Đường hàng không
Tốc đọ vận chuyển nhanh.
Tiện lợi, lịch sự.
Chi phí vận tải đắt.
Dễ gây ô nhiễm không khí.
Trọng tải thấp.
Các loại máy bay vận chuyển khách và hang hóa khổng lồ được tạo ra đời: Boing 747, Airbus.
Hoa Kì, Tây Âu là nơi tập trung chủ yếu các sân bay quốc tế.
Các cường quốc hàng không trên thế giới: Hoa Kì, Anh , Pháp, LB Nga.
** Ý nghĩa của tuyến đường HCM của nước ta:
 _ Tuyến đường bộ quan trọng nối liền Bắc Nam dọc theo phía tây của đất nước. Tránh mưa bão.
 _ Kinh tế-xã hội phát triển cần mở rộng giao thông.
 _ Kêu gọi đầu tư nước ngoài trong xu hướng toàn cầu hoá.
 _ Có ý nghĩa lịch sử.
 _ Thực hiện mối giao lưu kinh tế giữa đồng bằng và miền núi. Nâng cao đời sống vật chất và tinh thần của miền núi, xoá dần sự chênh lệch giữa đồng bằng và miền núi.
 _ Hiện tại giải quyết việc làm.
 _ Là con đường chiến lược.
So sánh kênh đào Panama và xuy-ê
+ Giống nhau:
Rút ngắn khoảng cách giao thông đường biển giữa các châu lục, có vai trò rất lớn về kinh tế-quân sự
Tạo nguồn thu lớn cho các nước sở hữu
Giai đoạn đầu đều sở hữu của nước ngoài
+ Khác nhau:
Kênh Xuy-ê do người Pháp đào 1859, được mở cho tàu qua lại 1869
Kênh Panama do người Mĩ đào 1904, được sử dụng 1914
Kênh Xuy-ê dài hơn kênh Panama
Kênh Xuy-ê không có âu tàu, kênh Panama ở mỗi đầu có 3 đoạn phải xây âu tàu
Kênh Xuy-ê chở dầu 250 nghìn tấn qua đươc, Panama chỉ 85 nghìn tấn
Kênh Xuy-ê nối ĐTH và Biển Đỏàphục vụ cho các nước Tây Âu
Kênh Panama nối TBD-ĐTD phục vụ đắc lực cho Hoa Kì
CÂU HỎI, BÀI TẬP
Tự luận
Câu 1: Vai trò và đặc điểm của công nghiệp?
Câu 2: Trình bày những nhân tố ảnh hưởng đến phát triển và phân bố công nghiệp? 
Câu 3: Trình bày Vai trò và Đặc điểm của ngành công nghiệp khai thác than, dầu, điện lực?
Câu 4: Trình bày Vai trò và đặc điểm của Công nghiệp Điện tử- Tin Học?
Câu 4: Trình bày Vai trò và đặc điểm của Công nghiệp Sản Xuất Hàng Tiêu Dùng?
a) Vai trò: gồm nhiều ngành khác nhau như dệt may da giày, sành sứ, thuỷ tinh,tạo ra nhiều sản phẩm phục vụ cho đời sống dân nhân
b) Đặc điểm:
+ Sử dụng ít nhiên liệu, động lực và chi phí vận tải ít, nhưng cần nhiều lao động, thị trường tiêu thụ lớn, gần nguồn nhiên liệu
+ Vốn đầu tư ít, công nghệ sản xuất thời gian hoàn vốn nhanh, thu được lợi nhậun cao và có khả năng xuất khuẩu
+ Dệt mai là ngành quan trọng của công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng vì giải quyết được nhu cầu may mặc và sinh hoạt, thúc đẩy nông nghiệp và các ngành công nghiệp nặng, giải quyết việc làm cho nhiều, lao động nhất là lao động nữ
c) Phân bố: Rộng rãi nhiều nước nhưng chủ yếu phát triển nhất là TQ, Ấn Độ, Hoa Kì, Nhật Bản.
