Đề cương ôn tập Học kì I môn GDCD Lớp 10 năm học 2017- 2018
Bạn đang xem tài liệu "Đề cương ôn tập Học kì I môn GDCD Lớp 10 năm học 2017- 2018", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề cương ôn tập Học kì I môn GDCD Lớp 10 năm học 2017- 2018

ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP LỚP 10. NĂM HỌC 2017 – 2018 MÔN: GIÁO DỤC CÔNG DÂN Nội dung ôn tập (bài: 1, 3, 4, 5, 6, 7) Tự luận 20% và trắc nghiệm 80% Lưu ý bài 3, bài 7 ra câu hỏi tự luận A. TÓM TẮT CÁC KIẾN THỨC CƠ BẢN Bài 1: THẾ GIỚI QUAN DUY VẬT VÀ PHƯƠNG PHÁP LUẬN BIỆN CHỨNG 1. Thế giới quan và phương pháp luận: a/ Vai trò thế giới quan, phương pháp luận của triết học: - Triết học là hệ thống các quan điểm, lý luận chung nhất về thế giới và vị trí của con người trong thế giới đó. - Triết học đóng vai trò là thế giới quan, phương pháp luận chung cho mọi hoạt động nhận thức và họat động thực tiễn của con người. b/ Thế giới quan duy vật và thế giới quan duy tâm: - Thế giới quan: toàn bộ quan điểm, niềm tin định hướng hoạt động của con người trong cuộc sống. - 2 vấn đề cơ bản của triết học: + mối quan hệ giữa vật chất và ý thức. + Khả năng nhận thức TGKQ của con người. - Thế giới quan duy vật: vật chất là cái có trước, quyết định ý thức. Thế giới vật chất tồn tại khách quan, độc lập với ý thức con người, không do ai sáng tạo và không ai có thể tiêu diệt được. - Thế giới quan duy tâm: ý thức là cái có trước và là cái sản sinh ra giới tự nhiên. c- Phương pháp luận biện chứng và phương pháp luận siêu hình: Phương pháp là cách thức đạt tới mục đích đặt ra. - Phương pháp luận là khoa học về phương pháp, về những phương pháp nguyên cứu. _ Phương pháp luận biện chứng: xem xét SVHT trong sự ràng buộc lẫn nhau giữa chúng, trong sự vận động và phát triển không ngừng của chúng. _ Phương pháp luận siêu hình: xem xét SVHT một cách phiến diện, chỉ thấy chúng tồn tại trong trạng thái cô lập, không vận động, không phát triển. Bài 3: Sự vận động và phát triển của thế giới vật chất * Khái niệm vận động, các hình thức vận động và phát triển là gì. * Phát triển là khuynh hướng tất yếu của thế giới vật chất. + Vận động là mọi sự biến đổi (biến hóa) nói chung của các sự vật, hiện tượng trong giới tự nhiên và đời sống xã hội. Có 5 hình thức vận động: cơ học, vật lý, hóa học, sinh học, xã hội. + Phát triển là khái niệm dùng để khái quát những vận động theo chiều hướng tiến lên từ thấp đến cao, từ đơn giản đến phức tạp, từ chưa hoàn thiện đến hoàn thiện hơn. Cái mới ra đời thay thế cái cũ, cái tiến bộ ra đời thay thế cái lạc hậu. + Thế giới vật chất phát triển theo khuynh hướng tất yếu: cái mới ra đời thay thế cái cũ, cái tiến bộ thay thế cái lạc hậu. Bài 4: Nguồn gốc vận động và phát triển của sự vật, hiện tượng - Nguồn gốc: Mỗi sự vật đều có chứa bên trong nó những mặt đối lập và những mặt đối lập đó tạo nên mâu thuân, khi có mâu thuẫn giữa hai mặt đối lập thì phải tiến hành giải quyết mâu thuẫn – giải quyết mâu thuân xong thì các hiện tượng, sự vật mới ra đời vì vậy mà mâu thuẫn chính là nguồn gốc của vận động, phát triển các SV – HT 1. Khái niệm mâu thuẫn? Mặt