Đề cương ôn tập Học kì I môn Hóa học Lớp 10 năm học 2018- 2019
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Đề cương ôn tập Học kì I môn Hóa học Lớp 10 năm học 2018- 2019", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề cương ôn tập Học kì I môn Hóa học Lớp 10 năm học 2018- 2019
TRƯỜNG THCS – THPT NGUYỄN BỈNH KHIÊM TỔ HÓA – SINH – THỂ DỤC ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HÓA 10 HỌC KỲ I NĂM HỌC: 2018 - 2019 Chương 1: NGUYÊN TỬ A. PHẦN TRẮC NGHIỆM * Mức độ: Biết Các hạt cấu tạo nên hầu hết nguyên tử là A.proton và electron. B.nơtron và electron. C.proton và nơtron. D.proton ,nơtron và electron. Trong các loại hạt dưới đây, hạt nào mang điện tích âm? A.electron B.proton C.nơtron D. proton và nơtron Trong các loại hạt dưới đây, hạt nào không mang điện? A.electron B.proton C.nơtron D. electron và proton Nguyên tố hóa học bao gồm các nguyên tử A. có cùng số khối A B. có cùng số proton C. có cùng số nơtron D. có cùng số proton và số nơtron Điện tích hạt nhân nguyên tử Z là A. số electron của nguyên tử. B. số electron ở lớp ngoài cùng của nguyên tử. C. số proton trong hạt nhân. D. số nơtron trong hạt nhân. Chọn định nghĩa đúng nhất của đồng vị A. Đồng vị là những chất có cùng điện tích hạt nhân Z. B. Đồng vị là những nguyên tử có cùng số proton nhưng khác nhau về số nơtron (N). C. Đồng vị là những nguyên tử có cùng số khối. D. Đồng vị là những chất có cùng trị số của Z, nhưng khác nhau trị số A. Điều khẳng định nào sau đây là sai? A. Hạt nhân nguyên tử được cấu tạo nên bởi các hạt proton, electron, nơtron. B. Trong nguyên tử số hạt proton bằng số hạt electron. C. Số khối A là tổng số proton (Z) và tổng số nơtron (N). D. Nguyên tử được cấu tạo nên bởi các hạt proton, electron, nơtron. Mệnh đề nào sau đây không đúng ? (1) Số điện tích hạt nhân đặc trưng cho 1 nguyên tố. (2) Chỉ có hạt nhân nguyên tử oxi mới có 8 proton. (3) Chỉ có hạt nhân nguyên tử oxi mới có 8 nơtron. (4) Chỉ có trong nguyên tử oxi mới có 8 electron. A. 3 và 4. B. 1 và 3. C. 4. D. 3. Hạt nhân của hầu hết các nguyên tử do các loại hạt sau cấu tạo nên: A. electron, proton và nơtron. B. electron và nơtron. C. proton và nơtron. D. electron và proton. Nhận định nào sau đây là đúng? A. Nguyên tử có cấu tạo rỗng, gồm các hạt electron chuyển động xung quanh hạt nhân mang điện tích dương. B. Khối lượng nguyên tử tập trung hầu hết ở nhân, bao gồm khối lượng proton, nơtron và electron. C. Nguyên tử nhỏ nhất là nguyên tử heli, có bán kính khoảng 0,053 nm. D. Điện tích của proton được dùng làm điện tích đơn vị và có giá trị 1–. Phát biểu nào sau đây sai? A. Trong nguyên tử, số đơn vị điện tích hạt nhân bằng số proton. B. Nguyên tử có cấu hình electron ngoài cùng là 3s2 có số hạt mang điện tích dương là 12. C. Các phân lớp electron đã bão hòa là: s2, p6, d10, f14. D. Hạt nhân các nguyên tử mà số proton bằng số nơtron thì có số khối là số lẻ. Chọn phát biểu đúng khi nói về nguyên tố hóa học: A. Những nguyên tử có cùng số nơtron có tính chất hóa học giống nhau và nguyên tử của chúng được xếp vào cùng một nguyên tố hóa học. B. Nguyên tố hóa học là những nguyên tử có cùng số khối. C. Nguyên tố hóa học là những nguyên tử có cùng điện tích hạt nhân và có tính chất hóa học giống nhau. D. Các nguyên tử của cùng một nguyên tố hóa học có tổng số lượng hạt cơ bản giống nhau. Phát biểu nào sau đây không đúng? A. Hạt nhân nguyên tử gồm có hạt proton và hạt nơtron. B. Vỏ nguyên tử gồm có electron chuyển động xung quanh hạt nhân. C. Nguyên tử có cấu trúc đặc khít, gồm vỏ nguyên tử và hạt nhân nguyên tử. D. Nguyên tử được cấu tạo từ các hạt cơ bản là proton, nơtron và electron. Dãy nào trong các dãy sau đây gồm các phân lớp electron đã bão hòa ? A. s2, p6, d10, f12 B. s2, p6, d10, f14 C. s1, p3, d7, f12 D. s1, p3, d5, f7 Electron ở lớp nào sau đây có mức năng lượng thấp nhất so với electron ở các lớp còn lại A. Lớp O. B. Lớp L. C. Lớp N. D. Lớp M. Lớp thứ M (n = 3) thì có bao nhiêu phân lớp electron ? A. 3 B. 2 C. 4 D .1 Lớp N (n =4) có chứa tối đa bao nhiêu electron ? A.32 B.16 C.18 D.8 Lớp L (n =2) có chứa tối đa bao nhiêu electron ? A.8 B.9 C.25 D.6 Chọn câu phát biểu sai: (1) Trong một nguyên tử luôn luôn có số proton = số electron = số đơn vị điện tích hạt nhân. (2) Tổng số proton và số electron trong một hạt nhân gọi là số khối. (3) Số khối A là khối lượng tuyệt đối của nguyên tử. (4) Số proton bằng điện tích hạt nhân. (5) Đồng vị là các nguyên tử có cùng số proton nhưng khác nhau về số nơtron. A. 2,4,5. B. 1,2,3. C. 1,3,4. D. 2,3,4. Trong kí hiệu thì: A. Z là số điện tích hạt nhân. C. Z là số electron ở lớp vỏ. B. Z là số proton trong hạt nhân. D. Cả 3 câu trên đều đúng. Chọn phát biểu đúng: A. Đồng vị là nguyên tử có cùng số khối A. B. Đồng vị có cùng tính chất hóa học và vật lí. C. Đồng vị là những nguyên tố có cùng số proton, chỉ khác nhau ở số nơtron trong nhân. D. Hai nguyên tố khác nhau có thể chứa cùng một đồng vị. Khi nói về mức năng lượng của các electron trong nguyên tử, điều nào sau đây là sai? A. Các electron ở lớp K có mức năng lượng thấp nhất. B. Các electron ở lớp ngoài cùng có mức năng lượng trung bình cao nhất. C. Các electron ở lớp K có mức năng lượng cao nhất. D. Các electron trong cùng lớp K có mức năng lượng bằng nhau. Câu nào sau là đúng : A. Tất cả các nguyên tố mà nguyên tử có 1 electron ngoài cùng đều là kim loại. B. Tất cả các nguyên tố mà nguyên tử có 7 electron ngoài cùng đều là phi kim. C. Tất cả các nguyên tố mà nguyên tử có 3 electron ngoài cùng đều là kim loại. D. Tất cả các nguyên tố mà nguyên tử có 4 electron ngoài cùng đều là phi kim. Nếu biết số thứ tự của lớp electron là n thì ta có thể tính được số electron tối đa (N) trên một lớp theo công thức: A. B. C. D. Trong nguyên tử, các electron quyết định tính chất của kim loại, phi kim hay khí hiếm là: A. các electron lớp K B. các electron lớp ngoài cùng C. các electron lớp L. D. các electron lớp M. * Mức độ: Hiểu Cho số hiệu nguyên tử của clo, oxi, natri và hiđro lần lược là 17; 8; 11 và 1. Hãy xét xem kí hiệu nào sau đây không đúng? A. B. C. D. Mệnh đề nào sau đây không đúng? A. Chỉ có hạt nhân nguyên tử magiê mới có tỉ lệ giữa số proton và