Câu 5: Trình bày Vai trò và đặc điểm của Công nghiệp thực phẩm?
a) vai trò:
+ Áp ứng nhu cầu về ăn uống
+ Tạo đk tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp và làm tang giá trị nông sản
+ Xuất khuẩu, tích luỹ vốn góp phần cải thiện đời sống
b) Đặc điểm: sản phẩm rất đa dạng: thịt cá hộp và đong lạnh, rau quả, chế biến sửa rượu bia
c) Phân bố: Ở mọi quốc gia trên thế giới.
Câu 6: Trình bày vai trò và nêu đặc điểm tổ chức lãnh thổ công nghiệp?
Vai trò của tổ chức lãnh thổ công nghiệp: 
+ Sử dụng hợp lí nguồn tài nguyên thiên nhiên vật chất và nguồn lao động nhằm đem lại hiệu quả về kinh tế- XH & MT
+ Góp phần thực hiện công nghiệp háo, hiện đại hoá ở các nước đang phát triển
Một số hình thức tổ chức doanh nghiệp:
Điểm công nghiệp:
-Đồng nhất với một điểm dân cư. 
- Gồm 1-> 2 xí nghiệp nằm gần nguồn nguyên –nhiên liệu công nghiệp hoặc vùng nguyên liệu nông sản
- Không có mối liên hệ giữa các xí nghiệp
Khu công nghiệp tập trung
-Khu vực có ranh giới rõ ràng, có vị trí thuận lợi (gần cảng, biển,)
- Tập trung tương đối nhiều các xí nghiệp với khả năng hợp tác sản xuất cao.
- Sản xuất các sản phẩm vưa tiêu dùng trong nước vừa xuất khuẩu.
- Có các xí nghiệp dụch vụ hỗ trợ sản xuất công nghiệp
Trung tâm công nghiệp
-Gắn với đo thị vừa và lớn, có vị trí địa lí thuận lợi.
- Bao gồm khu công nghiệp, điểm công nghiệp và nhiều xí nghiệp công nghiệp có mối liên hệ chặt chẽ về sản xuất. kĩ thuật, công nghệ.
- Có các xí nghiệp nòng cốt
- Có các xí nghiệp bổ trợ và phục vụ.
Vùng công nghiệp
-Vùng lãnh thổ rông lớn
- Bao gồm nhiều điểm công nghiệp, khu công nghiệp, trung tâm công nghiệp có mối liên hệ về sản xuất và có những nét tương đồng trong quá trình hình thành công nghiệp
- Có một vài ngành công nghiệp chủ yếu tạo nên hướng chuyên môn hoá 
- Có các ngành phục vụ và bổ trợ
(Chú ý : Xem hình 33 SGK trang 132. Yêu cầu nhìn hình và cho biết hình đó thuộc loại hình công nghiệp nào?)
Câu 7: hãy trình bày Cơ cấu, Vai trò và các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố các ngành dịch vụ?
a) Cơ cấu: Gồmè 
+ Dịch vụ kinh doanh: vận tải và thông tin liên lạc, tài chính, bảo hiểm, kinh doanh
+ Dịch vụ tiêu dùng: buôn bán lẻ, du lịch, y tế,
+ Dịch vụ công: hoạt động đoàn thể,.
b) Vai trò: 
- Thúc đầy các ngành sản xuất vật chất phát triển
- Sư dụng tốt lao động tạo thêm việc làm cho người dân
- Khai thác tốt hơn các tài nguyên thiên nhiên và sự ưu đãi của tự nhiên, các di sản văn háo lịch sử, cũng như các thành tựu của cuộc cách mạng khoa học, kĩ thuật hiện đại để phục vụ con người.