đối lập của mâu thuẫn? Sự thống nhất và đấu tranh giữa các mặt đối lập - Triết học MLN: Mâu thuẫn là một chỉnh thể, trong đó hai mặt đối lập vừa thống nhất, vừa đấu tranh với nhau. a. Mặt đối lập của mâu thuẫn. Đó là những khuynh hướng, tính chất, đặc điểmmà trong đó quá trình vận động và phát triển của sự vật và hiện tượng, chúng phát triển theo những chiều hướng trái ngược nhau.VD: - Đồng hóa – Dị hóa - Chăm học – lười học b. Sự thống nhất giữa các mặt đối lập. Hai mặt đối lập liên hệ gắn bó với nhau, làm tiến đề tồn tại cho nhau.Triết học gọi đó là thống nhất giữa các mặt đối lập. c. Sự đấu tranh giữa các mặt đối lập. Hai mặt đối lập cùng tồn tại bên nhau, vận động và phát triển theo chiều hướng trái ngược hau. Chúng luôn tác động, bài trừ, gạt bỏ nhau. Triết học gọi đó là sự đấu tranh giữa các mặt đối lập 2. Mâu thuẫn là nguồn gốc vân động, phát triển của sự vật và hiện tượng a. Giải quyết mâu thuẫn Sự đấu tranh giữa các mặt đối lập chính là nguồn gốc vận động, phát triển của thế giới các sự vật, hiện tượng b. Mâu thuẫn chỉ được giải quyết bằng đấu tranh Mâu thuẫn chỉ được giải quyết bằng sự đấu tranh giữa các mặt đối lập,không phải bằng con đường điều hòa mâu thuẫn. *Bài học: - Khi giải quyết mâu thuẫn, phải phân tích mâu thuẫn - Không nên bảo thủ, trì trệ, cải lương Bài 5: Cách thức vận động, phát triển của sự vật và hiện tượng - Cách thức vận động của các sự vật và hiện tượng là mỗi sự vật luôn có sự tích lũy về lượng khi đạt tới độ thì đó là giới hạn mà những thay đổi về lượng chưa dẫn tới những thay đổi về chất chỉ khi nào độ đạt tới điểm nút – tức là lúc đó những thay đổi về lượng dẫn đến thay đổi về chất. Đó là cách thức vận động và phát triển của các SV – HT 1. Khái niệm chất? khái niệm lượng *Chất chỉ những thuộc tính cơ bản, vốn có của svht, tiêu biểu cho svht đó, phân biệt nó với các svht khác *Lượng là khái niệm dùng để chỉ những thuộc tính cơ bản, vốn có của sự vật và hiện tượng biểu thị quy mô, số lượng, trình độ và tốc độvận động, phát triển của sự vật và hiện tượng. 2. Quan hệ giữa sự biến đổi về lượng và sự biến đổi về chất a. sự biến đổi về lượng dẫn đến sự biến đổi về chất. - Độ là khoảng giới hạn mà ở đó sự thay đổi về lượng chưa làm thay đổi về chất của svht. - Điểm nút là điểm giới hạn mà tại đó sự biến đổi về lượng đã làm thay đổi chất của svht. b. chất mới ra đời lại bao hàm một lượng mới tương ứng - Lượng biến đổi đến một giới hạn nhất định làm cho chất biến đổi. Khi chất mới ra đời lại quy định một lượng mới tương ứng với nó. Do đó, chất và lượng của svht luôn luôn thống nhất không tách rời nhau. Bài 6: KHUYNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN CỦA SỰ VẬT VÀ HIỆN TƯỢNG 1. Phủ định biện chứng và phủ định siêu hình: - Phủ định: xóa bỏ sự tồn tại của một SVHT nào đó. a/ Phủ định siêu hình: - Phủ định siêu hình là sự phủ định được diễn ra do sự can thiệp, sự tác động từ bên ngoài, cản trở hoặc xóa bỏ sự tồn tại và phát triển tự nhiên của SV b/ Phủ định biện chứng: - Là sự phủ định được diễn ra do sự phát triển của bản thân SVHT, có kế thừa những yếu tố tích cực của SVHT