nơtron là 1 : 1. B. Chỉ có trong nguyên tử magiê mới có 12 electron. C. Chỉ có hạt nhân nguyên tử magiê mới có 12 proton. D. Nguyên tử magiê có 3 lớp electron. Nhận định kí hiệu và . Câu trả lời nào đúng trong các câu trả lời sau? A. X và Y cùng thuộc về một nguyên tố hóa học. B. X và Y là các nguyên tử của 2 chất đồng vị. C. X và Y cùng có 25 electron. D.Hạt nhân của X và Y cùng có 25 hạt (proton và nơtron). Cho các nguyên tử sau :A ; B ; C ; D ; E ; F ; G ; H . Hãy cho biết nguyên tử nào là đồng vị của nhau? A. A,D,B B. B,C,D C. E,G,A D. B,E,A Trong các đồng vị dưới đây, đồng vị nào không có nơtron? A. B. C. D. Dãy gồm các ion X+, Y- và nguyên tử Z đều có cấu hình electron 1s22s22p6 là A. K+, Cl-, Ar. B. Li+, F-, Ne. C. Na+, F-, Ne. D. Na+, Cl-, Ar. Cấu hình electron của các nguyên tử sau: 10Ne, 18Ar, 36Kr có đặc điểm chung là A. số lớp electron bằng nhau. B. số phân lớp electron bằng nhau. C. số electron nguyên tử bằng nhau. D. số electron ở lớp ngoài cùng bằng nhau. Nguyên tố hóa học canxi có số hiệu nguyên tử là 20. Điều khẳng định nào sau đây là không đúng? A. Điện tích hạt nhân của nguyên tử canxi là 20–. B. Lớp vỏ của nguyên tử canxi có 4 lớp electron. C. Nguyên tử Ca có 2 electron ở lớp ngoài cùng. D. Số electron ở lớp vỏ của nguyên tử canxi là 20. Xét 3 nguyên tố X (Z = 7), Y (Z = 19), T (Z = 15). Nhận xét nào sau đây đúng? A. X là kim loại, Y là phi kim, T là khí hiếm. B. X là kim loại, T là phi kim, Y là khí hiếm. C. X, T là phi kim, Y là kim loại. D. X, T là kim loại, Y là phi kim. Cho cấu hình electron nguyên tử của nguyên tố sau: (X) 1s22s22p2 (Y) 1s22s22p63s2 (T) 1s22s22p63s23p3 (M) 1s22s22p63s23p6 (L) 1s22s22p63s23p64s2 Các nguyên tố kim loại là: A. X, Y,T B. Y, T C. Y, L D. X, T, M Anion X- và cation R+ đều có cấu hình electron 1s22s22p6. Nguyên tố X, R là nguyên tố nào sau đây? A. Đều là kim loại B. Đều là phi kim C. Một phi kim và một kim loại. D. Đều là nguyên tố lưỡng tính. Cho biết cấu hình electron của nguyên tố X có phân lớp ngoài cùng 4s2. Số hiệu nguyên tử lớn nhất có thể có của X là A. 36 B. 24 C. 25 D. 30 Cấu hình electron (ở trạng thái cơ bản) của Cr (Z = 24) là A. 1s22s22p63s23p64s24p4. B. 1s22s22p63s23p64s23d4. C. 1s22s22p63s23p63d54s1. D. 1s22s22p63s23p63d44s2. Trong nguyên tử nguyên tố clo (Z = 17), số phân lớp electron đã bão hòa là A. 5. B. 3. C. 2. D. 4. Trong nguyên tử nguyên tố X có 3 lớp electron, ở lớp thứ 3 có 6 electron. Trong nguyên tử X ở trạng thái cơ bản, số electron ở phân mức năng lượng cao nhất là A. 6 B. 8 C. 4 D. 2 Sau khi nhận 2 electron (đối với nguyên tử X) và sau khi nhường 2 electron (đối với nguyên tử Y), các cấu tử tạo thành có cấu hình electron giống nhau. Kết luận nào sau đây đúng? A. Nguyên tử X và Y có cùng số lớp electron. B. Nguyên tử X và nguyên tử Y có cùng số electron. C. Số electron trong nguyên tử Y nhiều hơn trong nguyên tử X là 4. D. Nguyên tử X và Y đều có 2 electron độc thân ở trạng thái cơ bản. Ion X3+ có phân lớp electron ngoài cùng là 3d2. Cấu hình electron nguyên tử của X là A. [Ar]3d5. B. [Ar]3d54s1. C. [Ar]3d34s2. D. [Ne]3s23p5. Cho các nguyên tố sau: Fe (Z=26); Mg (Z=12); Ni (Z=28); S (Z=16). Trong các ion tạo nên từ nguyên tử các nguyên tố trên thì ion nào có cấu hình electron giống khí hiếm? A. Fe2+; S2–, Mg2+ B. Fe3+; Mg2+. C. Ni2+; S2–. D. Mg2+; S2–. Cấu hình electron phân lớp ngoài cùng của nguyên tử X là 3p5. Nguyên tử X là A. oxi. B. lưu huỳnh. C. clo. D. photpho. Một ion có 18 electron và 16 proton thì điện tích hạt nhân là A. 2-. B. 2+. C. 18-. D. 16+. Nguyên tử của nguyên tố A có cấu hình elctrron ở phân lớp ngoài cùng là 3d6. Số hiệu nguyên tử của A là A. 26 B. 6 C. 20 D. 24 Nguyên tử của nguyên tố R có 3 lớp e, lớp ngoài cùng có 3e. Số hiệu nguyên tử của nguyên tố R là: A. 3 B. 15 C. 14 D. 13 * Mức độ: Vận dụng Số nguyên tử nhôm có chứa trong 10 gam nhôm là (cho khối lượng nguyên tử trung bình của Al là 26,97 gam/mol) : A. 2,23.1023 B. 2,24.1023 C. 1,12.1023 D. 3,24.1023 Nguyên tử của nguyên tố X có electron ở mức năng lượng cao nhất là 3p. Nguyên tử của nguyên tố Y cũng có electron ở mức năng lượng 3p và có một electron ở lớp ngoài cùng. Nguyên tử X và Y có số electron hơn kém nhau là 2. Nguyên tố X, Y lần lượt là: A. kim loại và kim loại. B. phi kim và kim loại. C. kim loại và khí hiếm. D. khí hiếm và kim loại. Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số electron trong các phân lớp p là 7. Nguyên tử của nguyên tố Y có tổng số hạt mang điện nhiều hơn tổng số hạt mang điện của X là 8. X và Y là các nguyên tố: A. Al và Br. B. Al và Cl. C. Mg và Cl. D. Si và Br. Nguyên tử của nguyên tố A và B đều có phân lớp ngoài cùng là 2p. Tổng số e ở hai phân lớp ngoài cùng hai nguyên tử này là 3. Số hiệu nguyên tử của A và B lần lượt là A. 1 và 2. B. 5 và 6. C. 7 và 8. D. 7 và 9. Nguyên tố X có tổng số electron trong phân lớp p là 9. Nguyên tố Y có tổng số hạt cơ bản (p, n, e) là 82, số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 22. X và Y là các nguyên tố: A. F và Fe B. N và Co C. P và Fe D. P và Ni Trong nguyên tử nguyên tố X có số hạt electron là 13, số hạt nơtron là 14. Tỷ lệ giữa số hạt mang điện và hạt không mang điện trong nguyên tử này là: A. 0,928 B. 1,857 C. 1,920 D. 0,53 Nguyên tử X có tổng số hạt proton, nơtron, electron là 34. Biết số nơtron nhiều hơn số proton là 1. Số khối của hạt nhân X là: A. 11 B. 19 C. 21 D. 23 Trong một nguyên tử X, tổng số hạt mang điện tích lớn hơn số hạt không mang điện tích là 12, tổng số hạt trong nguyên tử là 40. A và Z của nguyên tử X lần lượt là: A. A= 40 , Z= 14. B. A= 27 , Z= 13. C. A= 18 , Z= 14. D. A= 27 , Z= 12. Nguyên tố X có tổng số hạt trong nguyên tử là 24. Biết số hạt p bằng số hạt n. X là: A. 13Al. B. 8O. C. 20Ca. D. 17Cl. Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt là 58. Số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 18. Cấu hình electron của nguyên tử X là A. 1s22s22p63s23p5 B. 1s22s22p63s23p6 C. 1s22s22p63s23p64s1 D. 1s22s22p63s23p64s2 Tổng số hạt proton, nơtron, electron trong 2 nguyên tử kim loại A và B là 142, trong đó tổng số hạt mang điện nhiều hơn tổng số hạt không mang điện là 42. Số hạt mang điện của B nhiều hơn của A là 12. Tên của 2 kim loại A và B là: A. Mg và Al B. Na và Fe C. Ca và Mg D. Ca và Fe Oxi có 3 đồng vị O, O, O số kiếu phân tử O2 có thể tạo thành là: A. 3. B. 4. C. 5. D. 6. Trong tự nhiên H có 3 đồng vị: 1H, 2H, 3H. Oxi có 3 đồng vị 16O, 17O, 18O. Hỏi có bao nhiêu loại phân tử H2O được tạo thành từ các loại đồng vị trên: A. 3. B. 16. C. 18. D. 9. Nitơ trong thiên nhiên là hỗn hợp gồm hai đồng vị là (99,63%) và (0,37%). Nguyên tử khối trung bình của nitơ là: A. 14,7. B. 14,0. C. 14,4. D. 13,7. Nguyên tử khối trung bình của nguyên tố đồng là 63,54. Nguyên tố đồng có 2 đồng vị bền trong tự nhiên là 63Cu và 65Cu . Tỉ lệ phần trăm của đồng vị 63Cu trong tự nhiên là : A. 73%. B. 50%. C. 25%. D. 90%. Nguyên tố clo trong tự nhiên là hỗn hợp của hai đồng vị, trong đó đồng vị chiếm 75% và đồng vị chiếm 25%. Phần trăm khối lượng của trong muối KClO3 là (cho K = 39; O = 16): A. 28,95%. B. 7,55%. C. 25,6%. D. 8,96%. Trong thiên nhiên Ag có hai đồng vị 109Ag (56%). Biết nguyên tử khối trung bình của Ag là 107,88 u. Số khối của đồng vị thứ hai là A. 109 B. 107 C. 106 D. 108 A, B là 2 nguyên tử đồng vị. A có số khối bằng 24 chiếm 60%, nguyên tử khối trung bình của hai đồng vị là 24,4. Số khối của đồng vị B là: A. 26 B. 25 C. 28 D. 27 Nguyên tố Mg có 3 loại đồng vị có số khối lần lượt là: 24, 25, 26. Trong số 5000 nguyên tử Mg thì có 3930 đồng vị 24 và 505 đồng vị 25, còn lại là đồng vị 26; Khối lượng nguyên tử trung bình của Mg là A. 24 B. 24,33 C. 24,22 D. 23,9 Cho 5,85 gam muối NaX tác dụng với dung dịch AgNO3 dư ta thu được 14,35 gam kết tủa trắng. Nguyên tố X có hai đồng vị 35X(a%) và 37X(a%). Vậy giá trị của a và b lần lượt là: A. 25 và 75. B. 75 và 25. C. 65 và 35. D. 35 và 65. * Mức độ: Vận dụng cao Một nguyên tố X có 3 đồng vị A1(79%), A2 (10%), A3 (11%). Biết tổng số khối của ba đồng vị là 75, nguyên tử khối trung bình của ba đồng vị là 24,32. Mặt khác, số nơtron của đồng vị thứ hai nhiều hơn số nơtron đồng vị thứ nhất là 1 đơn vị . A1,A2,A3 lần lượt là: A. 24; 25; 26. B. 24; 25; 27. C. 23; 24; 25. D. 25; 26; 24. Tổng số hạt nguyên tử trong một nguyên tố thuộc nhóm VIIA là 28. Số proton trong nguyên tử của nguyên tố nhóm VIIA là A.8 B.9 C.10 D.19 Tổng số hạt mang điện trong anion XY32- bằng 82. Số hạt proton trong hạt nhân X nhiều hơn số hạt proton trong hạt nhân Y là 8 hạt. Số hiệu nguyên tử của X, Y lần lượt là A. 14, 8. B. 15, 7. C. 16, 8. D. 17, 9. Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số các hạt là 82. Trong đó, tổng số các hạt mang điện nhiều gấp 1,733 lần số hạt không mang điện. Khi cho dạng đơn chất X tác dụng với HCl, Cu, O2, S, H2O, N2. Số phản ứng hóa học xảy ra là A. 3. B. 4. C. 2. D. 5. Một hợp chất có công thức phân tử MX2, trong đó M chiếm 46,67% về khối lượng. Trong hạt nhân M số nơtron nhiều hơn số proton là 4. Trong hạt nhân X, số nơtron bằng số proton. Tổng số proton trong phân tử MX2 là 58. Hợp chất MX2 là A. ZnSi2. B. CrCl2. C. FeS2. D. CuCl2. Tổng số hạt mang điện trong ion AB43- là 50. Số hạt mang điện trong nguyên tử A nhiều hơn số hạt mang điện trong hạt nhân nguyên tử B là 22. Số hiệu nguyên tử A, B lần lượt là: A. 16 và 7 B. 7 và 16 C. 15 và 8 D. 8 và 15 Một nguyên tố R có 3 đồng vị X, Y, Z, tổng số hạt cơ bản (e, p, n) của 3 đồng vị bằng 129. Số notron của đồng vị X bằng số proton , số notron của đồng vị Z hơn đồng vị Y 1 hạt. Biết tỷ lệ số nguyên tử của các đồng vị như sau: X : Y = 1846 : 94 và Y : Z = 141 : 90. Khối lượng nguyên tử trung bình của R là A. 28,107. B. 25,089. C. 32,212. D. 23,607. X và Y là 2 nguyên tố thuộc cùng một phân nhóm và thuộc 2 chu kỳ liên tiếp trong bảng hệ thống tuần hoàn. Tổng số proton trong 2 hạt nhân nguyên tử X, Y bằng 30. X, Y là những nguyên tố nào sau đây? A. Li và Na B. Na và K C. Mg và Ca D. Be và Mg Hoà tan hoàn toàn 18,4 gam hỗn hợp hai muối cacbonat của hai kim loại X, Y thuộc nhóm IIA và thuộc hai chu kì liên tiếp bằng dung dịch HCl thu được 4,48 lít CO2 (đktc). Hai kim loại X, Y là : A. Be (M = 9) và Mg (M = 24). B. Mg (M = 24) và Ca (M = 40). C. Ca (M = 40) và Sr (M = 88). D. Sr (M = 88) và Ba (M = 137). B. PHẦN TỰ LUẬN DẠNG 1 : TÌM SỐ P, E, N, SỐ KHỐI A, VIẾT KÍ HIỆU NGTỬ Lưu ý : Ngtử X có số hạt ( p, n,e ) nhận thêm a electron à ion Xa- có số hạt là ( p, n, e+ a) Ngtử Y có số hạt (p, n, e) nhường (cho) b electron à ion Yb+ có số hạt là ( p, n, e- b) Bài 1: Tổng số hạt (p,e, n) của ngtử X là 34, số khối A < 24. Tìm số p, e, n, A, viết kí hiệu ngtử X? Bài 2: Trong hợp chất MX2 có đặc điểm như sau: Tổng số hạt (p, e, n ) là 140, trong đó số hạt không mang điện kém hơn số hạt mang điện là 44 hạt. Số khối của M nhỏ hơn số khối của X là 11 đơn vị. Tổng số hạt trong nguyên tử X nhiều hơn trong ngtử M là 16 hạt. Xác định số p,e, n, số khối, viết kí hiệu ngtử M, X và công thức MX2 ? Bài 3: Trong hợp chất AB2 có đặc điểm như sau: Tổng số hạt (p, e, n ) là 140, trong đó số hạt mang điện bằng 65,714% tổng số hạt. Số khối của B lớn hơn của A là 23 đơn vị. Xác định số khối của A, B ? Bài 4: Trong hợp chất XY2 có đặc điểm như sau: Tổng số hạt (p, e, n ) là 114, trong đó số hạt mang điện gấp đôi số hạt không mang điện. Số hạt mang điện trong ngtử X chỉ bằng 37,5% số hạt mang điện trong ngtử Y. Xác định số p,e, n, số khối, viết kí hiệu ngtử X, Y và công thức XY2 ? Bài 5: Hợp chất M2X có tổng số hạt ( p, e, n ) là 116, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 26. Số khối của ngtử X lớn hơn của M là 9. Tổng số hạt ( p, e, n ) trong ion X2- nhiều hơn trong M+ là 17 hạt. Xác định số khối của M, X ? Bài 6: Tổng số hạt proton, electron, nơtron trong phân tử AB2 là 186 hạt, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 54. Số khối của A2+ lớn hơn số khối của B- là 21. Tổng số hạt (p, n, e ) trong ion A2+ nhiều hơn trong ion B- là 27. Xác định số p, n , A và viết kí hiệu ngtử của A, B ? Bài 7: 3 nguyên tố X,Y,Z có tổng số điện tích hạt nhân bằng 16. Hiệu điện tích hạt nhân của X và Y là 1, tổng số electron trong ion X3Y- là 32. Xác định điện tích hạt nhân của X,Y,Z Bài 8: Nguyên tố X có 3 đồng vị A1(92,3%) A2(4,7%), A3 (3%). Biết tổng 3 đồng vị là 87. Tổng khối lượng 200 nguyên tử X là 5621,4. Mặt khác số nơtron trong