Đề cương ôn tập Học kì I môn Vật lí Lớp 10 năm học 2020- 2021

doc 13 trang Mạnh Hào 15/12/2024 130
Bạn đang xem tài liệu "Đề cương ôn tập Học kì I môn Vật lí Lớp 10 năm học 2020- 2021", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề cương ôn tập Học kì I môn Vật lí Lớp 10 năm học 2020- 2021

Đề cương ôn tập Học kì I môn Vật lí Lớp 10 năm học 2020- 2021
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I NĂM HỌC 2020– 2021
MÔN VẬT LÝ LỚP 10- CHƯƠNG TRÌNH CHUẨN
Hình thức kiểm tra: Trắc nghiệm khách quan (24 câu) – 8đ
	 Tự luận (2 câu) – 2đ
Nội dung kiến thức:
Phần trắc nghiệm: (8điểm)
 Mức độ nhận biết
Lĩnh vực kiến thức
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng thấp 
Vận dụng cao 
Tổng số câu
Chương 1: 
Động học chất điểm
Bài : Chuyển động cơ
1
1
Bài : Chuyển động thẳng đều 
1
1
2
Bài : Chuyển động thẳng biến đổi đều
1
1
2
Bài : Sự rơi tự do 
1
1
2
Bài : Chuyển động tròn đều.
1
1
2
Bài: Tính tương đối của chuyển động
1
1
2
Bài : Sai số trong thí nghiệm thực hành
1
1
Chương 2:
Động lực học chất điểm
Bài : Lực. Tổng hợp và phân tích lực
1
1
2
Bài : Định luật I, II, III Niu-tơn 
1
1
2
Bài : Lực hấp dẫn 
1
1
2
Bài : Lực đàn hồi
1
1
2
Bài : Lực ma sát 
1
1
2
Bài : Lực hướng tâm
1
1
Bài toán chuyển động ném ngang
1
1
Tổng số câu hỏi
8
7
9
24
Tổng số điểm
2,7
2.3
3
8.0
Phần tự luận:(2 điểm)
Câu 1: Dạng toán chuyển động thẳng đều, chuyển động thẳng biến đổi đều (1đ)
Câu 2: Dạng toán áp dụng phương pháp động lực học Niuton (1đ)
ÔN TẬP HỌC KỲ I (Năm học 2020-2021)
VẬT LÝ LỚP 10
CHƯƠNG I: ĐỘNG HỌC CHẤT ĐIỂM
Câu 1. Trong các phát biểu dưới đây, phát biểu nào đúng ? Chuyển động cơ là: 
A.sự thay đổi hướng của vật này so với vật khác theo thời gian.	
B. sự thay đổi chiều của vật này so với vật khác theo thời gian.	 
C. sự thay đổi vị trí của vật này so với vật khác theo thời gian .	
D. sự thay đổi phương của vật này so với vật khác theo thời gian .
Câu 2. Hãy chọn câu đúng.
A. Hệ quy chiếu bao gồm vật làm mốc, hệ toạ độ, mốc thời gian.
B. Hệ quy chiếu bao gồm hệ toạ độ, mốc thời gian và đồng hồ.
C. Hệ quy chiếu bao gồm vật làm mốc, mốc thời gian và đồng hồ.
D. Hệ quy chiếu bao gồm vật làm mốc, hệ toạ độ, mốc thời gian và đồng hồ.
Câu 3. Một vật chuyển động thẳng đều với vận tốc v. Chọn trục toạ độ ox có phương 
trùng với phương chuyển động, chiều dương là chiều chuyển động, gốc toạ độ O cách vị trí vật xuất phát một khoảng OA = x0 . Phương trình chuyển động của vật là:
A. .	B. x = x0 +vt.	C. .	D. 
Câu 4. Chọn đáp án sai.
A.Trong chuyển động thẳng đều tốc độ trung bình trên mọi quãng đường là như nhau.
B. Quãng đường đi được của chuyển động thẳng đều được tính bằng công thức:s =v.t
C. Trong chuyển động thẳng đều vận tốc được xác định bằng công thức: . D. Phương trình chuy ển động của chuyển động thẳng đều là: x = x0 +vt.
Câu 5. Gia tốc của chuyển động thẳng nhanh dần đều:
A.Có phương, chiều và độ lớn không đổi. B.Tăng đều theo thời gian.
C.Bao giờ cũng lớn hơn gia tốc của chuyển động chậm dần đều. D.Chỉ có độ lớn không đổi.
Câu 6. Trong các câu dưới đây câu nào sai?
Trong chuyển động thẳng nhanh dần đều thì:
A. Vectơ gia tốc ngược chiều với vectơ vận tốc. B. Vận tốc tức thời tăng theo hàm số bậc nhất của thời gian. 
C. Gia tốc là đại lượng không đổi. D. Quãng đường đi được tăng theo hàm số bậc hai của thời gian.
Câu 7. Công thức quãng đường đi được của chuyển động thẳng nhanh dần đều là:
A. s = v0t + at2/2 (a và v0 cùng dấu).	B. s = v0t + at2/2 (a và v0 trái dầu).
C. x= x0 + v0t + at2/2. ( a và v0 cùng dấu ). 	D. x = x0 +v0t +at2/2. (a và v0 trái dấu ).
Câu 8. Chuyển động nào dưới đây không phải là chuyển động thẳng biến đổi đều?
A. Một viên bi lăn trên máng nghiêng. 	
B. Một vật rơi từ độ cao h xuống mặt đất.
C. Một ôtô chuyển động từ Đà Nẵng tới thành phố Hồ chí minh. 	
D.Một hòn đá được ném lên cao theo phương thẳng đứng
Câu 9. Phương trình chuyển động của chuyển động thẳng chậm dần đều là:
A. s = v0t + at2/2. (a và v0 cùng dấu ). 	B. s = v0t + at2/2. ( a và v0 trái dấu ).
C. x= x0 + v0t + at2/2. ( a và v0 cùng dấu ). 	D. x = x0 +v0t +at2/2. (a và v0 trái dấu ).
Câu 10. Một vật rơi tự do từ độ cao h xuống mặt đất. Công thức tính vận tốc v của vật rơi tự do là: 
A. .	B. .	C. .	D. .
Câu 11. Chọn đáp án sai.
A. Tại một vị trí xác định trên Trái Đất và ở gần mặt đất, các vật đều rơi tự do với cùng một gia tốc g.	
B. Trong chuyển động nhanh dần đều gia tốc cùng dấu với vận tốc v0.
C. Gia tốc của chuyển động thẳng biến đổi đều là đại lượng không đổi.	
D. Chuyển động rơi tự do là chuyển động thẳng chậm dần đều.
Câu 12. Hãy chỉ ra câu sai? Chuyển động tròn đều là chuyển động có các đặc điểm:
A. Quỹ đạo là đường tròn.	B. Tốc độ dài không đổi. 
C. Tốc độ góc không đổi. 	D. Vectơ gia tốc không đổi.
Câu 13. Trong các câu dưới đây câu nào sai?
