Đề cương ôn tập Học kì I môn Hóa học Lớp 11

doc 3 trang Mạnh Hào 09/05/2025 280
Bạn đang xem tài liệu "Đề cương ôn tập Học kì I môn Hóa học Lớp 11", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề cương ôn tập Học kì I môn Hóa học Lớp 11

Đề cương ôn tập Học kì I môn Hóa học Lớp 11
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC KÌ I – MOÂN HOAÙ 11
NĂM HỌC 2015 – 2016
A – LÝ THUYẾT:
Khái niệm về chất điện li, phân loại chất điện li, giải thích tính dẫn điện của dung dịch chất điện li.
Khái niệm axit, bazơ, hiđroxit lưỡng tính theo thuyết Areniut ; khái niệm và phân loại muối.
Tích số ion của nước (ở 25oC) và ý nghĩa của nó.
Khái niệm về pH và ý nghĩa của pH.
Điều kiện xảy ra phản ứng trao đổi trong dung dịch các chất điện li.
Cấu hình electron, độ âm điện, cấu tạo phân tử và các số oxi hóa thường gặp của nitơ và photpho.
Tính chất vật lý và tính chất hóa học của nitơ, photpho, amoniac, axit nitric, axit photphoric, muối nitrat, muối photphat và ứng dụng của chúng.
Vai trò, cách đánh giá độ dinh dưỡng, phương pháp điều chế của các loại phân bón hóa học.
Tính chất vật lí và tính chất hóa học của cacbon, silic, cacbon monooxit, cacbon đioxit, muối cacbonat, silic đioxit, axit silixic và ứng dụng của chúng.
B – BÀI TẬP
DẠNG 1: Viết phương trình hóa học :
Bài 1. Viết phương trình điện li của các chất: HCl, Ba(OH)2, HClO, Zn(OH)2, Mg(NO3)2, Al2(SO4)3.
Bài 2. Nêu hiện tượng, viết phương trình phân tử và ion rút gọn của các phản ứng xảy ra khi cho các cặp chất sau tác dụng với nhau :
 a. Dung dịch NH4Cl + dung dịch NaOH 	b. Dung dịch HNO3 + CaCO3
 c. Dung dịch Cu(NO3)2 + dung dịch NaOH	d. Dung dịch NaHCO3 + dung dịch HCl
 e. Dung dịch AgNO3 + dung dịch Na3PO4	f. Chất rắn FeS + dung dịch H2SO4 loãng
Bài 3. Hoàn thành các sơ đồ phản ứng sau 
a. N2NH3NONO2HNO3Cu(NO3)2CuO
b. P P2O5H3PO4 Ca3(PO4)2H3PO4 
c. C → CO2 → Na2CO3 → NaOH → Na2SiO3 → H2SiO3 
Bài 4.Viết phương trình nhiệt phân (nếu có) các muối trong các trường hợp sau: NaNO3, Mg(NO3)2; AgNO3 ; NH4NO2; NH4NO3 ; NaHCO3 ; Na2CO3; CaCO3 
Bài 5: Viết phương trình phản ứng chứng minh tính chất hóa học của các đơn và hợp chất sau: N2; C; P; Si; NH3, HNO3, H3PO4
Bài 6: a) Phân đạm cung cấp cho cây nguyên tố gì, dưới dạng ion nào, người ta đánh giá độ dinh dưỡng của phân đạm dựa vào đại lượng nào?
b) Từ NH3, nước, không khí và chất xúc tác thích hợp, hãy viết các phương trình hóa học điều chế phân đạm: NH4NHO3
c) Tại sao không bón phân đạm amoni và vôi (CaO) cùng một lúc.
Bài 7: Nêu sự khác nhau của 2 loại phân superphotphat đơn và superphotphat kép.
DẠNG 2: Tính toán nồng độ ion trong dung dịch và pH.
1. pH: [H+] = 10-a D pH = a 	Hoặc [H+], [OH-] bất kì:
pH = - log[H+]
	[OH-] = 10-b DpOH = b. 	pOH = - log[OH-]
2. Với các dung dịch điện li:
[H+].[OH-] = 10-14 hoặc pH + pOH = 14 
3. Định luật bảo toàn điện tích: trong dung dịch :q + = q - 
Bài 8. Tính pH của các dung dịch: HCl 0,001M; H2SO4 0,05M; Ba(OH)2 0,0005M; NaOH 0,1M.
Bài 9. a) Một dung dịch có pH=9. Tính nồng độ mol của các ion [H+], [OH]- trong dung dịch. Hãy cho biết màu của phenolphtalein trong dung dịch này
b) Một dung dịch có pH=5. Tính nồng độ mol của các ion [H+], [OH]- trong dung dịch. Hãy cho biết màu của quỳ tím trong dung dịch này
Bài 10. Tính pH của dd tạo thành sau khi trộn 100 ml dd HCl 1M với 400 ml dd NaOH 0,375M.
Bài 11. Dung dịch X chứa (0,1 mol Fe2+; 0,2 mol Al3+ ; x mol Cl- ; y mol SO42-). Khi cô cạn X được 46,9g muối khan. Tìm x và y.
DẠNG 3: Nhận biết