A2 nhiều hơn trong A1 là 1 đon vị. Tìm A1, A2, A3 Bài 9: Một hỗn hợp có 2 đồng vị có nguyên tử khối trung bình là 31,1 đvc, với tỉ lệ % mỗi đồng vị là 90% và 10%. Tổng số các hạt trong 2 đồng vị là 93 và số hạt không mang điện bằng 0,55 lần hạt mang điện. Tìm P, N Bài 10: Cho mg kim loại X tác dụng vừa đủ với 7,81g khí clo thu được 14,05943g muối clorua với hiệu suất 95%. Kim loại X có 2 đồng vị A,B có đặc điểm như sau? - Tổng số phần tử trong 2 nguyên tử A,B là 186 - Hiệu số hạt không mang điện của A,B là 2. - Một hỗn hợp có 3600 nguyên tử A và B. Nếu ta thêm vào hỗn hợp này 400 nguyên tử A thì hàm lượng % của nguyên tử B trong hỗn hợp lúc sau ít hơn trong hỗn hợp lúc đầu 7,3% a. Xác định mg và khối lượng nguyên tử của X b. Xác định số khối của A,B và số P DẠNG 2: XÁC ĐỊNH NGTỬ KHỐI TRUNG BÌNH, SỐ KHỐI, % CÁC ĐỒNG VỊ Dạng : Tính nguyên tử khối trung bình. Nếu chưa có số khối A1; A2. ta tìm A1 = p + n1; A2 = p+ n2; A3 = p + n3 Áp dụng công thức : = trong đó A1, A2, A3 là số khối của các đồng vị 1, 2, 3 x1, x2, x3 là % số nguyên tử của các đồng vị 1, 2, 3 hoặc = trong đó A1, A2, A3 là số khối của các đồng vị 1, 2, 3 x1, x2, x3 là số nguyên tử của các đồng vị 1, 2, 3 Dạng: Xác định phần trăm các đồng vị - Gọi % của đồng vị 1 là x % à % của đồng vị 2 là (100 – x). - Lập phương trình tính nguyên tử khối trung bình à giải được x. Dạng : Xác định số khối của các đồng vị Gọi số khối các đồng vị 1, 2 lần lượt là A1; A2. Lập hệ 2 phương trình chứa ẩn A1; A2 à giải hệ được A1; A2. Bài 1: Cacbon có 2 đồng vị , và có nguyên tử khối là 12,011. Tính % các đồng vị của C? Bài 2: Đồng có 2 đồng vị ; , biết tỉ lệ số nguyên tử của chúng lần lượt là 105 : 245. Tính ngtử khối trung bình của Cu ? Bài 3: Tính ngtử khối trung bình của Mg biết Mg có 3 đồng vị ( 79%), ( 10%), còn lại là ? Bài 4: Ngtố X có 2 đồng vị , tỉ lệ số ngtử của đồng vị 1, đồng vị 2 là 31 : 19. Đồng vị 1 có 51p, 70n và đồng vị thứ 2 hơn đồng vị 1 là 2 nơtron. Tìm ngtử khối trung bình của X ? Bài 5: Y có 2 đồng vị 79Y ( 55% ) và 81Y. Trong hợp chất XY2 có 28,52% khối lượng X. Xác định ngtử khối trung bình của X, Y ? X có 2 đồng vị , 65X chiếm 27% số ngtử. Tìm số khối của đồng vị thứ hai của X ? Bài 6: Ngtố M có 3 đồng vị có tổng số khối là 75. Biết : Đồng vị 1 chiếm 79% tổng số ngtử và bằng 7,9 lần số ngtử của đồng vị 2. Hiệu số nơtron của đồng vị 3 và đồng vị 1 là 2 . Ngtử khối trung bình của ngtố M là 24,32. Xác định số khối của 3 đồng vị của M ? Bài 7: Một hỗn hợp gồm có 3 đồng vị. Đồng vị thứ nhất có 5 nơtron chiếm 50%, đồng vị thứ hai có 7 nơtron chiếm 35%, đồng vị thứ ba có 8 nơtron, nguyên tử khối trung bình là 12,15. Tìm số khối của mỗi đồng vị? Bài 8 : Trong tự nhiên Clo có 2 đồng vị (25%); (75%), nguyên tử đồng có 2 đồng vị trong đó chiếm 73% số nguyên tử. Đồng và Clo tạo được hợp chất CuCl2 trong đó phần trăm khối lượng Cu chiếm 47,228%. Xác định đồng vị thứ hai của đồng? DẠNG 3: TÌM NGTỐ VÀ VIẾT CẤU HÌNH ELECTRON CỦA NGTỬ 1. TÌM Z à TÊN NGTỐ , VIẾT CẤU HÌNH ELECTRRON. Từ cấu hình e cuả ngtử à viết cấu hình e của ion dương : bớt đi số e ở phân lớp ngoài cùng của ngtử bằng đúng điện tích ion đó. Từ cấu hình e cuả ngtử à viết cấu hình e của ion âm : nhận thêm số e bằng đúng điện tích ion đó vào phân lớp ngoài cùng của ngtử. 2. DỰA VÀO CẤU HÌNH E, XÁC ĐỊNH CẤU TẠO NGTỬ, TÍNH CHẤT CỦA NGTỐ. - Lớp ngoài cùng có 8 e à ngtố khí hiếm - lớp ngoài cùng có 1, 2, 3 e à ngtố kim loại - Lớp ngoài cùng có 5, 6, 7 à ngtố phi kim - Lớp ngoài cùng có 4 e à có thể là kim loại, hay phi kim. Bài 1: Tổng số proton, nơtron, electron trong nguyên tử của 2 nguyên tố M, X lần lượt là 82 và 52. Xác định ngtố M, X và viết cấu hình electron của M, X ? Bài 2: Viết cấu hình electron của các ngtử, ion sau : Al ( Z = 13); Al3+; Fe ( Z= 26); Fe2+; S ( Z = 16); S2-; Br ( Z= 35); Br- ? Bài 3: Phân tử X2Y3 có tổng số hạt electron là 50, số e trong ngtử X nhiều hơn trong ngtử Y là 5. Xác định số hiệu ngtử, viết cấu hình e của X, Y và sự phân bố theo obitan ? Chương 2: BẢNG TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC A. PHẦN TRẮC NGHIỆM BIẾT Nguyên tắc nào để sắp xếp các nguyên tố trong bảng tuần hoàn sau đây là sai ? A. Các nguyên tố được sắp xếp theo chiều tăng dần của khối lượng nguyên tử. B. Các nguyên tố được sắp xếp theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân. C. Các nguyên tố có cùng số lớp electron trong nguyên tử được xếp thành một hàng. D. Các nguyên tố có cùng số electron hoá trị trong nguyên tử được xếp thành một cột. Số hiệu nguyên tử của các nguyên tố trong bảng tuần hoàn cho biết các giá trị nào sau đây ? A. Số electron hoá trị. B. Số proton trong hạt nhân. C. Số electron trong nguyên tử. D. B, C đúng. Chu kì là A. dãy các nguyên tố mà nguyên tử của chúng có cùng số lớp electron, được xếp theo chiều khối lượng nguyên tử tăng dần. B. dãy các nguyên tố mà nguyên tử của chúng có cùng số lớp electron, được xếp theo chiều số khối tăng dần. C. dãy các nguyên tố mà nguyên tử của chúng có cùng số lớp electron, được xếp theo chiều điện tích hạt nhân nguyên tử tăng dần. D. dãy các nguyên tố mà nguyên tử của chúng có cùng số lớp electron, được xếp theo chiều số nơtrron tăng dần. Nhóm nguyên tố là A. tập hợp các nguyên tố mà nguyên tử có cấu hình electron giống nhau, được xếp ở cùng một cột. B. tập hợp các nguyên tố mà nguyên tử có cấu hình electron gần giống nhau, do đó có tính chất hoá học giống nhau và được xếp thành một cột. C. tập hợp các nguyên tố mà nguyên tử có cấu hình electron tương tự nhau, do đó có tính chất hoá học gần giống nhau và được xếp thành một cột. D. tập hợp các nguyên tố mà nguyên tử có tính chất hoá học giống nhau và được xếp cùng một cột. Nhận định nào đúng? Trong một nhóm A, theo chiều điện tích hạt nhân tăng A. độ âm điện thường tăng, tính phi kim giảm. B. độ âm điện thường tăng, tính phi kim tăng. C. độ âm điện thường giảm, tính phi kim giảm. D. độ âm điện thường giảm, tính phi kim tăng. Trong một chu kỳ, khi điện tích hạt nhân tăng dần thì bán kính nguyên tử A. không đổi. B. giảm dần. C. tăng dần. D. giảm sau tăng dần. Số thứ tự của các nguyên tố nhóm A được xác định bằng số electron thuộc A. phân lớp ns. B. phân lớp