Véctơ gia tốc hướng tâm trong chuyển động tròn đều có đặc điểm:
A. Đặt vào vật chuyển động. B. Phương tiếp tuyến quỹ đạo.
C. Chiều luôn hướng vào tâm của quỹ đạo. D. Độ lớn .
Câu 14. Các công thức liên hệ giữa vận tốc dài với vận tốc góc, và gia tốc hướng tâm với tốc độ dài của chất điểm chuyển động tròn đều là:
A. .	B. . 	C. .	D. 
Câu 15. Các công thức liên hệ giữa tốc độ góc w với chu kỳ T và giữa tốc độ góc w với tần số f trong chuyển động tròn đều là:
A. .	B. .	
C. .	D. .
Câu 16. Công thức cộng vận tốc: 
A. 	B. 	C. .	D. 
Câu 17. Trong chuyển động tròn đều vectơ vận tốc có:
A.Phương không đổi và luôn vuông góc với bán kính quỹ đạo.
B.Có độ lớn thay đổi và có phương tiếp tuyến với quỹ đạo.
C.Có độ lớn không đổi và có phương luôn trùng với tiếp tuyến của quỹ đạo tại mỗi điểm.
D. Có độ lớn không đổi và có phương luôn trùng với bán kính của quỹ đạo tại mỗi điểm.
Câu 18. Một vật chuyển động thẳng biến đổi đều với vận tốc ban đầu v0. Chọn trục toạ độ ox có phương trùng với phương chuyển động, chiều dương là chiều chuyển động, gốc toạ độ O cách vị trí vật xuất phát một kho ảng OA = x0 . Phương trình chuy ển động của vật là:
 A. x = x0 + v0t	B. x = x0 + v0t + at2/2	C. x = vt + at2/2	D. x = at2/2.
Câu 19. Trường hợp nào sau đây không thể coi vật như là chất điểm?	
A. Viên đạn đang chuyển động trong không khí.
B. Trái Đất trong chuyển động quay quanh Mặt Trời.
C. Viên bi trong sự rơi từ tầng thứ năm của một toà nhà xuống mặt đất.
D. Trái Đất trong chuyển động tự quay quanh trục của nó.
Câu 20. Từ thực tế hãy xem trường hợp nào dưới đây, quỹ đạo chuyển động của vật là đường thẳng?
A. Một hòn đá được ném theo phương nằm ngang.
B. Một ô tô đang chạy theo hướng Đà Nẵng – Thành phố Hồ Chí Minh.
C. Một viên bi rơi tự do từ độ cao 2m xuống mặt đất.
D. Một chiếc là rơi từ độ cao 3m xuống mặt đất.
Câu 21. Trường hợp nào sau đây có thể coi chiếc máy bay là một chất điểm?
A. Chiếc máy bay đang chạy trên đường băng.	B. Chiếc máy đang bay từ Đà Nẵng – Tp Hồ Chí Minh.
C. Chiếc máy bay đang đi vào nhà ga.	D. Chiếc máy bay trong quá trình hạ cánh xuống sân bay.
Câu 22. Phương trình chuyển động của một chất điểm có dạng: x = 5+ 60t (x: km, t: h) 
Chất điểm đó xuất phát từ điểm nào và chuyển động với vận tốc bằng bao nhiêu?
A. Từ điểm O, với vận tốc 5km/h.	B. Từ điểm O, với vận tốc 60km/h.
C. Từ điểm M, cách O là 5km, với vận tốc 5khm/h.	D. Từ điểm M, cách O là 5km, với vận tốc 60km/h.
Câu 23: Công thức liên hệ giữa gia tốc, vận tốc và quãng đường đi được của chuyển động thẳng nhanh dần đều , điều kiện nào dưới đây là đúng?
A. a > 0; v > v0.	B. a 0; v v0.
Câu 24. Chỉ ra câu sai.
A. Vận tốc tức thời của chuyển động thẳng biến đổi đều có độ lớn tăng hoặc giảm đều theo thời gian.
B.Gia tốc của chuyển động thẳng biến đổi đều có độ lớn không đổi.
C. Véctơ gia tốc của chuyển động thẳng biến đổi đều có thể cùng chiều hoặc ngược chiều với véctơ vận tốc.
D. Trong chuyển động thẳng biến đổi đều, quãng đường đi được trong những khoảng thời gian bằng nhau thì bằng nhau.
Câu 25.Đặc điểm nào dưới đây không phải là đặc điểm của vật chuyển động rơi tự do?
A. Chuyển động theo phương thẳng đứng, chiều từ trên xuống dưới.
B. Chuyển động nhanh dần đều.
C. Tại một vị trí xác định và ở gần mặt đất, mọi vật rơi tự do như nhau.
D. Công thức tính vận tốc v = g.t2
Câu 26. Chuyển động nào dưới đây không thể coi là chuyển động rơi tự do?
A. Một viên đá nhỏ được thả rơi từ trên cao xuống mặt đất.
B. Một cái lông chim rơi trong ống thuỷ tinh đặt thẳng đứng và đã được hút chân không.
C. Một chiếc lá rụng đang rơi từ trên cây xuống đất.
D. Một viên bi chì rơi trong ống thuỷ tinh đặt thẳng đứng và đã được hút chân không.
Câu 27. Tại cùng một vị trí xác định trên mặt đất và ở cùng độ cao thì :	
A. Hai vật rơi với cùng vận tốc. B. Vận tốc của vật nặng lớn hơn vận tốc của vật nhẹ.
C. Vận tốc của vật nặng nhỏ hơn vận tốc của vật nhẹ. D. Vận tốc của hai vật không đổi.
Câu 28. Câu nào đúng?
A. Tốc độ dài của chuyển động tròn đều phụ thuộc vào bánh kính quỹ đạo.
B. Tốc độ góc của chuyển động tròn đều phụ thuộc vào bán kính quỹ đạo.
C. Với v và w cho trước, gia tốc hướng tâm phụ thuộc vào bán kính quỹ đạo.
D. Với v và w cho trước, gia tốc hướng tâm không phụ thuộc vào bán kính quỹ đạo.
Câu 29. Chuyển động của vật nào dưới đây là chuyển động tròn đều?
A. Chuyển động của đầu van bánh xe đạp khi xe đang chuyển động thẳng chậm dần đều.
B. Chuyển động quay của Trái Đất quanh Mặt Trời.
C. Chuyển động của điểm đầu cánh quạt trần khi đang quay đều.
D. Chuyển động của điểm đầu cánh quạt khi vừa tắt điện.
Câu 30. Chọn câu đúng.
A. Trong các chuyển động tròn đều có cùng bán kính, chuyển động nào có chu kỳ quay lớn hơn thì có vận tốc dài lớn hơn.
B. Trong chuyển động tròn đều, chuyển động nào có chu kỳ quay nhỏ hơn thì có vận tốc góc nhỏ hơn.
C. Trong các chuyển động tròn đều, chuyển động nào có tần số lớn hơn thì có chu kỳ nhỏ hơn.
D. Trong các chuyển động tròn đều, với cùng chu kỳ, chuyển động nào có bán kính nhỏ hơn thì có vận tốc góc nhỏ hơn.
Câu 31. Tại sao trạng thái đứng yên hay chuyển động của một vật có tính tương đối?