cũ để phát triển SVHT mới. - 2 đặc điểm cơ bản của PĐBC: + Tính khách quan: nguyên nhân phủ định nằm bên trong bản thân SVHT → PĐBC mang tính tất yếu khách quan, tạo điều kiện, tiền đề cho sự phát triển. +Tính kế thừa: cái mới ra đời gạt bỏ những yếu tố tiêu cực, lỗi thời của cái cũ; giữ lại những yếu tố tích cực còn thích hợp để phát triển→ đảm bảo cho SVHT phát triển liên tục. 2. Khuynh hướng phát triển của sự vật và hiện tượng: → phủ định của phủ định → khuynh hướng phát triển tất yếu của SVHT. - Khuynh hướng phát triển của SVHT là vận động đi lên, cái mới ra đời, kế thừa và thay thế cái cũ nhưng ở trình độ ngày càng cao hơn, hoàn thiện hơn. Bài 7 : Thực tiễn và vai trò của thực tiễn đối với nhận thức 1.Nhận thức là gì? Các giai đoạn của nhận thức? Thực tiễn là gì? * Nhận thức cảm tính là giai đoạn nhận thức được tạo nên do sự tiếp xúc trực tiếp của các cơ quan cảm giác với svht, đem lại cho con người hiểu biết về các đặc điểm bên ngoài của chúng * Nhận thức lý tính là giai đoạn tiếp theo, dựa trên tài liệu do nhận thức cảm tính đem lại, nhờ các thao tác của tư duy như phân tích, so sánh, tổng hợp, khái quát hóa tìm ra bản chất, quy luật của sự vật, hiện tượng. * Nhận thức là quá trình phản ánh sự vật, hiện tượng của thế giới khách quan vào bộ óc của con người, để tạo nên những hiểu biết về chúng. * Thực tiễn là toàn bộ những HĐVC có mục đích, mang tính lịch sử xã hội của con người nhằm cải tạo tự nhiên và xã hội 2. Vai trò của thực tiễn đối với nhận thức? - Thực tiễn là cơ sở của nhận thức - Thực tiễn là động lực của nhận thức - Thực tiễn là mục đích của nhận thức - Thực tiễn là tiêu chuẩn củ chân lý B. MỘT SỐ DẠNG CÂU HỎI TỰ LUẬN VÀ TRẮC NGHIỆM Một số câu hỏi tự luận Câu 1: Em hiểu như thế nào về nguyên lí giáo dục : Học đi đôi với hành, giáo dục kết hợp với lao động sản xuất, nhà trường gắn liền với xã hội? Câu 2: Dựa vào kiến thức đã học, em hãy cho biết ý nghĩa của câu tục ngữ : “Đi một ngày đàng, học một sàng khôn”. Câu 3: Thực tiễn là gì? Nêu các hình thức hoạt động thực tiễn. Trong các hình thức đó, hình thức nào giữ vai trò cơ bản nhất? Vì sao ? Câu 4: Thế nào là phát triển? Em hãy nêu một vài ví dụ về sự phát triển trên các lĩnh vực nông nghiệp, công nghiệp? Một số câu hỏi trắc nghiệm Câu 1: Những sự vật, hiện tượng nào sau đây được coi là hai mặt đối lập của mâu thuẫn? A. Cao và thấp B. Đồng hóa và dị hóa C. Tròn và méo D. Dài và ngắn Câu 2: Trong mọi hoạt động thực tiễn và hoạt động nhận thức của con người, Triết học có vai trò là: A. Thế giới quan, phương pháp luận chung B. Lý luận dẫn đường C. Khoa học của mọi tư duy D. Khoa học của mọi khoa học Câu 3: “Loài người đã phát triển từ chế độ công xã nguyên thủy, qua các chế độ chiếm hữu nô lệ, phong kiến, tư bản chủ nghĩa đến xã hội chủ nghĩa”, đó là sự phát triển trong lĩnh vực nào? A. Sinh vật B. Xã hội C. Tư duy D. Giới tự nhiên Câu 4: Câu thơ: “Trải Triệu, Đinh, Lý, Trần bao đời gây nền độc lập” (Bình Ngô đại cáo) là hình thức vận động nào? A. Vận động cơ học B. Vận động hóa học C. Vận động xã hội D. Vận động sinh học Câu 5: Về mùa đông, có rất nhiều