c) Các nhân tố ảnh hưởng
Nhân tố 
Ảnh hưởng
-Trình độ phát triển kinh tế -------à 	 - Đầu tư bổ sung lao động cho ngành dịch vụ
-Năng suất lao động xã hội
- Quy mô, cơ cấu dân số 	 -------à	- Nhịp độ phát triển và cơ cấu ngành dịch vụ
- Phân bố dân cư và mạng lưới quần cư ---------à	- Mạng lưới ngành dịch vụ
- Truyền thống văn hoá, phong tuịc tập quán -------à	- Hình thức tố chức mạng lưới ngành dịch vụ
- Mức sống và thu nhập thực tế	 -------à	- Sứ mua, nhu cầu dịch vụ
- Tài nguyên thiên nhiên
-Di sản văn hoá, lịch sử	 -------à 	- Sự phát triển và phân bố ngành dịch vụ du lịch
- Cơ sở hạ tầng du lịch
Câu 8: Trình bày Vai trò, Đặc diểm và nhân tố ảnh hưởng đến phát triển và ngành giao thông vận tải?
a) Vai trò: 
+ Vận chuyển hàng hoá cung ứng vật tư kĩ thuật nguyên liệu năng lương lượng cho các cơ sở sản xuất đến thị trường
+ Phục vụ đi lại góp phần thực tiễn mối quan hệ XH giữa các địa phương
+ Góp phần thúc đẩ hoạt động kinh tế văn hoá ở vùng núi xa xôi, tang cường sức mạnh quốc phòng, tạo mối giao lưu kinh tế giữa các nước trên thế giới.	
b) Đặc điểm:
+ Chuyên chở người và hàng hoá
+ Đánh giá:
	- Khối lượng luân chuyển ( tức số khách và số tấn hàng hoá được vận chuyển)
	- Khối lượng luân chuyển ( Tính bằng người. km và tấn.km)
	- Cự li vận chuyển trung bình: (Tính bằng km)
c) Nhân tố ảnh hưởng: 
* Điều kiện tự nhiên:
+ Quy định sự có mặt và vai trò một số loại hình GTVT
+Ảnh hưởng lớn đến công tác thiết kế và khai thác các công trình giao thông vận tải
+ Ảnh hưởng sâu scắ đến hoạt động của các phương tiện vận tải
VD: Ở mùa đông nước đóng băng ảnh hưởng đến việc qua lại của tàu thuyền,.
* Điều kiện kinh tế- XH:
+ Phát triển và phân bố các ngành KT quốc dân có ý nghĩa quyết định đối với sự phát trinể và phân bố hoạt động của các ngành giao thông vận tải
+ Tác động của các ngành kinh tế đến ngành giao thông vận tải:
 - Khách hàng: Yêu cầu về khối lượng vận tải, Yêu cầu về cự li, thời gian giao nhận,,. Yêu cầu về tốc độ vận chuyển. các yếu tố khác è Để lựa chọn loại hình vận tải phù hợp, hướng và cường độ vận chuyển
 - Trang bị cơ sở vật chất kĩ thuật: Đường sắt, cầu cống,Các phương tiện vận tải à sự phân bố và hoạt động của các laọi hình vận tải
+ Phân bố dân cư, đặc biệt là sự phân bố các thành phố lớn và các chùm đô thị có ảnh hưởng sâu sắc tới sự tải hành khách, nhất là vận tải bằng ô tô
Câu 9: Trình bày Ưu Nhược điểm của lọai hình giao thông ?
Ưu điểm
Nhược điểm (+ Phân bố)
Đường sắt
-Vận chuyển các hàng nặng trên những tuyến đường xa xôi với tốc độ nhanh, ổn định và giá rẻ
Chỉ hoạt động trên các tuếyn đường cố định có đặt sẵn đường rây
- Đường rây khổ nhỏ từ 1m-> 1,4 m; 1,6m’ có thể đặy tiệc
- Phân bố : Những vùng công nghiệp phát triển chủ yếu châu Âu và hoa kì.
Đường ô tô
Tiện lợi tính cơ động cao và thích nghi với cac loại địa hình, có hiệu quả kinh tế cao trên các cự li vận chuyển ngắn và TB, phối hợp với các hoạt động của các lọai phương yiện vận tải 
Gây ô nhiễm mtrường (khói bụi, ùn tắt giao thông,)
- Phân bố: tập trung nhiều ở Hoa Kỳ và Tây Âu
- Số đầu xe ô tô: 700 triệu đầu xe ô tô, trong đó có 4/5 là xe du lịch
Đường Ống
Vận chuyển dầu khí và các sản phẩm dầu khí
Không vận chyển chất rắn, ống dễ bị rò rĩ, vỡ ống
- Phân bố: Chiều dài không ngừng tăng lên ở Hoa Kỳ, Trung Đông, Nga TQ.