A. Vì trạng thái của vật được quan sát ở các thời điểm khác nhau.
B. Vì trạng thái của vật được xác định bởi những người quan sát khác nhau bên lề đường.
C. Vì trạng thái của vật không ổn định: lúc đứng yên, lúc chuyển động.
D. Vì trạng thái của vật được quan sát trong các hệ quy chiếu khác nhau.
Câu 32. Hành khách 1 đứng trên toa tàu a, nhìn qua cửa số toa sang hành khách 2 ở toa bên cạnh b. Hai toa tàu đang đỗ trên hai đường tàu song song với nhau trong sân ga. Bống 1 thấy 2 chuyển động về phía sau. Tình huống nào sau đây chắc chắn không xảy ra?
A. Cả hai toa tàu cùng chạy về phía trước. a chạy nhanh hơn b.
B. Cả hai toa tàu cùng chạy về phía trước. b chạy nhanh hơn a.
C. Toa tàu a chạy về phía trước. toa b đứng yên.
D. Toa tàu a đứng yên. Toa tàu b chạy về phía sau.
Câu 33. Một chiếc xe máy chạy trong 3 giờ đầu với vận tốc 30 km/h, 2 giờ kế tiếp với vận tốc 40 km/h. Vận tốc trung bình của xe là:
A.v = 34 km/h. B. v = 35 km/h. C. v = 30 km/h. D. v = 40 km/h
Câu 34. Phương trình chuyển động thẳng đều của một chất điểm có dạng: x = 4t – 10. (x: km, t: h). Quãng đường đi được của chất điểm sau 2h là: 
A. 4,5 km.	B. 2 km.	C. 6 km.	D. 8 km.
Câu 35. Phương trình chuyển động thẳng đều của một chất điểm có dạng: x = 4t – 10. (x: km, t: h). Quãng đường đi được của chất điểm sau 2h là: 
A. 4,5 km.	B. 2 km.	 C. 6 km.	D. 8 km.
Câu 36. Một ô tô chuyển động thẳng đều với vận tốc bằng 80 km/h. Bến xe nằm ở đầu đoạn đường và xe ô tô xuất phát từ một địa điểm cách bến xe 3km. Chọn bến xe làm vật mốc, thời điểm ô tô xuất phát làm mốc thời gian và chọn chiều chuyển động của ô tô làm chiều dương. Phương trình chuyển động của xe ô tô trên đoạn đường thẳng này là:
A. x = 3 +80t. 	B. x = ( 80 -3 )t.	C. x =3 – 80t. 	D. x = 80t.
Câu 337. Phương trình chuyển động của một chất điểm có dạng:(x:m; t:s).
Vận tốc tức thời của chất điểm lúc t= 2s là: 
A. 28 m/s.	B. 18 m/s	C. 26 m/s	D. 16 m/s
Câu 38. Một ô tô chuyển động thẳng đều với vận tốc bằng 80 km/h. Bến xe nằm ở đầu đoạn đường và xe ô tô xuất phát từ một địa điểm cách bến xe 3km. Chọn bến xe làm vật mốc, thời điểm ô tô xuất phát làm mốc thời gian và chọn chiều chuyển động của ô tô làm chiều dương. Phương trình chuyển động của xe ô tô trên đoạn đường thẳng này là:
A. x = 3 +80t. 	B. x = ( 80 -3 )t.	C. x =3 – 80t. 	D. x = 80t.
Câu 39. Một ô tô đang chuyển động với vận tốc ban đầu là 10 m/s trên đoạn đường thẳng, thì người lái xe hãm phanh,xe chuyển động chậm dần với gia tốc 2m/s2. Quãng đường mà ô tô đi được sau thời gian 3 giây là:
 A.s = 19 m; 	B. s = 20m; 	 C.s = 18 m; 	D. s = 21m; .
Câu 40. Một xe lửa bắt đầu dời khỏi ga và chuyển động thẳng nhanh dần đều với gia tốc 0,1 m/s2. Khoảng thời gian để xe đạt được vận tốc 36km/h là: 
A. t = 360s.	B. t = 200s.	C. t = 300s.	D. t = 100s.
Câu 41. Một vật chuyển động có phương trình vận tốc v = 10 + 2t (m/s). Sau 10 giây vật đi được quãng đường
	A. 30 m. 	B. 110 m. 	C.200 m.	D. 300 m.
Câu 42. Một ôtô đang chuyển động với vận tốc 10 m/s trên đoạn đường thẳng thì lái xe hãnh phanh, ôtô chuyển động chậm dần đều, sau 20 s thì xe dừng lại. Quãng đường mà ôtô đi được từ lúc hãnh phanh đến lúc dừng lại là
	A. 50 m. 	B.100 m.	C. 150 m.	D. 200 m. 
Câu 43. Một vật chuyển động thẳng nhanh dần đều với vận tốc ban đầu 5 m/s và với gia tốc 2 m/s2 thì đường đi (tính ra mét) của vật theo thời gian (tính ra giây) được tính theo công thức
A. s = 5 + 2t. 	B. s = 5t + 2t2. C. s = 5t – t2. D. s = 5t + t2.
Câu 44. Phương trình chuyển động của một vật là x = 10 + 3t + 0,2t2 (x tính bằng mét, t tính bằng giây). Quãng đường vật đi được tính từ thời điểm t = 0 đến thời điểm t = 10 s là
	A. 60 m. 	B.50 m. 	C. 30 m. 	D. 20 m.
Câu 45. Trên đường thẳng đi qua 3 điểm A, B, C với AB = 10 m, BC = 20 m và AC = 30 m. Một vật chuyển động nhanh dần đều hướng từ A đến C với gia tốc 0,2 m/s2 và đi qua B với vận tốc 5 m/s. Chọn trục toạ độ trùng với đường thẳng nói trên, gốc toạ độ tại B, chiều dương hướng từ A đến C, gốc thời gian lúc vật đi qua B thì phương trình tọa độ của vật là
	A. x = 10 + 5t + 0,1t2. B.x = 5t + 0,1t2.	C. x = 5t – 0,1t2. 	D. x = 10 + 5t – 0,1t2.
Câu 46. Một ô tô đang chuyển động với vận tốc ban đầu là 10 m/s trên đoạn đường thẳng, thì người lái xe hãm phanh,xe chuyển động chậm dần với gia tốc 2m/s2. Quãng đường mà ô tô đi được sau thời gian 3 giây là:
A.s = 19 m; 	B. s = 20m; 	C.s = 18 m; 	D. s = 21m; .
Câu 47. Một ôtô đang chuyển động với vận tốc 54km/h thì người lái xe hãm phanh. Ôtô chuyển động thẳng chậm dần đều và sau 6 giây thì dừng lại. Quãng đường s mà ôtô chạy thêm được kể từ lúc hãm phanh là :
A. s = 45m.	B. s = 82,6m.	C. s = 252m.	D. s = 135m.
Câu 48. Khi ô tô đang chạy với vận tốc 10 m/s trên đoạn đường thẳng thì người lái xe hãm phanh và ô tô chuyển động chậm dần đều. Cho tới khi dứng hẳn lại thì ô tô đã chạy thêm được 100m. Gia tốc của ô tô là bao nhiêu?
