Đề cương ôn tập Học kì I môn Vật lí Lớp 10 trường THPT Tôn Thất Tùng
Bạn đang xem tài liệu "Đề cương ôn tập Học kì I môn Vật lí Lớp 10 trường THPT Tôn Thất Tùng", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề cương ôn tập Học kì I môn Vật lí Lớp 10 trường THPT Tôn Thất Tùng

ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC KỲ I MÔN VẬT LÝ 10 THPT Tôn Thất Tùng A. Lý thuyết: Câu 1. Chuyển động thẳng biến đổi đều: Định nghĩa, đặc điểm của gia tốc, cách xác định chiều của gia tốc. Nêu được đặc điểm của vectơ gia tốc trong chuyển động thẳng nhanh dần đều, thẳng chậm dần đều. Viết được công thức tính vận tốc vt = v0 + at, Viết được phương trình chuyển động thẳng biến đổi đều x = x0 + v0t + at2. Viết được công thức tính quãng đường đi được và công thức liên hệ . Câu 2. Sự rơi tự do: Định nghĩa . Nêu được đặc điểm về sự rơi tự do. Viết được các công thức tính vận tốc và đường đi của chuyển động rơi tự do. Câu 3. Chuyển động tròn đều: Định nghĩa; định nghĩa tốc độ góc, chu kì, tần số. Công thức liên hệ giữa tốc độ góc với tốc độ dài, tốc độ góc với chu kì; với tần số. Nêu được hướng của gia tốc trong chuyển động tròn đều và viết được biểu thức của gia tốc hướng tâm. Câu 4. Ba định luật I Newton . Phát biểu định luật I Newton. Nêu được quán tính của vật là gì và nêu một vài ví dụ và giải thích về biểu hiện của quán tính. Phát biểu định luật II Newton và viết được hệ thức của định luật này(nêu rõ các đại lương trong đó). Điều kiện cân bằng của chất điểm. Nêu được mối liên hệ giữa quán tính và khối lượng . Phát biểu định luật III Newton và viết được hệ thức của định luật này. Nêu được các đặc điểm của phản lực và lực tác dụng. Nêu đặc điểm của cặp lực trực đối. Phân biệt cặp lực trực đối cân bằng và trực đối không cân bằng. Câu 5. Định luật vạn vật hấp dẫn Phát biểu và viết biểu thức định luật vạn vật hấp dẫn. Nêu tên và đơn vị của các đại lượng trong biểu thức. Lấy ví dụ trong thực tế. Viết công thức tính gia tốc rơi tự do ở độ cao h và ở sát mặt đất. Câu 6. Lực đàn hồi. Nêu được ví dụ về lực đàn hồi và những đặc điểm của lực đàn hồi của lò xo (điểm đặt, hướng). Phát biểu và viết biểu thức định luật Húc đối với lò xo. Nêu tên và đơn vị của các đại lượng trong biểu thức. Câu 7. Lực ma sát: Định nghĩa, đặc điểm của lực ma sát trượt. Viết được công thức xác định lực ma sát trượt. Nêu rõ các đại lượng trong đó. Câu 8. Cân bằng của vật rắn tác dụng của hai hay ba lực không song song: Phát biểu được điều kiện cân bằng của một vật rắn chịu tác dụng của hai hay ba lực không song song. Phát biểu được quy tắc hợp lực đồng quy. Câu 9. Cân bằng của một vật rắn có trục quay cố định Phát biểu được định nghĩa, viết được công thức tính momen lực và nêu được đơn vị đo momen lực. Phát biểu được điều kiện cân bằng của một vật rắn có trục quay cố định. B. Bài tập tham khảo: Bài 1: Một ô tô chuyển động thẳng nhanh dần đều, sau 10s vận tốc tăng từ 4m/s đến 6m/s. Trong thời gian đó, xe đi được bao xa? Bài 2: Một ô tô bắt đầu chuyển động thẳng nhanh dần đều, sau 4s ô tô đạt vận tốc 4m/s. a. Tính gia tốc của ô tô. b. Sau 20s ô tô đi được quãng đường là bao nhiêu? c. Sau khi đi được quãng đường 288m thì ô tô có vận tốc là bao nhiêu? d. Viết phương trình chuyển động, phương trình vận tốc của ô tô. e. Vẽ đồ thị vận tốc – thời gian của ô tô trong 2s đầu tiên. Bài 3: Tính gia tốc của các chuyển động sau: a. Tàu hỏa xuất phát sau 1 phút đạt vận tốc 36 km/h. b. Xe đang chuyển động đều với vận tốc 54 km/h thì hãm phanh và dừng lại sau 10s. c. Ô tô đang chạy đều với vận tốc 30km/h thì tăng tốc đều đến 60km/h sau 10s. Bài 4: Một viên bi thả lăn trên mặt phẳng nghiêng không vận tốc ban đầu với gia tốc là 0,1m/s². a. Viết phương trình chuyển động và phương trình vận tốc của viên bi. b. Hỏi sau bao lâu kể từ lúc thả, viên bi có vận tốc 2m/s. c. Biết dốc dài 2m, vận tốc của viên bi lúc đến chân dốc là bao nhiêu? Bài 5: Một vật chuyển động có phương trình tọa độ là x = 16t – 0,5t². a. Xác định các vị trí ban đầu, vận tốc