Bài 12. Nhận biết các dung dịch mất nhãn sau: 
a. NH4Cl; (NH4)2SO4; MgCl2; FeCl3	
b. NH4NO3; KNO3; (NH4)2SO4; K2SO4
DẠNG 4: Bài toán vô cơ
Bài tập về CO2 tác dụng với dung dịch kiềm
CO2	+	NaOH 	 →	NaHCO3
 CO2	+	2 NaOH → Na2CO3 + H2O
Đặt :	Nếu 	T ≤ 1	→ tạo muối duy nhất NaHCO3 (tính theo số mol OH)	Nếu 	1 < T < 2	→ tạo hỗn hợp hai muối NaHCO3 và Na2CO3(đặt x, y)
 Nếu T ≥ 2	→ tạo muối duy nhất Na2CO3(tính theo số mol CO2)
Bài 13. Cho hấp thụ hoàn toàn 1,12 lít khí CO2 (đktc) vào 100ml dung dịch NaOH 0,75M.
 a. Tính khối lượng muối thu được sau phản ứng. 
 b. Tính CM các muối trong dung dịch . ( Thể tích thay đổi không đáng kể)
Bài 14. Hấp thụ hoàn toàn 4,48 lít khí CO2(đktc) vào 100 ml dung dịch NaOH 0,25 M . Tính khối lượng muối tạo thành.
Bài 15. Cho 45g CaCO3 tác dụng với dung dịch HCl dư. Toàn bộ lượng khí sinh ra được hấp thụ trong một bình có chứa 500 ml dd NaOH 1,5M tạo thành dd X
 a. Tính khối lượng muối có trong dd X
 b. Tính thể tích dung dịch H2SO4 1M cần thiết để tác dụng với các chất có trong dd X tạo ra muối trung hoà 
 2. Bài tập về H3PO4 tác dụng với dung dịch kiềm
	H3PO4	+	NaOH	→	NaH2PO4	+	H2O
	H3PO4	+	2NaOH	→	Na2HPO4	+	2H2O 	
H3PO4	+	3NaOH	→	Na3PO4	+	3H2O
Đặt . Nếu T ≤ 1 	→ tạo muối duy nhất NaH2PO4
	1 < T < 2 	→ tạo hỗn hợp hai muối NaH2PO4 và Na2HPO4
	T = 2	→ tạo muối duy nhất Na2HPO4
	2 < T < 3	→ tạo hỗn hợp hai muối Na2HPO4 và Na3PO4
	T ≥ 3	→ tạo muối duy nhất Na3PO4.
Bài 16. Trộn lẫn 100ml dd NaOH 1M với 50ml dd H3PO4 1M. Tính nồng độ mol/l của dd muối thu được sau phản ứng ?
Bài 17. Cho 0,2 mol NaOH phản ứng với 200ml H3PO4 1M. Sản phẩm thu được sau pứ là gì, và khối lượng muối thu được ?
3. Bài tập về NH3, HNO3 và muối nitrat
Bài 18. Hòa tan hoàn toàn 12,4g hỗn hợp A gồm Fe, Cu bằng dung dịch HNO3 dư thu được 3,36 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất) ở đktc và dung dịch B. Tính % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp A và khối lượng muối thu được khi cô cạn dung dịch B.
Bài 19. Hòa tan hoàn toàn 7,92g hỗn hợp A gồm bột Al và Cu vào lượng vừa đủ dung dịch HNO3 thì thu được dung dịch B và chỉ thoát ra khí NO duy nhất có thể tích 3,136 lít (đkc). 
a) Tính khối lượng mỗi chất trong A.
b) cô cạn dung dịch B, nung muối thu được đến khối lượng không đổi thì thu được m gam chất rắn. Tìm m?
Bài 20. Chia hỗn hợp Cu và Al làm 2 phần bằng nhau. Một phần cho vào dung dịch HNO3 đặc, nguội thì có 8,96 lít khí màu nâu đỏ bay ra. Một phần cho vào dung dịch HCl thì có 6,72 lít khí H2 bay ra. Xác định thành phần % về khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp. (Thể tích các khí đo ở đktc).
Bài 21: Cho m (g) hỗn hợp gồm hai kim loại Fe và Zn. Chia hỗn hợp thành 2 phần bằng nhau
- Phần 1: cho tác dụng với dung dịch HNO3 đặc, nguội thu được 8,96 lít khí (đktc) màu nâu đỏ (sản phẩm khử duy nhất)
- Phần 2: cho tác dụng với dung dịch HCl thì thấy thoát ra 6,72 lít khí (đktc)
a) Viết phương trình phản ứng
Tính phần trăm khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp đầu và m
Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch thu được ở phần 2 thì tạo ra kết tủa. Tính khối lượng kết tủa tạo thành
Bài 22. Để điều chế 5 tấn HNO3 nồng độ 60% cần dùng bao nhiêu tấn NH3 ? Biết rằng sự hao hụt NH3 trong quá trình sản xuất là 3,8%.
Bài 23. Cho 13,44 lít N2 phản ứng với 50,4 lít H2 thu được 6,72 lít NH3 (các thể tích đo ở đktc).Tìm hiệu suất của phản ứng tổng hợp NH3. 

File đính kèm:

  • docde_cuong_on_tap_hoc_ki_i_mon_hoa_hoc_lop_11.doc