A.a = - 0,5 m/s2. 	B. a = 0,2 m/s2. 	C. a = - 0,2 m/s2. 	D. a = 0,5 m/s2.
Câu 49. Phương trình chuyển động của một chất điểm có dạng:(x:m; t:s).Vận tốc tức thời của chất điểm lúc t= 2s là: 
A. 28 m/s.	B. 18 m/s	C. 26 m/s	D. 16 m/s
 Câu 50. Một vật được thả rơi tự do từ độ cao 4,9 m xuống mặt đất. Bỏ qua lực cản của không khí. Lấy gia tốc rơi tự do g = 9,8 m/s2. Vận tốc của vật khi chạm đất là: 
A. v = 9,8 m/s. 	B. .	C. v = 1,0 m/s. 	D. .
Câu 51. Một vật nặng rơi từ độ cao 20m xuống mặt đất. Sau bao lâu vật chạm đất? Lấy g = 10 m/s2.
A. t = 1s.	B. t = 2s.	C. t = 3 s.	D. t = 4 s. 
Câu 52. Nếu lấy gia tốc rơi tự do là g = 10 m/s2 thì tốc độ trung bình của một vật trong chuyển động rơi tự do từ độ cao 20m xuống tới đất sẽ là : 
A.vtb = 15m/s.	B. vtb = 8m/s.	C. vtb =20m/s.	D. vtb = 10m/s.
Câu 53. Bán kính vành ngoài của một bánh xe ôtô là 25cm. Xe chạy với vận tốc 10m/s. Vận tốc góc của một điểm trên vành ngoài xe là :
A. 10 rad/s	B.. 20 rad/s 	C. 30 rad /s 	D. 40 rad/s.
Câu 54. Tốc độ góc của một điểm trên Trái Đất đối với trục Trái Đất là bao nhiêu? Cho biết chu kỳ T = 24 giờ.
A. .	B. C. 	D. 
Câu 55. Một đĩa tròn bán kính 30cm quay đều quanh trục của nó. Đĩa quay 1 vòng hết đúng 0,2 giây. Tốc độ dài v của một điểm nằm trên mép đĩa bằng: 
A. v = 62,8m/s.	B. v = 3,14m/s.	C. v = 628m/s.	D. v = 6,28m/s.
Câu 56. Một chiếc thuyền buồm chạy ngược dòng sông. Sau 1 giờ đi được 10 km.Tính vận tốc của thuyền so với nước? Biết vận tốc của dòng nước là 2km/h
A. 8 km/h.	B. 10 km/h.	C. 12km/h.	D. 20 km/h.
Câu 57. Một ôtô chuyển động thẳng nhanh dần đều. Sau 10s, vận tốc của ô tô tăng từ 4m/s đến 6m/s. Quãng đường s mà ôtô đã đi được trong khoảng thời gian này là:
A. s = 100m.	B. s = 50 m.	C. 25m.	D. 500m
Câu 58. Một chiếc thuyền chuyển động thẳng ngược chiều dòng nước với vận tốc 6,5 km/h đối với dòng nước. Vận tốc chảy của dòng nước đối với bờ sông là 1,5km/h. Vận tốc v của thuyền đối với bờ sông là:
A. v = 8,0km/h.	B. v = 5,0 km/h. 	C. .	D. 
Câu 59. Khi ô tô đang chạy với vận tốc 10 m/s trên đoạng đường thẳng thì người lái xe tăng ga và ô tô chuyển động nhanh dần đều. Sau 20s, ô tô đạt vận tốc 14 m/s. Gia tốc a và vận tốc v của ô tô sau 40s kể từ lúc bắt đầu tăng ga là:
A. a = 0,7 m/s2; v = 38 m.s.	B. a = 0,2 m/s2; v = 18 m/s.
C. a =0,2 m/s2 , v = 8m/s.	D. a =1,4 m/s2, v = 66m/s.
Câu 60. Một ôtô đang chuyển động với vận tốc 54km/h thì người lái xe hãm phanh. Ôtô chuyển động thẳng chậm dần đều và sau 6 giây thì dừng lại. Quãng đường s mà ôtô chạy thêm được kể từ lúc hãm phanh là :
A. s = 45m.	B. s = 82,6m.	C. s = 252m.	D. s = 135m.
CHƯƠNG II: ĐỘNG LỰC HỌC CHẤT ĐIỂM
Câu 61. Định luật I Niutơn xác nhận rằng:
A.Với mỗi lực tác dụng đều có một phản lực trực đối.
B. Vật giữ nguyên trạng thái đứng yên hoặc chuyển động thẳng đều khi nó không chịu tác dụng của bất cứ vật nào khác.
C.Khi hợp lực tác dụng lên một vât bằng không thì vật không thể chuyển động được.
D. Do quán tính nên mọi vật đang chuyển động đều có xu hướng dừng lại.
Câu 62. Chọn đáp án đúng. Công thức định luật II Niutơn:
 A. . B.. C. . D. .
Câu 63. Nếu một vật đang chuyển động có gia tốc mà lực tác dụng lên nó giảm đi thì gia tốc của vật 
A. tăng lên .	B. giảm đi.	C. không thay đổi.	D. bằng 0.
Câu 64. Một người thực hiện động tác nằm sấp, chống tay xuống sàn nhà để nâng người lên. Hỏi sàn nhà đẩy người đó như thế nào?
A. Không đẩy gì cả.	B. Đẩy xuống.	C. Đẩy lên.	D. Đẩy sang bên.
Câu 65. Khi một vật chỉ chịu tác dụng của một vật khác duy nhất thì nó sẽ:
A. Chỉ biến dạng mà không thay đổi vận tốc. B. Chuyển động thẳng đều mãi mãi.
C. Chuyển động thẳng nhanh dần đều. D. Bị biến dạng và thay đổi vận tốc cả về hướng lẫn độ lớn.
Câu 66. Cặp “lực và phản lực” trong định luật III Niutơn:
A. Tác dụng vào cùng một vật. B. Tác dụng vào hai vật khác nhau.
C. Không cần phải bằng nhau về độ lớn. D. Phải bằng nhau về độ lớn nhưng không cần phải cùng giá.
Câu 67. Hệ thức của định luật vạn vật hấp dẫn là:
A. .	B. .	C. .	D. 
Câu 68. Công thức của định luật Húc là:
A. .	B..	C. .	D. .
Câu 69. Kết luận nào sau đây không đúng đối với lực đàn hồi.
A.Xuất hiện khi vật bị biến dạng. B.Luôn là lực kéo.
C.Tỉ lệ với độ biến dạng. D.Luôn ngược hướng với lực làm nó bị biến dạng.
Câu 70. Một vật lúc đầu nằm trên một mặt phẳng nhám nằm ngang. Sau khi được truyền một vận tốc đầu, vật chuyển động chậm dần vì có:
A. Lực tác dụng ban đầu.	B. Phản lực.	C. Lực ma sát.	D. Quán tính.
Câu 71. Công thức của lực ma sát trượt là : 
A. .	B. .	C. .	D. 
Câu 72. Biểu thức tính độ lớn của lực hướng tâm là:
A. .	B..	C. .	D. .
Câu 73. Công thức tính thời gian chuyển động của vật ném ngang là: 
A. .	B. .	C. .	D. .
Câu 74. Công thức tính tầm ném xa của vật ném ngang là:
A. .	B. .	C. .	D. .
Câu 75. Chọn phát biểu đúng .Quỹ đạo chuyển động của vật ném ngang là 
A. đường thẳng.	B. đường tròn.	C. đường gấp khúc.	D. đường parapol
Câu 76. Một viên bi chuyển động đều trên mặt sàn nằm ngang, phẳng, nhẵn (ma sát không đáng kể). Nhận xét nào sau đây là sai?