Nước ta: 400 km ống dầu
 570 km ống dẫn khí
- là ngành trẻ mới phát triển trong TK XX
Đường sông hồ
Rẻ, thích hợp vớiviệc chuyên chở các hàng hoá nặng, cồng kềnh, không cần nhanh
Phụ thuộc vào đk tự nhiên, mực nước sông
Phân bố: Phát triển mạnh ở Hoa Kỳ, Nga, Châu Âu
Đường biển
Vận chuyển hàng hoá , khối lượng vận chuyển hàng hoá lại rất lớn
Dễ gây ô nhiễm môi trường biển và đại dương
- Phân bố: khối lượng luân chuyển đảm nhận 3/5 hàng hoá, phát triển các cảng công tẻ nỏ
- 2/3 cảng nằm đối diện bờ đại Tây Dương VD: Neuric,.Matxay, Hilađenbia.
- Ấn độ Dương và Thái Bình Dương ngày càng sầm uất
- Kênh biễn: Xuy ê, Panama
- Đội tàu buôn lớn nhát là Nhật bản ngoài ra còn Li-bê-nia, Pa-na-ma, Hilạp
Đường hàng không
Tốc độ nhanh , chuyên chở hành khách đến các châu lục, giao lưu quốc tế
-Giá đắt trọng tải thấp
-Phân bố: tổng số sân bay dân dụng là 5000, ½ của Hoa kỳ, tây Âu
- cường quốc hàngkhông Hoa Kỳ, Anh, Pháp Nga
- Phân bố sầm uất là xuyên đại Tây Dương nối Tây Âu Châu Mĩ, xuyên Trhái Bình Dương, nối Hoa Kỳ
Trắc nghiệm
Câu 1: Ở nhiều quốc gia trên thế giới, người ta thường chia các ngành dịch vụ ra thành mấy nhóm ?
A. 2 nhóm.   	B. 3 nhóm.   	C. 4 nhóm.   	D. 5 nhóm.
Câu 2: Các hoạt động tài chính, ngân hàng, bảo hiểm, kinh doanh bất động sản, dịch vụ nghề nghiệp thuộc về nhóm ngành nào?
A. Dịch vụ công.     	B. Dịch vụ tiêu dùng. C. Dịch vụ kinh doanh.     D. Dịch vụ cá nhân.
Câu 3: Dịch vụ tiêu dùng bao gồm:
A. Giao thông vận tải, thông tin liên lạc.	B. Các dịch vụ hành chính công.
C. Tài chính, bảo hiểm.	D. Bán buôn, bán lẻ, du lịch, y tế, giáo dục, thể thao.
Câu 4: Ý nào dưới đây không thuộc vai trò của các ngành dịch vụ?
A. Thúc đẩy sự phát triển của các ngành sản xuất vật chất.
B. Sử dụng tốt hơn nguồn lao động, tạo thêm việc làm.
C. Tạo ra một khối lượng của cải vật chất lớn cho xã hội.
D. Khai thác tốt hơn tài nguyên thiên nhiên và các di sản văn hóa, lịch sử,các thành tựu của cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật hiện đại.
Câu 5: Nhân tố ảnh hưởng tới sức mua, nhu cầu dịch vụ là
A. quy mô, cơ cấu dân số.	B. mức sống và thu nhập thực tế.
C. phân bố dân cư và mạng lưới quần cư.	D. truyền thống văn hóa, phong tục tập quán.
Câu 6: Trình độ phát triển kinh tế, năng suất lao động xã hội ảnh hưởng đến
A. sự phân bố các mạng lưới dịch vụ.	 B. nhịp điệu phát triển và cơ cấu ngành dịch vụ.
C. đầu tư, bổ sung lao động cho ngành dịch vụ.	 D. sức mua và nhu cầu dịch vụ.
Câu 7: Sự phân bố dân cư và mạng lưới dân cư ảnh hưởng đến
A. cơ cấu ngành dịch vụ.	B. sức mua, nhu cầu dịch vụ.
C. hình thành các điểm du lịch.	D. mạng lưới ngành dịch vụ.
Câu 8: Nhân tố nào sau đây ảnh hưởng đến hình thức tổ chức mạng lưới ngành dịch vụ?