np. C. hai phân lớp là (n-1)d và ns. D. lớp ngoài cùng. Các nguyên tố nhóm A trong bảng tuần hoàn là A. các nguyên tố s. B. các nguyên tố p. C. các nguyên tố s và các nguyên tố p. D. các nguyên tố d. Những đặc trưng nào sau đây của đơn chất, nguyên tử các nguyên tố biến đổi tuần hoàn theo chiều tăng của điện tích hạt nhân ? A. Nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi. B. Tỉ khối. C. Số lớp electron. D. Số electron lớp ngoài cùng. Trong bảng tuần hoàn, nhóm nào sau đây có hóa trị cao nhất với oxi bằng 1 ? A. Nhóm IA B. Nhóm IIA C. Nhóm IIIA D. Nhóm IVA Các nguyên tố hoá học trong cùng một nhóm A có đặc điểm nào chung về cấu hình electron nguyên tử ? A. Số electron hoá trị. B. Số lớp electron. C. Số electron lớp K. D. Số phân lớp electron. Phát biểu nào sau đây không đúng ? Trong một chu kỳ, khi đi từ trái sang phải, qui luật biến thiên tuần hoàn như sau A. Hoá trị cao nhất đối với oxy tăng dần từ 1 ® 8. B. Hoá trị đối với hiđro của phi kim giảm dần từ 4 ® 1. C. Tính kim loại giảm dần, tính phi kim tăng dần. D. Oxit và hidroxit có tính bazơ giảm dần, tính axit tăng dần. Nhận định nào đúng? Trong một chu kỳ, theo chiều điện tích hạt nhân tăng A. độ âm điện thường tăng, tính kim loại giảm. B. độ âm điện thường tăng, tính kim loại tăng. C. độ âm điện thường giảm, tính kim loại giảm. D. độ âm điện thường giảm, tính kim loại tăng. Ghép đôi các nội dung ở cột A với cột B sao cho thích hợp. TT A TT B 1 Trong một chu kì, theo chiều tăng của điện tích hạt nhân, A tính phi kim giảm dần, tính kim loại tăng dần. 2 Nguyên tố kim loại mạnh nhất (trừ nguyên tố phóng xạ) là B Flo (F). 3 Nguyên tố phi kim mạnh nhất là C tính kim loại giảm dần, tính phi kim tăng dần. 4 Nhóm nguyên tố hóa học gồm các phi kim điển hình có cấu hình electron lớp ngoài cùng là D Xesi (Cs). 5 Nhóm nguyên tố hóa học gồm các kim loại điển hình có cấu hình electron lớp ngoài cùng là E ns2np5 (n là số thứ tự của lớp electron ngoài cùng). 6 Nhóm nguyên tố hóa học gồm các khí hiếm có đặc điểm chung về cấu hình electron lớp ngoài cùng là G ns1 (n là số thứ tự của lớp electron ngoài cùng). 7 Trong một nhóm A, theo chiều tăng của điện tích hạt nhân, H ns2np6 (n là số thứ tự của lớp electron ngoài cùng), do đó lớp electron ngoài cùng đã bão hòa. HIỂU X, Y là hai nguyên tố kế tiếp nhau trong bảng tuần hoàn. Như vậy A. Số hiệu nguyên tử của X, Y hơn kém nhau 1. B. X, Y luôn luôn ở trong cùng một chu kì. C. X, Y luôn luôn ở trong cùng một nhóm. D. Tính kim loại của X lớn hơn Y. Nguyên tử của nguyên tố nào sau đây luôn nhường 1 electron trong các phản ứng hoá học ? A. Na ở ô 11 trong bảng tuần hoàn. B. Mg ở ô 12 trong bảng tuần hoàn. C. Al ở ô 13 trong bảng tuần hoàn. D. Si ở ô 14 trong bảng tuần hoàn. Các nguyên tử của nhóm IA trong bảng tuần hoàn có đặc điểm chung nào về cấu hình electron, mà quyết định tính chất của nhóm ? A. Số nơtron trong hạt nhân nguyên tử. B. Số electron lớp K bằng 2. C. Số lớp electron như nhau. D. Số electron lớp ngoài cùng bằng 1. Nguyên tử của nguyên tố nào trong nhóm VA có bán kính nguyên tử lớn nhất ? A. Nitơ (Z= 7) B. Photpho (Z = 15) C. Asen (Z = 33) D. Bitmut (Z = 83) Cho dãy các nguyên tố nhóm IIA : Mg – Ca – Sr – Ba. Từ Mg đến Ba, theo chiều điện tích hạt nhân tăng, tính kim loại thay đổi theo chiều nào sau đây? A. Tăng dần B. giảm dần C. tăng rồi giảm D. giảm rồi tăng Cho dãy các nguyên tố hoá học nhóm VA : N – P – As – Sb – Bi. Từ N đến Bi, theo chiều điện tích hạt nhân tăng, tính phi kim thay đổi theo chiều : A. tăng dần B. giảm dần C. tăng rồi giảm D. giảm rồi tăng Cho dãy nguyên tố F, Cl, Br, I. Độ âm điện của dãy nguyên tố trên biến đổi như thế nào theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân nguyên tử ? A. Tăng. B. Giảm. C. Không thay đổi. D. Vừa giảm vừa tăng. Độ âm điện của dãy nguyên tố : Na (Z = 11), Mg (Z = 12), Al (Z = 13), P (Z = 15), Cl (Z = 17) biến đổi theo chiều nào sau đây ? A. Tăng. B. Giảm. C. Không thay đổi. D. Vừa giảm vừa tăng Nguyên tố hoá học canxi (Ca) có số hiệu nguyên tử là 20, chu kì 4, nhóm IIA. Điều khẳng định nào sau đây về Ca là sai ? A. Số e ở vỏ nguyên tử của ngtố đó là 20. B. Vỏ của nguyên tử có 4 lớp e và lớp ngoài cùng có 2 e. C. Hạt nhân của canxi có 20 p. D. Nguyên tố hoá học này là phi kim. Nguyên tố nào trong số các nguyên tố sau đây có công thức oxit cao nhất ứng với công thức R2O3 ? A. 12Mg B. 13Al C. 14Si D. 15P Các nguyên tố hoá học trong nhóm VIIIA có đặc điểm chung nào về cấu tạo nguyên tử trong các liệt kê sau đây ? A. Phân tử chỉ gồm một nguyên tử. B. Cấu hình electron lớp ngoài cùng là ns2np6. C. Hầu như trơ, không tham gia các phản ứng hóa học ở nhiệt độ thường. D. Lớp electron ngoài cùng đã bão hoà, bền vững. Nguyên tố X thuộc chu kỳ 4, nhóm VIA, cấu hình electron của X là A. 1s22s22p63s23p5. B. 1s22s22p63s23p64s1. C. 1s22s22p63s23p64s24p5. D. 1s22s22p63s23p63d104s24p4. Nguyên tố X có số thứ tự 38, nó thuộc chu kỳ nào, nhóm nào trong bảng tuần hoàn? A. Chu kì 4, nhóm IA. B. Chu kì 4, nhóm IIA. C. Chu kì 5, nhóm IA. D. Chu kì 5, nhóm IIA. Dãy nguyên tử nào sau đây được xếp theo chiều bán kính nguyên tử tăng dần ? A. I, Br, Cl, P B. C, N, O, F. C. Na, Mg, Al, Si D. O, S, Se, Te. Thứ tự tăng dần bán kính nguyên tử nào sau đây đúng? A. F, Cl, P, Al, Na. B. Na, Al, P, Cl, F C. Cl, P, Al, Na, F. D. Cl, F, P, Al, Na Một nguyên tố R có cấu hình electron: 1s22s22p63s23p4, công thức hợp chất của R với hiđro và công thức oxit cao nhất là: A. RH2, RO. B. RH2, RO3. C. RH2, RO2. D. RH5, R2O5. Tính chất bazơ của dãy các hiđroxit : NaOH, Mg(OH)2, Al(OH)3 biến đổi theo chiều nào sau đây ? A. Tăng. B. Giảm. C. Không thay đổi. D. Vừa giảm vừa tăng. Tính chất axit của dãy các hiđroxit : H2SiO3, H2SO4, HClO4 biến đổi theo chiều nào sau đây? A. Tăng. B. Giảm. C. Không thay đổi. D. Vừa giảm vừa tăng. Trong các hiđroxit dưới đây hiđroxit nào có tính axit mạnh nhất ? A. HClO4 B. HBrO4 C. H2SO4 D. H2SeO4 Một nguyên tố thuộc nhóm VIA có tổng số proton, nơtron và electron trong nguyên tử bằng 24. Cấu hình electron nguyên tử của nguyên tố đó là A. 1s22s22p3 B. 1s22s22p5 C. 1s22s22p4 D. 1s22s22p6 Một nguyên tố hóa học X ở chu kì III, nhóm VA. Cấu hình electron của nguyên tử X là: A. 1s22s22p63s23p2. B. 1s22s22p63s23p4. C. 1s22s22p63s23p3. D. 1s22s22p63s23p5. Cấu hình electron của nguyên tố X là 1s22s22p63s23p5, số nơtron trong hạt nhân là 18. Hãy điền đầy đủ thông tin cho sẵn vào các khoảng trống trong đoạn văn sau : Nguyên tố X thuộc chu kì ..