A. Gia tốc của vật bằng không. B. Hợp lực tác dụng lên vật bằng không.
C. Gia tốc của vật khác không. 
D. Vận tốc trung bình có giá trị bằng vận tốc tức thời tại bất kỳ thời điểm nào.
Câu 77. Gia tốc của vật sẽ thay đổi như thế nào nếu độ lớn lực tác dụng lên vật tăng lên hai lần và khối lượng của vật giảm đi 2 lần? 
 A.Gia tốc của vật tăng lên hai lần. B. Gia tốc của vật giảm đi hai lần.
C. Gia tốc vật tăng lên bốn lần. D. Gia tốc vật không đổi.
Câu 78. Khi một con ngựa kéo xe, lực tác dụng vào con ngựa làm nó chuyển động về phía trước là lực nào ?
A. Lực mà ngựa tác dụng vào xe.	B. Lực mà xe tác dụng vào ngựa.
C. Lực mà ngựa tác dụng vào mặt đất. D. Lực mà mặt đất tác dụng vào ngựa.
Câu 79. Chọn đáp án đúng.
Hành khách ngồi trên xe ô tô đang chuyển động, xe bất ngờ rẽ sang phải. Theo quán tính, hành khách sẽ :
A. nghiêng sang phải.	 B. nghiêng sang trái.
C. ngả người về phía sau.	D. chúi người về phía trước.
Câu 80. Chọn đáp án đúng
 Khi một xe buýt tăng tốc đột ngột thì các hành khách sẽ
A. dừng lại ngay.	B. ngả người về phía sau.
C. chúi người về phía trước.	D. ngả người sang bên cạnh.
Câu 81. Một người có trọng lượng 500N đứng trên mặt đất. Lực mà mặt đất tác dụng lên người đó có độ lớn là :
A. bằng 500N.	B. bé hơn 500N.
C. lớn hơn 500N.	D. phụ thuộc vào gia tốc trọng trường g. 
Câu 82. Gia tốc rơi tự do và trọng lượng của vật càng lên cao càng giảm vì:
A. Gia tốc rơi tự do tỷ lệ thuận với độ cao.	B. Gia tốc rơi tự do tỷ lệ nghịch với độ cao của vật.
C. Khối lượng của vật giảm.	D. Khối lượng của vật tăng.
Câu 83. Chọn đáp án đúng.Trọng lượng của vật bằng trọng lực của vật 
A. bất kỳ lúc nào.	 B. khi vật chuyển động có gia tốc so với Trái đất.
C. khi vât đứng yên hoặc chuyển động đều so với Trái Đất. D. không bao giờ.	
Câu 84. Chọn đáp án đúng
Trong giới hạn đàn hồi của lò xo, khi lò xo biến dạng hướng của lực đàn hồi ở đầu lò xo sẽ
A. hướng theo trục và hướng vào trong. B. hướng theo trục và hướng ra ngoài.
C. hướng vuông góc với trục lò xo. D. luôn ngược với hướng của ngoại lực gây biến dạng.
Câu 85. Chọn đáp án đúng. Giới hạn đàn hồi của vật là giới hạn trong đó vật
A. còn giữ được tính đàn hồi.	B. không còn giữ được tính đàn hồi.
C. bị mất tính đàn hồi.	D. bị biến dạng dẻo.
Câu 86. Người ta dùng vòng bi trên bánh xe đạp là với dụng ý:
A. Chuyển ma sát trượt về ma sát lăn.	B. Chuyển ma sát lăn về ma sát trượt.
C. Chuyển ma sát nghỉ về ma sát lăn.	D. Chuyển ma sát lăn về ma sát nghỉ.
Câu 87. Hệ số ma sát giữa hai mặt tiếp xúc sẽ thay đổi như thế nào nếu lực ép hai mặt đó tăng lên.
A. Tăng lên.	B. Giảm đi.	C. Không thay đổi.	D. Không biết được
Câu 88. Quần áo đã là lâu bẩn hơn quần áo không là vì
A. sạch hơn nên bụi bẩn khó bám vào.	B. mới hơn nên bụi bẩn khó bám vào.	
C. bề mặt vải phẳng, nhẵn bụi bẩn khó bám vào. D.bề mặt vải sần sùi hơn nên bụi bẩn khó bám vào.
Câu 89. Ở những đoạn đường vòng, mặt đường được nâng lên một bên. Việc làm này nhằm mục đích:
A. tăng lực ma sát.	B. giới hạn vận tốc của xe.	
C. tạo lực hướng tâm nhờ phản lực của đường.	D. giảm lực ma sát.
Câu 90. Các vệ tinh nhân tạo chuyển động tròn đều xung quanh Trái Đất vì :
A. Lực hấp dẫn đóng vai trò là lực hướng tâm. B. Lực đàn hồi đóng vai trò là lực hướng tâm.
C. Lực ma sát đóng vai trò là lực hướng tâm.	D. Lực điện đóng vai trò là lực hướng tâm..
Câu 91. Chọn đáp án đúng. Trong chuyển động ném ngang, chuyển động của chất điểm là :
A. Chuyển động thẳng đều. B. Chuyển động thẳng biến đổi đều.
C. Chuyển động rơi tự do. D. Chuyển động thẳng đều theo chiều ngang, rơi tự do theo phương thẳng đứng.
Câu 92. Hòn bi A có khối lượng lớn gấp đôi hòn bi B. Cùng một lúc từ độ cao h, bi A được thả rơi còn bi B được ném theo phương ngang. Bỏ qua sức cản của không khí. Hãy cho biết câu nào dưới đây là đúng?
A. A chạm đất trước.	B. A chạm đất sau.
C. Cả hai chạm đất cùng một lúc.	D. Chưa đủ thông tin để trả lời.
Câu 93. Cho hai lực đồng quy có độ lớn bằng 9N và 12N. Biết góc của hai lực là 900. Hợp lực có độ lớn là
A. 1N.	B. 2N.	C. 15 N.	D. 25N.
Câu 94. Cho hai lực đồng quy có cùng độ lớn 10N. Góc giữa hai lực bằng bao nhiêu để hợp lực cũng có độ lớn bằng 10N?
A. 900.	B. 1200.	C. 600.	D. 00.
Câu 95. Chọn câu trả lời đúng Cho hai lực đồng qui có độ lớn là 70N và 120N. Hợp lực của hai lực có thể là:
A. 40N B.69N 	C.192N 	D.200N
Câu 96. Một vật có khối lượng 800g trượt xuống một mặt phẳng nghiêng, nhẵn với gia tốc 2,0 m/s2. Lực gây ra gia tốc này bằng bao nhiêu? 