A. Truyền thống văn hóa, phong tục tập quán.	B. Di tích lịch sử văn hóa.
C. Quy mô, cơ cấu dân số.	D. Mức sống và thu nhập của người dân.
Câu 9: Các ngành dịch vụ chiếm tỉ trọng
A. cao trong cơ cấu GDP của tất cả các nước trên thế giới.
B. cao trong cơ cấu GDP của các nước phát triển.
C. ở các nước đang phát triển cao hơn các nước phát triển.
D. cao trong cơ cấu GDP của các nước đang phát triển.
Câu 10: Nhân tố nào dưới đây là nhân tố quyết định sự phát triển của du lịch Việt Nam ?
A. Lực lượng lao động dồi dào.
B. Nhu cầu du lịch lớn.
C. Di sản văn hóa, lịch sử và tài nguyên thiên nhiên.
D. Cơ sở hạ tầng du lịch.
Câu 11: Ý nào sau đây không đúng về vai trò của ngành giao thông vận tải?
A. Tham gia cung ứng nguyên liệu, vật tư, kĩ thuật cho sản xuất.
B. Đáp ứng nhu cầu đi lại của nhân dân, giúp cho các hoạt động sinh hoạt được thuận tiện.
C. Củng cố tính thống nhất của nền kinh tế, tăng cường sức mạnh quốc phòng.
D. Tạo ra khối lượng sản phẩm vật chất lớn.
Câu 12: Tiêu chí nàokhông dùng để đánh giá khối lượng dịch vụ của hoạt động vận tải?
A. Cước phí vận tải thu được.	B. Khối lượng vận chuyển.
C. Khối lượng luân chuyển.	D. Cự li vận chuyển trung bình.
Câu 13: Chất lượng của sản phẩm dịch vụ giao thông vận tải được đo bằng
A. Khối lượng luân chuyển.	B. Sự an toàn cho hành khách và hàng hóa.
C. Sự kết hợp của các loại hình giao thông vận tải.	D. Khối lượng vận chuyển.
Câu 14: Ý nào sau đây thể hiện ảnh hưởng của điều kiện tự nhiên đến sự phát triển và phân bố ngành giao thông vận tải ?
A. Là tiêu chí để đặt yêu cầu về tốc độ vận chuyển.
B. Quyết định sự phát triển và phân bố mạng lưới giao thông vận tải.
C. Quy định mật độ, mạng lưới các tuyến đường giao thông.
D. Quy định sự có mặt và vai trò của một số loại hình vận tải.
Câu 15: Ở xứ lạnh, về mùa đông, loại hình vận tải nào sau đây không thể hoạt động được ?
A. Đường sắt.  	 B. Đường ô tô.   	C. Đường sông.   	D. Đường ống.
Câu 16: Ở miền núi , ngành giao thông vận tải kém phát triển chủ yếu do
A. địa hình hiểm trở.	B. khí hậu khắc nghiệt.
C. dân cư thưa thớt.	D. nhu cầu đi lại ít.
Câu 17: Tác động của các ngành kinh tế đến ngành giao thông vận tải dưới góc độ là khách hàng được biểu hiện ở
A. sự có mặt của một số loại hình vận tải.
B. yêu cầu về khối lượng, cự li, tốc độ vận chuyển.
C. yêu cầu về thiết kế công trình giao thông vận tải.
D. chi phí vận hành phương tiện lớn.
Câu 18: Sự phân bố dân cư, đặc biệt là sự phân bố các thành phố lớn ảnh hưởng sâu sắc đến