loài chim bay từ phương bắc về phương nam để tránh rét, đó là vận động: A. Vận động hóa học B. Vận động sinh học. C. Vận động vật lý. D. Vận động cơ học. Câu 6: Theo Triết học Mác – Lê nin: “Mâu thuẫn là một chỉnh thể, trong đó hai mặt đối lập .” A. vừa thống nhất, vừa đấu tranh với nhau. B. đấu tranh với nhau. C. triệt tiêu nhau. D. thống nhất với nhau. Câu 7: Các mặt đối lập được coi là đấu tranh với nhau khi chúng A. tương tác với nhau. B. tác động bài trừ, gạt bỏ lẫn nhau. C. xung đột, triệt tiêu nhau. D. đối đầu với nhau. Câu 8: Theo Triết học Mác-Lênin, những vận động theo chiều hướng tiến lên từ thấp đến cao, từ đơn giản đến phức tạp, từ kém hoàn thiện đến hoàn thiện hơn được gọi là : A. vận động. B. đổi mới. C. phát triển. D. tiến bộ. Câu 9: Nếu xem xét sự vật, hiện tượng trong sự ràng buộc lẫn nhau, luôn vận động và phát triển không ngừng là: A. Thế giới quan duy vật B. Phương pháp luận biện chứng C. Thế giới quan duy tâm D. Phương pháp luận siêu hình. Câu 10: Nếu đánh giá, nhận xét một con người mà chỉ nhìn vào những sai lầm, khuyết điểm của họ là: A. Thế giới quan duy vậtB. Thế giới quan duy tâmC. Phương pháp luận biện chứngD. Phương pháp luận siêu hình. Câu 11: Quan điểm coi «cơ thể con người giống như các bộ phận của một cỗ máy » (T. Hốp-xơ, 1588-1679) là : A. Phương pháp luận siêu hình.B. Phương pháp luận biện chứngC. Thế giới quan duy tâmD. Thế giới quan duy vật Câu 12: “Từ vô cơ đến hữu cơ, từ vật chất chưa có sự sống đến các loài thực vật, động vật, đến con người”, đó là sự phát triển trong lĩnh vực nào? A. Sinh vật B. Tư duy C. Xã hội D. Giới tự nhiên Câu 13: Ma sát sinh ra nhiệt là hình thức vận động nào? A. Vận động cơ học B. Vận động sinh học C. Vận động vật lý D. Vận động xã hội Câu 14: Câu nói: «Không ai tắm hai lần trên một cùng dòng sông » (Hê-ra-clít) là ví dụ tiêu biểu cho : A. Thế giới quan duy vật B. Phương pháp luận siêu hình. C. Phương pháp luận biện chứng D. Thế giới quan duy tâm Câu 15: Thắng lợi của cách mạng tháng Tám dẫn đến sự ra đời của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa là: A. Vận động vật lý. B. Vận động hóa học. C. Vận động cơ học. D. Vận động xã hội. Câu 16: Đối với các sự vật hiện tượng, vận động được coi là A. khuynh hướng tất yếu B. hình thức phổ biến C. phương thức tồn tại D. Cách thức phát triển Câu 17: Theo Triết học Mác-Lênin, từ thấp đến cao, thế giới vật chất có: A. 3 hình thức vận động B. 6 hình thức vận động C. 5 hình thức vận động D. 4 hình thức vận động Câu 18: Truyện ngụ ngôn Thầy bói xem voi là ví dụ tiêu tiểu cho : A. Thế giới quan duy vật B. Thế giới quan duy tâm C. Phương pháp luận siêu hình. D. Phương pháp luận biện chứng Câu 19: Sự hoen rỉ của thanh sắt dưới tác động của môi trường được coi là : A. Vận động vật lý. B. Vận động hóa học. C. Vận động cơ học.D. Vận động sinh học. Câu 20: Sự trao đổi chất giữa cơ thể sống với môi trường đó được gọi là: A. Vận động sinh học. B. Vận động hóa học. C. Vận động vật lý. D. Vận động cơ học. Câu 21: Sự vận động của dòng điện trong dây dẫn là minh chứng cho hình thức vận động nào? A. Vận động cơ học