(1).., nhóm ..(2). Nguyên tố X là một ...(3)...có kí hiệu hoá học là...(4)...Trong các phản ứng hoá học, đơn chất X thể hiện tính....(5)...mạnh. a. VIIA b. 3 c. d. phi kim e. oxi hoá f. khử Cation X2+ có số proton là 20. Vậy vị trí X trong bảng tuần hoàn là ở A. chu kì 4, nhóm VA. B.chu kì 4, nhóm IIIA. C.chu kì 4, nhóm IVA. D.chu kì 4, nhóm IIA Cho cấu hình electron của các nguyên tố X1, X2, X3, X4 như sau X1 : 1s22s22p63s1 X2 :1s22s22p63s23p1 X3 :1s22s22p63s23p64s2 X4 :1s22s22p63s2 Các nguyên tố kim loại cùng nhóm gồm có A. X1, X2. B. X1, X4. C. X4, X2. D. X4, X3. Công thức hợp chất khí với hiđro của hai nguyên tố phi kim X, Y lần lượt là: HX, H2Y. Trong bảng tuần hoàn A. X ở nhóm IA, Y ở nhóm IIA. B. X ở nhóm VIIA, Y ở nhóm IIA. C. X ở nhóm VA, Y ở nhóm VIA. D. X ở nhóm VIIA, Y ở nhóm VIA. Cho biết số hiệu nguyên tử của Ne là 10. Hãy chọn những ion dưới đây có cấu hình electron giống Ne: 20Ca2+, 16S2-, 13Al3+, 12Mg2+, 8O2-, 17Cl- , 26Fe3+ A. S2- , Al3+, Mg2+ ; B. S2-, Al3+, O2- ; C. Al3+, Mg2+, O2_ ; D. Al3+, Mg2+, S2- . Chọn oxit có tính bazơ mạnh nhất. A. BeO. B. CO2. C. BaO. D. Al2O3. VẬN DỤNG Nguyên tố có hoá trị cao nhất trong các oxit lớn gấp 3 lần hoá trị của nguyên tố đó trong hợp chất với hiđro thì đó là nguyên tố nào ? A. Nitơ ; B. Photpho ; C. Lưu huỳnh ; D. Brom . Một loại nguyên tử của nguyên tố X có tổng số các hạt cơ bản là 40. Trong hạt nhân của nguyên tử này số hạt mang điện ít hơn số hạt không mang điện là 1. Vị trí của X trong bảng tuần hoàn là A. Ô số 13, CK 3, nhóm IIIA. B. Ô số 13, CK 3, nhóm III B. C. Ô số 12, CK 3, nhóm IIB. D. Ô số 11, CK 3, nhóm IA. Nguyên tố M ở chu kì 3, nhóm IA. Nguyên tố G ở chu kì 2, nhóm VIA. Vậy tổng số proton trong hạt nhân nguyên tử M và G là A. 19. B. 11. C.18. D. 8. Một nguyên tố R có cấu hình electron: 1s22s22p63s23p4. Công thức hợp chất với hiđrô và công thức oxit cao nhất là: A. RH3, R2O3 B. RH4, RO2 C. RH5, R2O5 D. RH2, RO3 Một nguyên tố có oxit cao nhất là RO3. Nguyên tố ấy tạo với hiđro một chất khí trong đó R chiếm 94,23% về khối lượng. Nguyên tố đó là: A. Flo. B. Lưu huỳnh. C. Oxi. D. Iot. Oxit cao nhất của nguyên tố R có dạng R2O5. Trong hợp chất của R với hiđro ở thể khí có chứa 8,82 % hiđro về khối lượng. Công thức phân tử của hợp chất khí với hiđro là A. NH3. B. H2S. C. PH3. D. CH4. Nguyên tố X có hóa trị cao nhất với oxi bằng hóa trị trong hợp chất khí với hiđro. Phân tử khối của oxit này bằng 2,75 lần phân tử khối của hợp chất khí với hiđro. X là nguyên tố A. C. B.Si. C. Ge. D. S. Nguyên tố X có công thức oxit cao nhất là XO2, trong đó tỉ lệ khối lượng của X và O là 3/8. Công thức của XO2 là A. CO2 . B. NO2. C. SO2. D. SiO2. X là một nguyên tố phi kim. Hoá trị cao nhất với oxi của X gấp ba lần hoá trị của X trong hợp chất khí với hiđro. Trong bảng tuần hoàn, X có thể ở nhóm A. IIA. B. VIA. C. VIB. D. IIA. Ion X- có chứa tổng số hạt mang điện là 35. Công thức oxit cao nhất và hiđroxit cao nhất của X A. SO3 và H2SO4. B. Cl2O7 và HClO4. C. SeO3 và H2SeO4. D. Br2O7 và HBrO4. Ion Y2- có chứa tổng số hạt mang điện là 34. Công thức oxit cao nhất và hợp chất khí với hiđro của Y là A. SO3 và H2S. B. Cl2O7 và HCl. C. SeO3 và H2Se. D. Br2O7 và HBr. Hai nguyên tố X và Y ở hai chu kỳ kế tiếp nhau, ở hai nhóm A cạnh nhau trong bảng tuần hoàn có tổng số hạt proton bằng 23. Ở trạng thái đơn chất chúng không phản ứng với nhau. X, Y có số hạt proton lần lượt là A. 7 và 16. B. 8 và 15. C. 8 và 18. D. 7 và 17. Hai nguyên tố X, Y thuộc cùng một chu kỳ ở hai ô kế tiếp nhau trong bảng hệ thống tuần hoàn có tổng số hạt proton bằng 23. X, Y có số hạt proton lần lượt là A. 11 và 12. B. 10 và 13. C. 9 và 14. D. 12 và 13. A và B là hai nguyên tố trong cùng một nhóm và ở hai chu kỳ liên tiếp của bảng tuần hoàn. Tổng số proton trong hạt nhân của 2 nguyên tử A và B là 30. Hai nguyên tố đó là: A. Na, K. B. Al, Cl. C. Mg, Ca. D. C, Cr Cho 6,4 g hỗn hợp hai kim loại nhóm IIA, thuộc hai chu kì liên tiếp, tác dụng hết với dung dịch HCl dư thu được 4,48 lít khí hiđro (đktc). Các kim loại đó là A. Be và Mg. B. Mg và Ca. C. Ca và Sr. D. Sr và Ba. Hòa tan hoàn toàn 0,3 gam hỗn hợp hai kim loại X và Y ở hai chu kì liên tiếp của nhóm IA vào nước thì thu được 0,224 lít khí hiđro ở đktc. X và Y là những nguyên tố hóa học nào sau đây? A. Na và K. B. Li và Na. C. K và Rb. D. Rb và Cs. Hỗn hợp hai kim loại X và Y thuộc hai chu kỳ liên tiếp của nhóm IA. Hòa tan hoàn toàn 6,2 gam hỗn hợp vào nước, toàn bộ khí thu được cho qua ống đựng CuO nung nóng. Sau phản ứng thu được 6,4 gam Cu. X và Y là A. Li và Na. B. Na và K. C. K và Rb. D. Rb và Cs. Cho 3,36 lít O2 (đktc) phản ứng hoàn toàn với kim loại hóa trị III được 10,2g oxit. Công thức phân tử của oxit là A. FeO. B. AlO. C. CrO . D. SO3 Trong một loại nguyên tử của X có tổng số các hạt cơ bản là 58. Cho m gam X vào 0,2 lít dung dịch HCl nồng độ 1M thu được 6,72 lít khí (đktc) và 0,2 lít dung dịch Y. Cho: số hiệu nguyên tử (Z) và nguyên tử khối trung bình (M) của các nguyên tố như sau : Nguyên tố Na Mg Al S Cl K Ca Fe Z 11 12 13 16 17 19 20 26 M 23 24 27 32 35,5 39 40 56 Nồng độ mol của muối trong dung dịch Y là: A. 1M. B. 3M. C. 1,5M. D. 0,75M B. PHẦN TỰ LUẬN DẠNG 1: TỪ CẤU HÌNH ELECTRON CỦA NGUYÊN TỬ ↔ Vị TRÍ TRONG BTH Lưu ý: từ cấu hình ion => cấu hình electron của nguyên tử => vị trí trong BTH ( không dùng cấu hình ion => vị trí nguyên tố) Từ vị trí trong BTH à cấu hình electron của nguyên tử Từ số thứ tự chu kì => số lớp electron => lớp ngoài cùng là lớp thứ mấy từ số thứ tự nhóm => số electron của lớp ngoài cùng ( nhóm A) è cấu hình electron. Nếu cấu hình e ngoài cùng : (n-1)da nsb thì nguyên tố thuộc nhóm B và : + nếu a + b < 8 à Số TT nhóm = a + b. + nếu a + b = 8, 9, 10 à Số TT nhóm = 8. + nếu a + b > 10 à Số TT nhóm = a + b – 10. Bài 1: Nguyên tử A có mức năng lượng ngoài cùng là 3p5. Ngtử B có mức năng lượng ngoài cùng 4s2. Xác định vị trí