 A. 16N	 B. 1,6N	 	C. 1600N.	 	D. 160N.
Câu 97. Một vật có khối lượng 2,0kg lúc đầu đứng yên,chịu tác dụng của một lực 1,0N trong khoảng thời gian 2,0 giây. Quãng đường mà vật đi được trong khoảng thời gian đó là:
A. 0,5m.	B.2,0m.	C. 1,0m.	D. 4,0m
Câu 98. Ở trên mặt đất một vật có trọng lượng 10N. Khi chuyển vật tới một điểm cách tâm Trái Đất 2R ( R là bán kính Trái Đất ) thì nó có trọng lượng bằng bao nhiêu?
A. 1N.	B. 2,5N.	C. 5N.	D. 10N.
Câu 99. Hai tàu thuỷ có khối lượng 50.000 tấn ở cách nhau 1km.Lực hấp dẫn giữa chúng là: 
A. 0,166 .10-9N	B. 0,166 .10-3	N	C. 0,166N	D. 1,6N
Câu 100. Một người có khối lượng 50kg hút Trái Đất với một lực bằng bao nhiêu? Lấy g = 9,8m/s2
A. 4,905N.	B. 49,05N.	C. 490,05N.	D. 500N.
Câu 101. Phải treo một vật có trọng lượng bằng bao nhiêu vào lò xo có độ cứng k =100N/m để nó dãn ra được 10 cm?
A. 1000N.	B. 100N.	C. 10N.	D. 1N.
Câu 102. Một lò xo có chiều dài tự nhiên 10cm và có độ cứng 40N/m. Giữ cố định một đầu và tác dụng vào đầu kia một lực 1N để nén lo xo. Chiều dài của lò xo khi bị nén là:
A. 2,5cm.	B. 12.5cm.	C. 7,5cm.	D. 9,75cm.
Câu 103.Một lò xo có chiều dài tự nhiên 12 cm. Khi treo một vật có trọng lượng 6 N thì chiều dài của lò xo là 15 cm. Độ cứng của lò xo là 
 A. 200 N/m	B. 100 N/m.	C. 75 N/m.	D. 40 N/m. 
Câu 104. Treo một vật có trọng lượng 2 N vào lò xo thì nó dãn 5 cm. Treo một vật khác có trọng lượng chưa biết vào lò xo thì nó dãn 4 cm. Trọng lượng của vật chưa biết là
A. 1,8 N.	B. 1 N.	C. 1,6 N.	D. 1,2 N.
Câu 105. Một lo xo có chiều dài tự nhiên 20 cm. Khi bị kéo, lo xo dài 24cm và lực đàn hồi của nó bằng 5N. Khi lực đàn hồi của lò xo bằng 10N, thì chiều dài của nó bằng :
A. 28cm.	B. 48cm.	C. 40cm.	D. 22 cm.
Câu 106. Chọn đáp án đúng
Trong giới hạn đàn hồi của lò xo, khi lò xo biến dạng hướng của lực đàn hồi ở đầu lò xo sẽ
A. hướng theo trục và hướng vào trong.	B. hướng theo trục và hướng ra ngoài.
C. hướng vuông góc với trục lò xo. D. luôn ngược với hướng của ngoại lực gây biến dạng.
Câu 107. Chọn đáp án đúng
Giới hạn đàn hồi của vật là giới hạn trong đó vật
A. còn giữ được tính đàn hồi.	B. không còn giữ được tính đàn hồi.
C. bị mất tính đàn hồi.	D. bị biến dạng dẻo.
Câu 108: Một vật trượt có ma sát trên một mặt tiếp xúc nằm ngang. Nếu diện tích tiếp xúc của vật đó tăng 3 lần thì độ lớn lực ma sát trượt giữa vật và mặt tiếp xúc sẽ:
A. giảm 3 lần.	B. không thay đổi.	C. tăng 3 lần.	D. giảm 6 lần.
Câu 109. Một cái thùng có khối lượng 50 kg chuyển động theo phương ngang dưới tác dụng của một lực 150 N. Gia tốc của thùng là bao nhiêu? Biết hệ số ma sát trượt giữa thùng và mặt sàn là 0,2. Lấy g = 10 m/s2.
A. 1 m/s2.	B. 1,01 m/s2.	C. 1,02m/s2.	D. 1,04 m/s2.
Câu 110. Một vệ tinh nhân tạo bay quanh Trái Đất ở độ cao h = 6400km . Tốc độ dài của vệ tinh nhân tạo là ? Cho bán kính của Trái Đất R = 6400km.Lấy g = 10 m/s2
A.5 km/h.	B. 5,5 km/h.	C. 5,66 km/h.	D. 6km/h 
Câu 111. Viết phương trình quỹ đạo của một vật ném ngang với vận tốc ban đầu là 10m/s. Lấy g = 10m/s2.
A. y = 10t + 5t2.	B. y = 10t + 10t2.	C. y = 0,05 x2.	D. y = 0,1x2.
Câu 112. Một máy bay ngang với tốc độ 150 m/s, ở độ cao 490m thì thả một gói hàng xuống đất. Lấy g = 9,8m/s2 . Tấm bay xa của gói hàng là :
A. 1000m.	B. 1500m. 	C. 15000m.	D. 7500m.
Câu 113. Một vật có khối lượng 5,0kg, chịu tác dụng của một lực không đổi làm vận tốc của nó tăng từ 2,0m/s đến 8,0m/s trong thời gian 3,0 giây. Lực tác dụng vào vật là :
A. 15N.	B. 10N.	C. 1,0N.	D. 5,0N.
Câu 114. Một vật được ném ngang từ độ cao h = 80 m với vận tốc đầu v0 = 20 m/s. Lấy g = 10 m/s2. Thời gian và tầm bay xa của vật là: 
A. 1s và 20m.	B. 2s và 40m.	C. 3s và 60m.	D. 4s và 80m.
Câu 115. Một ô tô có khối lượng 1200 kg chuyển động đều qua một đoạn cầu vượt ( coi là cung tròn) với tốc độ 36 km/h. Hỏi áp lực của ô tô vào mặt đường tại điểm cao nhất bằng bao nhiêu? Biết bán kính cong của đoạn cầu vượt là 50m. Lấy g = 10 m/s2.