B. Vận động sinh học C. Vận động hóa học D. Vận động vật lý Câu 22: Triết học là hệ thống . về thế giới và vị trí của con người trong thế giới đó. A. các quan điểm chung nhất B. các quan điểm lý luận chung nhất C. quan điểm lý luận chung nhất D. các lý luận chung nhất Câu 23: “Từ chỗ người nguyên thủy chỉ biết chế tạo các công cụ bằng đá, ngày nay con người đã chế tạo ra được các máy móc tinh vi, đưa được các con tàu bay vào vũ trụ”, đó là sự phát triển trong lĩnh vực nào? A. Xã hội B. Sinh vật C. Giới tự nhiên D. Tư duy Câu 24: Nếu xem xét sự vật, hiện tượng một cách phiến diện, cô lập, không vận động, không phát triển, là: A. Phương pháp luận siêu hình.B. Phương pháp luận biện chứngC. Thế giới quan duy tâmD. Thế giới quan duy vật Câu 25: “Muốn chữa bệnh dứt điểm, người bệnh phải uống thuốc hết liều. Tuyệt đối không được uống thuốc nửa chừng rồi nghỉ”. Đây là sự áp dụng nguyên tắc gì trong giải quyết mâu thuẫn? A. Làm ngơ B. Triệt để C. Điều hòa D. Dĩ hòa vi quý Câu 26: Khẳng định: «Ý thức có trước, quyết định vật chất; con người không có khả năng nhận thức» là TGQ: A. duy tâm B. tôn giáo C. thần thoại. D. duy vật Câu 27: Mặt đối lập là những mặt, những thuộc tính, những đặc điểmcó khuynh hướng biến đổi A. khác nhau. B. không đồng đều. C. trái ngược nhau. D. triệt tiêu nhau. Câu 28: Khẳng định: «Vật chất có trước, quyết định ý thức; con người có khả năng nhận thức » là TGQ: A. duy tâm B. tôn giáo C. thần thoại. D. duy vật Câu 29: Thế giới quan là toàn bộ .......................................định hướng hoạt động của con người trong cuộc sống. A. những quan điểm B. quan điểm và niềm tin C. những quan điểm và niềm tin D. những niềm tin Câu 30: Đối lập với phương pháp luận biện chứng là A. phương pháp luận siêu hình. B. thế giới quan duy tâm C. mê tín dụ đoan D. thế giới quan duy vật Câu 31: Nếu đánh giá, nhận xét một con người mà nhìn toàn diện, chỉ rõ những được những mặt tích cực, vạch ra được những sai lầm, khuyết điểm và nguyên nhân ở người đó thì chúng ta đã làm theo : A. Phương pháp luận biện chứngB. Thế giới quan duy vậtC. Thế giới quan duy tâmD. Phương pháp luận siêu hình. Câu 32: Đối lập với thế giới quan duy vật là A. thế giới quan duy tâm B. mê tín dụ đoan C. phương pháp luận biện chứng D. phương pháp luận siêu hình. Câu 33: Các mặt đối lập được coi là thống nhất khi chúng A. liên hệ gắn bó, làm tiền đề tồn tại cho nhau B. hợp lại thành một khối C. liên hệ, tác động qua lại lẫn nhau. D. cùng tồn tại trong một sự vật Câu 34: Mối quan hệ giữa vật chất và ý thức, giữa tư duy và tồn tại là : A. Chủ nghĩa duy vật biện chứngB. Thế giới quanC. Vấn đề cơ bản của Triết họcD. Vấn đề cơ bản của nhận thức Câu 35: Thế giới vật chất biểu hiện sự tồn tại của mình thông qua A. các sự vật hiện tượng. B. vận động. C. Các sự vật hiện tượng cụ thể. D. Các dạng tồn tại cụ thể. Câu 36: Khi nói đến mặt đối lập của mâu thuẫn là nói đến những mặt đối lập đang cùng tồn tại trong A. hai sự vật hiện tượng giống nhau B. những sự vật hiện tượng khác nhau C. hai sự vật, hiện tượng khác nhau D. một sự vật, hiện tượng cụ thể Câu 37: Vận