của A, B trong BTH ? Bài 2: Xác định vị trtí cuả các ngtố có mức năng lượng ngoài cùng là : (A) 3s23p5; (B) 3d104p6 ; D ( 4s23d3); E ( 4s23d10); F ( 4s23d8) ? Bài 3: Nguyên tử X có số electron ngoài cùng ở phân lớp 4p gấp 2 lần số electron ở phân lớp 4s. Viết cấu hình electron của X, Xác định vị trí , tính chất của X ( kim loại, phi kim, khí hiếm )? Viết công thức của oxit cao nhất, hợp chất khí với hiđro ? Bài 4: Cation X+ có cấu hình electron ngoài cùng là 4p6. Viết cấu hình electron của X+, của X ? Anion có cấu hình electron giống X+, Viết cấu hình electron của Y? Bài 5: Nguyên tử Y có Z = 22. Viết cấu hình electron ngtử Y, xác định vị trí của Y trong BTH ? Viết cấu hình electron của Y2+; Y4+ ? Bài 6: Ngtố A ở chu kì 3, nhóm IA, nguyên tố B có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 4p5. Viết cấu hình electron của A, B ? Xác định cấu tạo ngtử, vị trí của ngtố B ? Gọi tên A, B và cho biết A, B là kim loại, phi kim hay khí hiếm ? DẠNG 2: XÁC ĐỊNH TÊN NGUYÊN TỐ TỪ % KHỐI LƯỢNG Lưu ý : Đối với phi kim : hoá trị cao nhất với oxi + hoá trị với Hidro = 8 - Xác định nhóm của ngtố R (Số TT nhóm = số electron lớp ngoài cùng = hoá trị của ngtố trong oxit cao nhất ) - Lập hệ thức theo % khối lượng è MR . Bài 1: Ngtố R có hoá trị 5 trong hợp chất oxit cao nhất, R chiếm 91,176% khối lượng trong hợp chất khí với hiđro. Xác định R ? Bài 2: Ngtử R có 3e lớp ngoài cùng, oxit cao nhất của R có 74,39% khối lượng R. Xác định R? Bài 3: Nguyên tử R có cấu hình electron lớp ngoài cùng là ns2np5. Hợp chất khí của R với hiđro có 2,74 % khối lượng hidro. Xác định R ? Bài 4: Ngtố R có cấu hình electron ngoài cùng là ns2np4. R chiếm 40% khối lượng trong hợp chất oxit cao nhất. Xác định R, viết công thức oxit cao nhất, hợp chất hiđroxit, hợp chất khí với hiđro. Cho 11,3 g hỗn hợp X gồm Mg, Zn hoà tan vào dd H2RO4 5% vừa đủ tạo 6,72 lít khí (đktc). Tính % khối lượng mỗi kim loại, khối lượng dd H2RO4 5% cần dùng ? Bài 5: Nguyên tố R thuộc nhóm VIIA, oxit cao nhất của R chứa 38,8% khối lượng R. Xác định vị trí R trong BTH ? Mg có 3 đồng vị 24Mg( 79%); còn lại là 25Mg; 26Mg. Tính số nguyên tử 24Mg đã phản ứng đủ với 100 ml dd RH 2M ? DẠNG 3: XÁC ĐỊNH 2 NGTỐ KẾ TIẾP TRONG CÙNG 1 CHU KÌ HOẶC CÙNG NHÓM + Nếu A, B là 2 nguyên tố nằm kế tiếp nhau trong 1 chu kì à ZB – ZA = 1 + Nếu A, B là 2 nguyên tố thuộc 1 nhóm A và 2 chu kì liên tiếp thì giữa A, B có thể cách nhau 8, 18 hoặc 32 nguyên tố. Lúc này cần xét bài toán 3 trường hợp: + Trường hợp 1: A, B cách nhau 8 nguyên tố : ZB – ZA = 8. + Trường hợp 2: A, B cách nhau 18 nguyên tố : ZB – ZA = 18. + Trường hợp 3: A, B cách nhau 32 nguyên tố : ZB – ZA = 32. Phương pháp : lập hệ phương trình theo 2 ẩn ZB, ZAè ZB, ZA Bài 1: Hai ngtố A, B liên tiếp nhau trong 1 chu kì có tổng số proton là 27. Viết cấu hình e của A, B ? Xác định vị trí A, B trong BTH ? Viết công thức oxit cao nhất, hiđroxit tương ứng của A, B và so sánh tính chất hoá học của chúng ? Bài 2: Hai ngtố A, B liên tiếp nhau trong 1 chu kì có tổng số proton là 39. Xác định tên A, B, cho biết vị trí trong BTH ? Tính % khối lượng A, B trong oxit cao nhất của chúng ? Bài 3: Hai nguyên tố A, B có tổng số proton là 25 thuộc 2 nhóm A liên tiếp. Biết A thuộc nhóm VIA.Ở trạng thái đơn chất A, B là chất khí. Xác định A, B, viết cấu hình electron của A, B ? Bài 4: Hai nguyên tố X, Y có tổng số proton là 32 thuộc 1 nhóm A và 2 chu kì liên tiếp. Xác định 2 nguyên tố X, Y ? Hoà tan hết 4,4 g hỗn hợp X, Y vào dd HCl vừa đủ, thu được 3,36 lít khí H2( đktc). Tính khối lượng muối khan thu được ? Bài 5: Nguyên tố X, Y cùng 1 nhóm, thuộc 2 chu kì liên tiếp có tổng điện tích hạt nhân là 18. Viết cấu hình electron của ngtử X, Y, cho biết vị trí X, Y trong BTH ? Viết công thức oxit cao nhất, hiđroxit tương ứng của X, Y ? Bài 6: Hai ngtố X, Y thuộc 2 chu kì liên tiếp nhau trong cùng 1 nhóm A có tổng số proton là 56. Xác định X, Y ? Hoà tan 20,2 g hỗn hợp X, Y vào nước được 4,48 lít H2 (đktc). Tính % khối lượng X, Y trong hỗn hợp ? DẠNG 4: XÁC ĐỊNH TÊN NGTỐ TỪ PHƯƠNG TRÌNH PHẢN ỨNG Tìm 2 kim loại A, B kế tiếp nhau trong cùng phân nhóm chính. Tìm à MA < < MB à dựa vào BTH suy ra 2 nguyên tố A, B. Bài 1: Cho 4,4 g hỗn hợp 2 kim loại kiềm thổ kề cận nhau tác dụng với dd HCl dư cho 3,36 lít khí H2(đktc). Tìm hai kim loại? Bài 2: Hoà tan hỗn hợp gồm 2 kim loại kiềm kế tiếp nhau vào nước được dd X và 336 ml khí H2(đktc). Cho HCl dư vào dd X và cô cạn thu được 2,075 g muối khan. Tìm hai kim loại? Bài 3: Hoà tan vào nước 7,14 g hỗn hợp muối cacbonat và hiđrocacbonat của 1 kim loại kiềm. Thêm vào dd thu được 1 lượng dd HCl vừa đủ thấy thoát ra 0,672 lít khí (đktc). Tìm kim loại? Bài 4: Hoà tan hoàn toàn 6,9081 g hỗn hợp muối cacbonat của 2 kim loại kế tiếp nhau trong nhóm IIA vào dd HCl thu được 1,68 lít CO2 (đktc). Tìm hai kim loại? Bài 5: Cho 0,88 g hỗn hợp 2 kim loại X, Y ( nhóm IIA ), ở 2 chu kì liên tiếp tác dụng với dd H2SO4 loãng thu được 672 ml khí (đktc) và m gam muối khan. Xác định 2 kim loại X, Y ? Tính m gam muối khan thu được ? Bài 6: Cho 5,05 g hỗn hợp gồm Kali và kim loại kiềm X tan hết trong nước. Sau phản ứng cần dùng 250 ml dd H2SO4 0,3 M để trung hoà dd thu được. Cho biết tỉ lệ số mol của X và Kali lớn hơn 1: 4. X là kim loại nào? Bài 7: Cho 3,60 g hỗn hợp gồm K và kim loại kiềm M tác dụng hết với nước cho 1,12 lít khí H2(đktc). Biết số mol kim loại M trong hỗn hợp lớn hơn 10% tổng số mol hai kim loại. Kim loại M là kim loại nào? Bài 8: a. Oxi hoá 2 g ngtố X nhóm IVA được 2,54 g oxit cao nhất, xác định X ? b. Oxi hoá 10,8 g kim loại Y nhóm IIIA cần 6,72 lít khí O2 ( đktc), xác định Y ? Bài 9: Hoà tan 11,1 g kim loại B ở nhóm IA vào 4,05 g H2O được dd C và khí H2, lượng H2 này tác dụng đủ với CuO cho ra 5,12 g Cu. Xác định kim loại A, tính nồng độ % của dd B ? Bài 10: Hoà tan 1,8 g muối sunfat của kim loại nhóm IIA vào H2O rồi pha loãng thành 50 ml dd B. Để phản ứng hết với 50 ml dd B cần 20 ml dd BaCl2 0,75 M. Xác định kim loại A, cho biết vị trí A trong BTH ? Tính nồng độ mol của dd B ? Bài 11: Cho 17 g một oxit kim loại A ( nhóm III) vào dd H2SO4 vừa đủ, thu được 57 g muối. Xác định kim loại A ? Tính khối lượng dd H2SO4 10% đã