A. vận tải hành khách, nhất là vận tải bằng ô tô.
B. môi trường và sự an toàn giao thông.
C. giao thông vận tải đường bộ và đường sắt.
D. cường độ hoạt động của các phương tiện giao thông vận tải.
Câu 19: Đường hàng không có khối lượng hàng hóa luân chuyển nhỏ nhất vì
A. cự li vận chuyển nhỏ nhất.
B. khối lượng vận chuyển rất nhỏ.
C. sự phát triển còn hạn chế.
D. xuất nhập khẩu hàng hóa qua hàng không chưa phát triển.
Câu 20: Ngành giao thông vận tải có khối lượng hàng hóa luân chuyển lớn nhất là
A. đường bộ.    	B. đường hàng không.	C. đường sông.   	D. đường biển.
Câu 21: Ưu điểm nổi bật của ngành vận tải ô tô so với các loại hình vận tải khác là
A. sự tiện lợi, tính cơ động và thích nghi cao với điều kiện địa hình.
B. các phương tiện vận tải không ngừng được hiện đại.
C. chở được hàng hóa nặng, cồng kềnh, đi quãng đường xa.
D. tốc độ vận chuyển nhanh, an toàn.
Câu 22: Ngành giao thông đường biển có khối lượng hàng hóa luân chuyển rất lớn là do
A. cự li dài.
B. khối lượng vận chuyển lớn.
C. tính an toàn cao.
D. tính cơ động cao.
Câu 23: Khoảng 2/3 số hải cảng trên thế giới phân bố ở
A. ven bờ Ấn Độ Dương.
B. ven bờ Địa Trung Hải.
C. hai bờ đối diện Đại Tây Dương.
D. hai bờ đối diện Thái Bình Dương.
Câu 24: Vận chuyển được các hàng nặng trên những tuyến đường xa với tốc độ nhanh, ổn định và giá rẻ là ưu điểm của ngành giao thông vận tải
A. đường ô tô.   	B. đường sắt.	C. đường sông.   	D. đường ống.
Câu 25: Ở Việt Nam tuyến đường ô tô quan trọng nhất có ý nghĩa với cả nước là
A. các tuyến đường xuyên Á.
B. đường Hồ Chí Minh.
C. quốc lộ 1
D. các tuyến đường chạy từ Tây sang Đông.
Câu 26: Sự phân bố mạng lưới đường sắt trên thế giới phản ánh khá rõ sự phân bố của ngành nào ở các nước ta và châu lục ?
A. Nông nghiệp.   	B. Công nghiệp.	C. Du lịch.	D. Thương mại.
Câu 27: Nhược điểm chính của ngành vận tải đường sắt là
A. đòi hỏi đầu tư lớn để lắp đặt đường ray.
B. đầu tư lớn để xây dựng hệ thống nhà ga.
C. chỉ hoạt động được trên các tuyến đường cố định có đặt sẵn đường ray.
D. tốc độ vận chuyển nhanh, an toàn cao.
Câu 28: Hạn chế lớn nhất của sự bùng nổ trong việc sử dụng phường tiện ô tô là
A. tắc nghẽn giao thông.	B. gây ra vấn đề nghiêm trọng về môi trường.
C. gây thủng tần ôdôn.	D. chi phí cho sửa chữa đường hằng năm rất lớn.
Câu 29: Vận tải đường ống là loại hình vận tải trẻ, các tuyến đường ống trên thế giới được xây dựng trong thế kỉ
A. XIX.   	B. XXI.   	C. XX.   	D. XVI.
Câu 30: Giao thông đường thủy nhìn chung có ưu điểm là
A. cước phí vận tải rẻ, thích hợp với chở hàng nặng, cồng kềnh.
B. tiện lợi, thích nghi với mọi điều kiện địa hình.
C. vận chuyển được hàng nặng trên đường xa, với tốc độ nhanh, ổn định.
D. có hiệu quả với cự li vận chuyển ngắn và trung bình.
CHÚC CÁC EM ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA ĐẠT KẾT QUẢ TỐT !

File đính kèm:

  • docxde_cuong_on_tap_hoc_ki_ii_mon_dia_li_lop_10_nang_cao_nam_hoc.docx