động là mọi sự ......................... của các sự vật và hiện tượng trong giới tự nhiên và đời sống xã hội. A. biến đổi nói chung B. biến đổi (biến hóa) nói chung C. biến hóa nói chung D. thay đổi Câu 38: Đối với sự vận động, phát triển của các sự vật hiện tượng, mâu thuẫn chính là A. khuynh hướng tất yếu B. nguồn gốc C. động cơ. D. nguyên nhân kìm hãm Câu 39: Trong chủ nghĩa duy vật biện chứng, thế giới quan duy vật và phương pháp luận biện chứng luôn luôn: A. Thống nhất hữu cơ với nhau B. Đối lập nhau C. Mâu thuẫn với nhau D. Vừa thống nhất, vừa đấu tranh Câu 40: Khuynh hướng tất yếu của quá trình phát triển là A. cái có sau thay thế cái có trước. B. cái không mới thay thế cái cũ. C. cái sau thay thế cái trước. D. cái tiến bộ thay thế cái lạc hậu. ĐẠNG ĐỀ THAM KHẢO Câu 1: Công cụ nhận thức sự vật hiện tượng của nhận thức cảm tính là A. các cơ quan cảm giác. B. sự quan sát C. các thao tác tư duy. D. sự tiếp xúc. Câu 2: Nhận thức lí tính là giai đoạn nhận thức gắn liền với A. bản chất bên trong sự vật. B. bản chất sự vật, hiện tượng. C. nhận thức cảm tính. D. dặc trưng của sự vật. Câu 3: Nhận thức cảm tính giúp con người nhận thức sự vật, hiện tượng một cách A. khái quát và trừu tượng. B. cụ thể và sinh động. C. chủ quan, máy móc. D. cụ thể và máy móc. Câu 4: Nhận thức lí tính đem lại cho con người những hiểu biết về các đặc điểm A. tiêu biểu của sự vật, hiện tượng. B. cơ bản của sự vật, hiện tượng. C. bên ngoài sự vật, hiện tượng. D. bên trong sự vật, hiện tượng. Câu 5: “Trong học tập và rèn luyện, chúng ta phải kiên trì, nhẫn nại, không coi thường việc nhỏ; mọi hành động nôn nóng hoặc nửa vời đề không đem lại kết quả như mong muốn”. Đó là bài học được rút ra từ quy luật A. vận động. B. phát triển. C. lượng chất. D. mâu thuẫn. Câu 6: Trong các hình thức hoạt động sau, hình thức nào là cơ bản nhất của hoạt động thực tiễn? A. Hoạt động chính trị-xã hội. B. Hoạt động sản xuất vật chất. C. Hoạt động thực nghiệm khoa học. D. Hoạt động thí nghiệm khoa học. Câu 7: Để kết luận có bị viêm gan B hay không, ngoài khám thông thường bằng mắt, người bệnh cần được siêu âm, xét nghiệm để sàng lọc virut. Điều đó chúng tỏ nhận thức cảm tính và nhận thức lí tính là hai giai đoạn A. không thể tách rời. B. tách rời. C. độc lập. D. rời rạc. Câu 8: Giới hạn mà trong đó sự biến đổi về lượng chưa dẫn đến sự biến đổi về chất của các sự vật, hiện tượng được gọi là A. độ. B. thắt nút. C. điểm nút. D. tọa độ. Câu 9: Đặc trưng của giai đoạn nhận thức lí tính là trong đó diễn ra A. hoạt động của các giác quan. B. các thao tác tư duy. C. sự tổng hợp, khái quát hóa. D. sự phân tích, so sánh. Câu 10: Phủ định biện chứng là sự phủ định được diễn ra do A. xóa bỏ sự vật, hiện tượng nào đó. B. sự vật, hiện tượng mới xuất hiện. C. sự phát triển của bản thân sự vật. D. tác động, cản trở từ bên ngoài. Câu 11: Cái mới ra đời là kết quả của quá trình giải quyết mâu thuẫn trong lòng cái cũ, được gọi là A. phủ định sạch trơn. B. phủ định. C. phủ định siêu hình. D. phủ định biện chứng. Câu 12: Theo triết học Mác-Lê nin, nhận thức là quá trình phản ánh sự vật