A. 11 760N.	B. 11950N.	C. 14400N.	D. 9600N.
Câu 116. Một vận động viên môn hốc cây (môn khúc côn cầu) dùng gậy gạt quả bóng để truyền cho nó một tốc độ đầu 10 m/s. Hệ số ma sát trượt giữa quả bóng với mặt băng là 0,10. Lấy g = 9,8 m/s2. Quãng đường quả bóng đi được là:
A. 51m.	B. 39m.	C. 57m.	D. 45m.
Câu 117. Một quả bóng có khối lượng 500g , bị đá bằng một lực 250N. Nếu thời gian quả bóng tiếp xúc với bàn chân là 0,02s thì bóng sẽ bay đi với vận tốc bằng:
A. 0,01 m/s.	B. 2,5 m/s.	C. 0,1 m/s.	D. 10 m/s.
CHƯƠNG 3: CÂN BẰNG VÀ CHUYỂN ĐỘNG CỦA VẬT RẮN
Câu 118. Chọn đáp án đúng
A. Hai lực cân bằng là hai lực được đặt vào cùng một vật, cùng giá, ngược chiều và có cùng độ lớn.	
B. Hai lực cân bằng là hai lực cùng giá, ngược chiều và có cùng độ lớn.
C. Hai lực cân bằng là hai lực được đặt vào cùng một vật, ngược chiều và có cùng độ lớn.	
D. Hai lực cân bằng là hai lực được đặt vào cùng một vật, cùng giá, cùng chiều và có cùng độ lớn.
Câu 119. Điều kiện cân bằng của một vật chịu tác dụng của ba lực không song song là:
 Ba lực đó phải có giá đồng phẳng, đồng quy và thoả mãn điều kiện
A. ;	B. ;	C. ;	D. .
Câu 120. Chọn đáp án đúng.Trọng tâm của vật là điểm đặt của
A. trọng lực tác dụng vào vật.	 B. lực đàn hồi tác dụng vào vật.
C. lực hướng tâm tác dụng vào vật.	D. lực từ trường Trái Đất tác dụng vào vật.
Câu 121. Chọn đáp án đúng.
Mô men của một lực đối với một trục quay là đại lượng đặc trưng cho
A. tác dụng kéo của lực.	B. tác dụng làm quay của lực.	
C. tác dụng uốn của lực.	D. tác dụng nén của lực.
Câu 122. Điền từ cho sẵn dưới đây vào chỗ trống.
“Muốn cho một vật có trục quay cố định ở trạng thái cân bằng, thì tổng ... có xu hướng làm vật quay theo chiều kim đồng hồ phải bằng tổng các ... có xu hướng làm vật quay ngược chiều kim đồng hồ.
A. mômen lực.	 B. hợp lực.	C. trọng lực.	D. phản lực.
Câu 123. Biểu thức mômen của lực đối với một trục quay là
A. .	B. .	C. .	D. .
Câu 124. Hợp lực của hai lực song song cùng chiều là:
A. 	B. 	C. 	D. 
Câu 125. Các dạng cân bằng của vật rắn là:
A. Cân bằng bền, cân bằng không bền.	 B. Cân bằng không bền, cân bằng phiếm định.
C. Cân bằng bền, cân bằng phiếm định.	 D. Cân bằng bền, cân bằng không bền, cân bằng phiếm định
Câu 126. Chọn đáp án đúng Điều kiện cân bằng của một vật có mặt chân đế là giá của trọng lực 
A. phải xuyên qua mặt chân đế.	B. không xuyên qua mặt chân đế.
C. nằm ngoài mặt chân đế.	 D. trọng tâm ở ngoài mặt chân đế.
Câu 127. Chọn đáp án đúng Mức vững vàng của cân bằng được xác định bởi
A. độ cao của trọng tâm.	B. diện tích của mặt chân đế. 
C. giá của trọng lực.	D. độ cao của trọng tâm và diện tích của mặt chân đế.
Câu 128. Mức quán tính của một vật quay quanh một trục phụ thuộc vào 
A. khối lượng và sự phân bố khối lượng đối với trục quay.	
B. hình dạng và kích thước của vật. C. tốc độ góc của vật.	D. vị trí của trục quay.
Câu 129. Trong các phát biểu sau, phát biểu nào sai ? Vị trí trọng tâm của một vật 
A. phải là một điểm của vật.	B. có thể trùng với tâm đối xứng của vật.
C. có thể ở trên trục đối xứng của vật.	D. phụ thuộc sự phân bố của khối lượng vật.
Câu 130. Nhận xét nào sau đây là đúng. Quy tắc mômen lực:	
A. Chỉ được dùng cho vật rắn có trục cố định. B. Chỉ được dùng cho vật rắn không có trục cố định.
C. Không dùng cho vật nào cả. D. Dùng được cho cả vật rắn có trục cố định và không cố định.
Câu 131. Chọn đáp án đúng.Cánh tay đòn của lực là
A. khoảng cách từ trục quay đến giá của lực.	B. khoảng cách từ trục quay đến điểm đặt của lực.
C. khoảng cách từ vật đến giá của lực. D. khoảng cách từ trục quay đến vật.
Câu 132. Dạng cân bằng của nghệ sĩ xiếc đang đứng trên dây là :
A. Cân bằng bền.	B. Cân bằng không bền.	C. Cân bằng phiến định.	
D. Không thuộc dạng cân bằng nào cả.
Câu 133. Để tăng mức vững vàng của trạng thái cân bằng đối với xe cần cẩu người ta chế tạo:
A. Xe có khối lượng lớn. B. Xe có mặt chân đế rộng.
C. Xe có mặt chân đế rộng và trọng tâm thấp. D. Xe có mặt chân đế rộng, và khối lượng lớn.
Câu 134. Tại sao không lật đổ được con lật đật?
A. Vì nó được chế tạo ở trạng thái cân bằng bền. B. Vì nó được chế tạo ở trạng thái cân bằng không bền.
C. Vì nó được chế tạo ở trạng thái cần bằng phiếm định. D. Ví nó có dạng hình tròn.
Câu 135. Chọn đáp án đúng. Ôtô chở hàng nhiều, chất đầy hàng nặng trên nóc xe dễ bị lật vì:
A. Vị trí của trọng tâm của xe cao so với mặt chân đế. 
B. Giá của trọng lực tác dụng lên xe đi qua mặt chân đế.
C. Mặt chân đế của xe quá nhỏ. D. Xe chở quá nặng.
Câu 136. Để có mômen của một vật có trục quay cố định là 10 Nm thì cần phải tác dụng vào vật một lực bằng bao nhiêu? Biết khoảng cách từ giá của lực đến tâm quay là 20cm.
A. 0.5 (N).	B. 50 (N).	C. 200 (N).	D. 20(N)
Câu 137. Một tấm ván nặng 270N được bắc qua một con mương. Trọng tâm của tấm ván cách điểm tựa trái 0,80 m và cách điểm tựa phải là 1,60m. Hỏi lực mà tấm ván tác dụng lên điểm tựa bên trái là:
A. 180N.	B. 90N.	C. 160N.	D.80N.
Câu 138. Một vật có khối lượng m = 40 kg bắt đầu trượt trên sàn nhà dưới tác dụng của một lực nằm ngang F = 200N. Hệ số ma sát trượt giữa vật và sàn , cho . Gia tốc của vật là :
A. 	B. .	C. .	D. 
Câu 139. Hai lực của một ngẫu lực có độ lớn F = 5,0N. Cánh tay đòn của ngẫu lực 
d = 20 cm. Mômen của ngẫu lực là:
A. 100Nm.	B. 2,0Nm.	C. 0,5Nm.	D. 1,0Nm.
Câu 140. Hai người dùng một chiếc gậy để khiêng một cỗ máy nặng 1000N. Điểm treo cỗ máy cách vai người thứ nhất 60cm và cách vai người thứ hai là 40cm. Bỏ qua trọng lượng của gậy. Mỗi người sẽ chịu một lực bằng: 
A. Người thứ nhất: 400N, người thứ hai: 600N B. Người thứ nhất 600N, người thứ hai: 400N
C. Người thứ nhất 500N, người thứ hai: 500N. C. Người thứ nhất: 300N, người thứ hai: 700N.
PHẦN 2: TỰ LUẬN
Bài 1: Lúc 8 giờ hai xe ôtô xuất phát cùng lúc từ 2 địa điểm A và B cách nhau 240 km và chuyển động thẳng đều ngược chiều nhau. Hai xe gặp nhau lúc 9 giờ. Biết vận tốc xe xuất phát từ A là 15 m/s. Chọn 
trục Ox trùng với AB, gốc toạ độ tại A. 
 a. Tính vận tốc của xe B. 
 b. Lập phương trình chuyển động của 2 xe. 
 c. Xác định toạ độ lúc 2 xe gặp nhau
 d.Vẽ đồ thị tọa độ-thời gian của 2 ôtô. 