đầu và gia tốc của chuyển động. b. Viết phương trình vận tốc và vẽ đồ thị vận tốc của vật. Bài 6 : Cho đồ thị vận tốc - thời gian của một chất điểm chuyển động như hình vẽ. a. Nêu tính chất chuyển động của chất điểm từ 0s đến 60s. b. Hãy lập các công thức tính vận tốc và công thức tính quãng đường đi của chất điểm trong mỗi giai đoạn chuyển động trên. c. Tính vận tốc của chất điểm tại thời điểm 32s. d. Tính tốc độ trung bình của chất điểm trong thời gian chuyển động từ 0s đến 60s. Bài 7: Mét chÊt ®iÓm chuyÓn ®éng cã phư¬ng tr×nh chuyÓn ®éng lµ x = 5 + 10t – t2 ( m, s). a) X¸c ®Þnh lo¹i chuyÓn ®éng cña chÊt ®iÓm. b) X¸c ®Þnh vËn tèc cña vËt t¹i thêi ®iÓm t = 2s. c) X¸c ®Þnh qu·ng ®ưêng vËt ®i ®ưîc sau khi chuyÓn ®éng ®ưîc 2s kÓ tõ thêi ®iÓm ban ®Çu. d) X¸c ®Þnh kho¶ng thêi gian kÓ tõ khi vËt b¾t ®Çu chuyÓn ®éng ®Õn khi nã dõng l¹i. Bài 8: Một ôtô đang chuyển động với vận tốc 12 m/s thì hãm phanh, chuyển động CDĐ và đi thêm 36m thì dừng lại. a) Tìm thời gian chuyển động chậm dần đều của ôtô. b) Tìm quảng đường ôtô đi được trong 2s cuối cùng trước khi dừng hẳn. Bài 9 : Một vật rơi tự do ở độ cao h= 45 m tại nơi có g=10m/s2. Tính Tìm thời gian rơi và vận tốc của vật khi chạm đất. b. Thời gian vật rơi 1m đầu tiên và 1m cuối cùng. Bài 10 : Một vật rơi tự do ở độ cao h=20 m tại nơi có g=10m/s2. Tính quãng đường vật rơi trong giây đầu tiên và quãng đường vật rơi trong giây cuối cùng. Bài 11 : Một bánh xe quay đều với vận tốc 5 vòng/giây. Bán kính bánh xe là 30 cm. Tính tốc độ dài và gia tốc hướng tâm của một điểm trên vành bánh xe. Bài 12 : Một lò xo khi treo vào một vật m = 4kg thì dãn ra 2cm. a. Tìm độ cứng của lò xo này. b. Biết chiều dài ban đầu của lò xo là 24 cm. Hỏi rằng muốn lò xo có chiều dài 30 cm thì phải treo thêm vào lò xo một vật m’ =? Bài 13 : Một chiếc xe đang đứng yên thì nổ máy và chuyển động. Biết xe có khối lượng m = 2 tấn, lực động cơ của xe có độ lớn 5000N, hệ số ma sát lăn giữa bánh xe và mặt đường là μl = 0,2, g = 10m/s2 . a. Tìm gia tốc của xe. b. Tìm vận tốc và quãng đường xe đi được sau 20s. Bài 14 : Một vật có khối lượng m = 4 (kg) đang nằm yên trên mặt sàn nằm ngang thì bị kéo bởi một lực hướng theo phương ngang và bắt đầu chuyển động. Sau 4 (s), vật đi được quãng đường 24m . Biết hệ số ma sát trượt giữa vật và mặt bàn là mt = 0,3. Tính độ lớn của lực . Bài 15 : Một vật đang nằm yên trên mặt sàn nằm ngang thì chịu tác dụng của lực hướng theo phương ngang và bắt đầu chuyển động. biết : + m = 8kg ; F = 32N ; mt = 0,2 a. tìm vận tốc và quãng đường vật đi được sau 10s. b. sau 10 s thì lực biến mất. Tìm quãng đường vật đi thêm được trước khi dừng lại. a A B O Hình 17 Bài 16: Từ đỉnh tháp cao 30m, ném một vật nhỏ theo phương ngang với vận tốc ban đầu v0= 20m/s. a. Tính khoảng thời gian từ lúc ném đến khi vật chạm đất và khoảng cách từ điểm chạm đất đến chân tháp. b. Gọi M là một điểm trên quỹ đạo tại đó vectơ vận tốc hợp với phương thẳng đứng một góc = 600. Tính khoảng cách từ M tới mặt đất. Bài 17 : Một thanh dài OA có trọng tâm ở giữa thanh và khối lượng m = 1kg. Đầu O của thanh liên kết với tường bằng bản lề, còn đầu A được treo vào tường bằng một sợi dây AB. Thanh được giữ nằm ngang và dây làm với thanh một góc α = 60o (hình 18). Lấy g = 10m/s2. Hãy xác định: a.Giá của phản lực của bản lề tác dụng vào thanh AB? b.Độ lớn lực căng dây và phản lực N? Hình 18 A a O Hình 19 Bài 18 : Một thanh dài , khối lượng m=1,5kg. Một đầu thanh được gắn vào trần nhà nhờ một bản lề, đầu kia được giữ bằng một dây treo thẳng đứng (hình 19). Trọng tâm G của thanh cách bản lề một đoạn d=0,4m, lấy g=10m/s2. Tính lực căng T của dây Bài 19: Để giữ thanh nặng OA có thể nằm nghiêng với sàn một góc α = 30o, ta kéo đầu A bằng lực F vuông góc với thanh, còn đầu O được giữ bởi bản lề (hình 20). Biết thanh OA đồng chất, tiết diện đều trọng lượng là P = 400N. a. Tính momen của lực F đối với trục O b. Tính độ lớn lực kéo F .
File đính kèm:
de_cuong_on_tap_hoc_ki_i_mon_vat_li_lop_10_truong_thpt_ton_t.doc