hiện tượng của thế giới khách quan vào bộ óc của con người, để tạo nên những A. kiến thức về chúng. B. kiến thức về chúng. C. hiểu biết về chúng. D. nhận biết về chúng. Câu 13: Phủ định siêu hình là sự phủ định được diễn ra do sự can thiệp, tác động từ A. bên trong sự vật, hiện tượng. B. bên ngoài sự vật, hiện tượng. C. bản thân sự vật, hiện tượng. D. sự phất triển của sự vật, hiện tượng. Câu 14: Theo triết học Mác-Lênin, cái mới, cái tiến bộ luôn ra đời trên cơ sở A. vứt bỏ hoàn toàn cái cũ. B. giữ lại yếu tố tích cực của cái cũ. C. phủ định (xóa bỏ) sạch trơn cái cũ. D. kế thừa tất cả từ cái cũ. Câu 15: Thắng lợi cách mạng tháng Tám năm 1945 là biểu hiện mặt nào của lịch sử nước ta trong quá trình biến đổi về chất từ nhà nước Việt Nam thuộc địa Phong kiến sang Nhà nước Việt Nam Dân chủ cộng hòa? A. Chất. B. Lượng. C. Điểm nút. D. Độ. Câu 16: Thực tiễn luôn luôn đặt ra các yêu cầu mới cho nhận thức và tạo tiền đề cần thiết thúc đẩy nhận thức phát triển. Điều đó chứng tỏ thực tiễn là A. tiêu chuẩn của chân lí. B. cơ sở của nhận thức. C. động lực của nhận thức. D. mục đích của nhận thức Câu 17: Trong khám, chữa bệnh, công việc nào sau đây của bác sỹ là nhận thức cảm tính? A. hội ý chuyên môn. B. tiêm thuốc cho người bệnh. C. siêu âm, xét nghiệm máu để phát hiện vi rút. D. đặt ống nghe để đếm nhịp tim. Câu 18: Nguyên tố đồng (Cu) có nguyên tử lượng là 63,54đvC, nhiệt độ nóng chảy là 1083c, nhiệt độ sôi là 2880c Những thuộc tính (tính chất) này nói lên mặt gì của đồng? A. Lượng. B. Điểm nút. C. Chất. D. Độ. Câu 19: Thực tiễn là toàn bộ những hoạt động vật chất có mục đích, mang tính lịch sử - xã hội của con người nhằm A. cải tạo đời sống xã hội. B. cải tạo tự nhiên. C. tạo ra của cải vật chất. D. cải tạo tự nhiên và xã hội. Câu 20: Chủ nghĩa duy vật biện chứng cho rằng: quá trình nhận thức diễn ra phức tạp, gồm A. hai bước. B. hai giai đoạn. C. hai khâu. D. hai quá trình. Câu 21: Nhận thức cảm tính đem lại cho con người những hiểu biết về các đặc điểm A. bên trong sự vật. B. cơ bản của sự vật. C. bên ngoài sự vật. D. không cơ bản của sự vật. Câu 22: Nhận thức cảm tính được tạo nên do sự tiếp xúc A. gần gũi với sự vật. B. với sự vật. C. gián tiếp với sự vật. D. trực tiếp với sự vật. Câu 23: Xét từ góc độ triết học, phủ định được hiểu là A. phủ nhận một điều gì đó. B. bỏ qua một sự vật nào đó. C. bác bỏ một điều gì đó. D. xóa bỏ sự tồn tại của một sự vật nào đó. Câu 24: Điểm giống nhau giữa chất và lượng thể hiện ở chỗ chúng đều A. là tính quy định, vốn có của các sự vật, hiện tượng. B. thể hiện trình độ vận động và phát triển của sự vật, hiện tượng. C. là cái để phân biệt các sự vật, hiện tương với nhau. D. là những thuộc tính cơ bản tiêu biểu cho sự vật hiện tượng. Câu 25: Khái niệm lượng (của Triết học) được dùng để chỉ A. cách thức vận động và phát triển của sự vật, hiện tượng. B. những thuộc tính cơ bản vốn có và tiêu biểu của sự vật hiện tượng. C. hình thức của sự vật, hiện tượng. D. quy mô, số lượng, trình độ của sự vật, hiện tượng. Câu 26: Khái niệm chất (của Triết học) được dùng để chỉ A. trình độ của sự vật, hiện