dùng ? Bài 9: Cho 10,80 g hỗn hợp 2 muối cacbonat của 2 kim loại kế tiếp nhau trong nhóm IIA tác dụng với dd H2SO4 loãng dư. Chất khí thu được cho hấp thụ hoàn toàn vào dd Ba(OH)2 dư thì thu được 23,64 g kết tủa. Công thức 2 muối là hai muối nào? Bài 5: Cho 11,2 g hỗn hợp 2 kim loại kiềm A, B ở 2 chu kì liên tiếp vào dd 200 ml H2O được 4,48 lít khí (đktc) và dd E. Xác định A, B ? Tính C% các chất trong dd E ? Để trung hoà dd E trên cần bao nhiêu ml dd H2SO4 1M ? Bài 7: Cho cấu hình electron của A : 1s22s22p63s2 và của B là 1s22s22p63s23p62s1. Xác định vị trí ( số thứ tự, chu kì, phân nhóm) của A, B trong BTH? Bài 8: Nguyên tố X có số thứ tự 7, nguyên tố Y có số thứ tự 16, nguyên tố Z có số thứ tự 20. Viết cấu hình electron, xác định vị trí trong BTH, nêu tính chất của các nguyên tố ( kim loại, phi kim)? CHƯƠNG 3: LIÊN KẾT HOÁ HỌC A. PHẦN TRẮC NGHIỆM BIẾT Các nguyên tử liên kết với nhau tạo thành phân tử để A. chuyển sang trạng thái có năng lượng thấp hơn B. có cấu hình electron của khí hiếm C. có cấu hình electron ở lớp ngoài cùng là 2e hoặc 8e D. chuyển sang trạng thái có năng lượng cao hơn Chỉ ra nội dung sai khi nói về ion : Ion là phần tử mang điện. Ion âm gọi là cation, ion dương gọi là anion. Ion có thể chia thành ion đơn nguyên tử và ion đa nguyên tử. Ion được hình thành khi nguyên tử nhường hay nhận electron. Liên kết ion là liên kết được tạo thành A. Bởi cặp electron chung giữa 2 nguyên tử kim loại. B. Bởi cặp electron chung giữa 1 nguyên tử kim loại và 1 nguyên tử phi kim. C. Bởi lực hút tĩnh điện giữa các ion mang điện tích trái dấu. D. Bởi cặp electron chung giữa 2 nguyên tử phi kim điển hình. Cho các ion : Na+, Al3+, , , Ca2+, , Cl–. Hỏi có bao nhiêu cation ? 2 B. 3 C. 4 D.5 Trong các phản ứng hoá học, nguyên tử kim loại có khuynh hướng A. nhận thêm electron. B. nhận hay nhường electron phụ thuộc vào từng phản ứng cụ thể C. nhường bớt electron. D. nhận hay nhường electron phụ thuộc vào từng kim loại cụ thể. Trong phản ứng hoá học, nguyên tử natri không hình thành được A. ion natri. B. cation natri. C. anion natri. D. ion đơn nguyên tử natri. Trong phản ứng : 2Na + Cl2 ® 2NaCl, có sự hình thành A. cation natri và clorua. B. anion natri và clorua. C. anion natri và cation clorua. D. anion clorua và cation natri. Liên kết được tạo nên giữa hai nguyên tử bằng một hay nhiều cặp electron chung, gọi là: A. Liên kết ion. B. Liên kết cộng hoá trị. C. Liên kết kim loại. D. Liên kết hiđro. Chỉ ra nội dung sai khi xét phân tử CO2 : A. Phân tử có cấu tạo góc. B. Liên kết giữa nguyên tử oxi và cacbon là phân cực. C. Phân tử CO2 không phân cực. D. Trong phân tử có hai liên kết đôi. Liên kết nào có thể được coi là trường hợp riêng của liên kết cộng hoá trị ? Liên kết cộng hoá trị có cực. B. Liên kết ion. C. Liên kết cho nhận D. Liên kết cộng hoá trị không có cực. Trong phân tử sẽ có liên kết cộng hoá trị phân cực nếu cặp electron chung A. Ở giữa hai nguyên tử. B. Lệch về một phía của một nguyên tử. C. Chuyển hẳn về một nguyên tử. D. Nhường hẳn về một nguyên tử. Hoàn thành nội dung sau : “Nói chung, các chất chỉ có .. không dẫn điện ở mọi trạng thái”. liên kết cộng hoá trị B. liên kết cộng hoá trị có cực C. liên kết cộng hoá trị không có cực D. liên kết ion Để đánh giá loại liên kết trong phân tử hợp chất, người ta có thể dựa vào hiệu độ âm điện. Khi hiệu độ âm điện của hai nguyên tử tham gia liên kết ³ 1,7 thì đó là liên kết A. ion. B. cộng hoá trị không cực. C. cộng hoá trị có cực. D. kim loại. Liên kết hóa học giữa các nguyên tử trong phân tử HCl thuộc loại liên kết A. cộng hóa trị không cực B. ion C. cộng hóa trị có cực D. hiđro HIỂU Nguyên tử Al có 3 electron hóa trị. Kiểu liên kết hóa học nào được hình thành khi nó liên kết với 3 nguyên tử flo : A. Liên kết kim loại. B. Liên kết cộng hóa trị có cực. C. Liên kết cộng hóa trị không cực. D. Liên kết ion. Cho nguyên tử Liti (Z = 3) và nguyên tử Oxi (Z = 8). Nội dung nào sau đây không đúng: A. Cấu hình e của ion Li + : 1s2 và cấu hình e của ion O2– : 1s2 2s2 2p6. B. Những điện tích ở ion Li+ và O2– do : Li ® Li + + e và O + 2e ® O2– . C. Nguyên tử khí hiếm Ne có cấu hình e giống Li + và O2– . D. Có công thức Li2O do : mỗi nguyên tử Li nhường 1 e mà một nguyên tử O nhận 2e. Cho 3 ion : Na+, Mg2+, F– . Tìm câu khẳng định sai . A. 3 ion trên có cấu hình electron giống nhau . B. 3 ion trên có số nơtron khác nhau. C. 3 ion trên có số electron bằng nhau D. 3 ion trên có số proton bằng nhau. Trong phân tử amoni clorua có bao nhiêu liên kết cộng hoá trị ? A. 1 B. 3. C. 4. D. 5 Cho các phân tử : H2, CO2, HCl, Cl2, CH4. Có bao nhiêu phân tử có cực ? A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 X, Y, Z là những nguyên tố có số hiệu nguyên tử là 8, 19, 16. Nếu các các cặp X và Y, Y và Z, X và Z tạo thành liên kết thì các cặp nào sau đây có nhiều khả năng nhất là liên kết cộng hóa trị có cực? A. X và Y; Y và Z B. X và Y C. X và Z D. Y và Z Cấu hình electron ở lớp ngoài cùng của các nguyên tố là ns² np5. Liên kết của các nguyên tố này với nguyên tố hiđrô thuộc loại liên kết nào sau đây? A. Liên kết cộng hóa trị không phân cực. B. Liên kết cộng hóa trị có cực. C. Liên kết ion. D. Liên kết bội. Trong phân tử nào sau đây chỉ tồn tại liên kết đơn: N2, O2, F2, CO2 ? N2 B. O2 C. F2 D. CO2 Trong các chất sau đây, chất nào có liên kết cộng hóa trị? (1) H2S (2) SO2. (3) NaCl (4) CaO (5) NH3. (6) HBr (7) H2SO4. (8) CO2. (9) K2S. A. 1, 2, 3, 4, 8, 9 B. 1, 2, 5, 6, 7, 8 C. 1, 4, 5, 7, 8, 9 D. 3, 5, 6, 7, 8, 9 Các chất trong dãy nào sau đây chỉ có liên kết cộng hóa trị phân cực. A. HCl, KCl, HNO3, NO. B. NH3, KHSO4, SO2, SO3. C. N2, H2S, H2SO4, CO2. D. CH4, C2H2, H3PO4, NO2. Dãy phân tử nào cho dưới đây đều có liên kết cộng hóa trị không phân cực? A. N2, CO2, Cl2, H2. B. N2, Cl2, H2, HCl. C. N2, HI, Cl2, CH4. D. Cl2, SO2, N2, F2 Kết luận nào sau đây sai? A. Liên kết trong phân tử NH3 và H2O là liên kết cộng hóa trị có cực. B. Liên kết trong phân tử CaF2 và CsCl là liên kết ion. C. Liên kết trong phân tử FeS và AlCl3 là liên kết ion. D. Liên kết trong phân tử Cl2, H2, O2, N2 là liên kết
File đính kèm:
- de_cuong_on_tap_hoc_ki_i_mon_hoa_hoc_lop_10_nam_hoc_2018_201.doc