Bài 2. Lúc 7 giờ sáng một xe ô tô xuất phát từ tỉnh A đi đến tỉnh B với tốc độ 60 km/h. Nữa giờ sau một ô tô khác xuất phát từ tỉnh B đi đến tỉnh A với tốc độ 40 km/h. Coi đường đi giữa hai tỉnh A và B là đường thẳng, cách nhau 180 km và các ô tô chuyển động thẳng đều.
	a) Lập phương trình chuyển động của các xe ôtô.
	b) Xác định vị trí và thời điểm mà hai xe gặp nhau.
	c) Xác định các thời điểm mà các xe đi đến nơi đã định.
Bài 3. Lúc 8 giờ sáng một ôtô đi qua điểm A trên một đường thẳng với vận tốc 10 m/s, chuyển động chậm dần đều với gia tốc 0,2 m/s2. Cùng lúc đó tại điểm B cách A 560 m, một ôtô thứ hai bắt đầu khởi hành đi ngược chiều với xe thứ nhất, chuyển động nhanh dần đều với gia tốc 0,4 m/s2.
	a) Viết phương trình chuyển động của 2 xe.
	b) Xác định vị trí và thời điểm 2 xe gặp nhau.
	c) Hãy cho biết xe thứ nhất dừng lại cách A bao nhiêu mét.
Bài 4: Một ô tô đang chuyển động với tốc độ 26 km/h thì xuống dốc, chuyển động thẳng nhanh dần đều với gia tốc 0,1 m/s2, đến cuối dốc đạt 72 km/h.
	a. Tìm thời gian xe đi hết dốc. b. Tìm chiều dài của dốc. c. Vận tốc của ô tô khi đi đến nửa dốc.
Bài 5: Một ô tô chuyển động nhanh dần đều với vận tốc ban đầu là 10m/s. trong giây thứ 8 xe đi được 28m
Tính gia tốc của xe
Tính quãng đường xe đi được trong giây thứ 10
Bài 6: Cho một vật rơi từ độ cao h = 80m so với mặt đất. Xác định 
a.Thời gian rơi của vật 
b.Vận tốc của vật lúc bắt đầu chạm đất
c.Tính quãng đường vật đi được trong giây cuối cùng
Bài 7. Một vật được thả rơi tự do từ độ cao h. Trong giây cuối cùng vật đi được đoạn đường dài 63,7 m. Lấy g = 9,8 m/s2. Tính thời gian rơi, độ cao h và vận tốc của vật lúc chạm đất.
Bài 8: Một đu quay có bán kính 10 m, tốc độ dài của ca bin là 5 m/s.
	a. Tính tốc độ góc, chu kỳ và tần số của ca bin. 
	b. Gia tốc hướng tâm của ca bin?
	c. Tính quãng đường ca bin đi được và góc quay của ca bin trong thời gian 30 s.
Bài 9. Một lò xo được giữ cố định ở một đầu .Khi tác dụng vào đầu kia của nó một lực kéo 2N thì nó có chiều dài 18cm; khi lực kéo là 3,6N thì nó có chiều dài 22cm. Tính chiều dài tự nhiên và độ cứng của lò xo ?
 Bài 10. Một lò xo có đầu trên gắn cố định. Nếu treo vật nặng khối lượng 600 g thì lò xo có chiều dài 23 cm. Nếu treo vật nặng khối lượng 800 g thì lò xo có chiều dài 24 cm. Hỏi khi treo vật nặng có khối lượng 1,5 kg thì lò xo có chiều dài bằng bao nhiêu? Biết khi treo các vật nặng thì lò xo vẫn ở trong giới hạn đàn hồi. Lấy g = 10 m/s2.
Bài 11: Một thùng hàng có khối lượng 100 kg đang đứng yên trên mặt sàn nằm ngang. Người ta tác dụng vào thùng hàng một lực theo phương song song với mặt sàn thì nó bắt đầu trượt. Hệ số ma sát trượt giữa thùng và mặt sàn là μt = 0,1. Lấy g = 10 m/s2.
	 1. Khi lực tác dạng vào thùng hàng là 200N 
 a. Tính gia tốc ,vận tốc chuyển động của vật sau 2 giây kể từ khi tác dụng lực.
	 b. Sau 2s, lực F ngừng tác dụng. Tính quãng đường vật trượt thêm được đến khi dừng lại. 
 2. Để thùng hàng trượt đều trên mặt sàn phải tác dụng một lực nhiêu?
Bài 12: Một vật có khối lượng 70kg được kéo trượt bởi lực theo phương song song với mặt sàn có độ lớn 210N. Lấy g = 10 m/s².
a. Biết hệ số ma sát giữa vật và mặt sàn là 0,2. Tính gia tốc của vật?
b. Với lực kéo không đổi như trên, tính hệ số ma sát giữa vật và mặt sàn để vật chuyển động thẳng đều?
Bài 13: Một vật khối lượng 20 kg được kéo trượt trên mặt phẳng nằm ngang không vận tốc đầu bởi lực kéo . Biết hệ số ma sát giữa vật và mặt sàn là 0,1. Lấy g = 10 m/s2. Sau 3 giây vật đi được 4,5 m. Tìm độ lớn của lực trong 2 trường hợp:
a. song song với phương ngang.
b. hợp với phương ngang một góc α = 300. Lấy 
Bài 14: Một vật có khối lượng m = 5 kg được giữ đứng yên trên một mặt phẳng nghiêng bởi một sợi dây song song với với mặt phẳng nghiêng Biết góc nghiêng α = 30o, g = 9,8 m/s2, bỏ qua ma sát. Hãy xác định:
 a. Lực căng của dây.
 b. Phản lực của mặt phẳng nghiêng lên vật.
Bài 15: Một tấm ván nặng 400 N được bắc qua một con mương. Trọng tâm của tấn ván cách điểm tựa A 2,4 m và cách điểm tựa B 1,6 m. Hỏi lực mà tấm ván tác dụng lên mỗi điểm tựa bằng bao nhiêu?
Bài 16: Hai lực song song cùng chiều, cách nhau đoạn 30cm. Một lực có F1 = 18N, hợp lực F = 24N. Điểm đặt của hợp lực cách điểm đặt của lực F2 đoạn là bao nhiêu?
hết.

File đính kèm:

  • docde_cuong_on_tap_hoc_ki_i_mon_vat_li_lop_10_nam_hoc_2020_2021.doc