tượng. B. cấu trúc và phương thức liên kết của sự vật, hiện tượng. C. quy mô của sự vật, hiện tượng. D. những thuộc tính cơ bản vốn có và tiêu biểu của sự vật hiện tượng. Câu 27: Chỉ có đem tri thức thu nhạn được kiểm nghiệm qua thực tiễn mới đánh giá được tính đúng đắn hay sai lầm của chúng. Điều đó chứng tỏ thực tiễn là A. mục đích của nhận thức. B. tiêu chuẩn của chân lí. C. động lực của nhận thức. D. cơ sở của nhận thức. Câu 28: Trong mỗi sự vật và hiện tượng, mặ chất và mặt lượng luôn A. thống nhất với nhau.B. ở bên cạnh nhau. C. hợp thành một khối. D. tách rời nhau. Câu 29: Với nhận thức, thực tiễn có vai trò là A. cơ sở, động lực của nhận thức và là tiêu chuẩn của chân lí. B. cơ sở, mục đích của nhận thức và là tiêu chuẩn của chân lí. C. động lực, mục đích của nhận thức và là tiêu chuẩn của chân lí. D. cơ sở, động lực, mục đích của nhận thức và là tiêu chuẩn của chân lí. Câu 30: Nhờ có sự tiếp xúc, tác động vào sự vật, hiện tượng mà con người phát hiện ra các thuộc tính, bản chất, quy luật của chúng. Điều đó chứng tỏ thực tiễn là A. cơ sở của nhận thức. B. động lực của nhận thức. C. mục đích của nhận thức D. tiêu chuẩn của chân lí. Câu 31: Điểm giới hạn mà tại đó sự biến đổi của lượng làm thay đổi chất của sự vật và hiện tượng được gọi là A. nút B. điểm đến. C. thắt nút. D. điểm nút. Câu 32: Giá trị của các tri thức khoa học chỉ được xác định khi nó được vận dụng vào thực tiễn. Điều đó chứng tỏ thực tiễn là A. cơ sở của nhận thức. B. động lực của nhận thức. C. mục đích của nhận thức D. tiêu chuẩn của chân lí. Câu 33: Trong điều kiện bình thường, nước ở thể lỏng. Nếu ta hạ dần nhiệt độ xuống dưới 0c, nước sẽ chuyển thành thể rắn. Tương tự, nếu ta tăng dần nhiệt độ lên 100c, nước sẽ chuyển thành thể khí (hơi). Vậy khoảng giới hạn từ 0c đến 100c được gọi là A. lượng của nước ở thể lỏng. B. độ của nước ở thể lỏng. C. điểm nút của nước ở thể lỏng. D. chất của nước ở thể lỏng. Câu 34: Để hoạt động học tập, lao động đạt hiệu quả cao, đòi hỏi phải luôn A. gắn lí thuyết với thực hành. B. gắn học tập với nghiên cứu. C. đọc thật nhiều sach vở. D. phát huy kinh nghiệm của bản thân. Câu 35: Sẽ không có sự phát triển nếu A. cái mới, cái tiến bộ không xuất hiện. B. cái cũ không mất đi. C. cái cũ được thay thế bởi cái mới. D. cái mới thay thế cái cũ. Câu 36: Để chất mới ra đời, nhất thiết phải A. tích lũy dần dần về lượng. B. tạo ra sự biến đổi về lượng đến một giới hạn nhất định. C. tạo ra sự biến đổi về lượng. D. tạo ra sự thống nhất giữa chất và lượng. Câu 37: Trong khám, chữa bệnh, công việc nào sau đây của bác sỹ là nhận thức lí tính? A. đặt ống nghe để nghe nhịp tim. B. tiêm thuốc cho người bệnh. C. siêu âm, xét nghiệm máu để phát hiện vi rút. D. hội ý chuyên môn. Câu 38: Theo quan điểm duy vật biện chứng, nguyên nhân dẫn đến sự phủ định A. nằm ngay trong bản thân sự vật. B. nằm giữa cái cũ và cái mới. C. nằm trước cái mới. D. nằm ngoài bản thân sự vật. Câu 39: “Từ cơn áp thấp nhiệt đới, khi sức gió mạnh dần lên hết cấp 7 (đầu cấp 8) sẽ chuyển thành bão”. Trong trường hợp này, chi tiết hết cấp 7 (đầu cấp 8) đóng vai trò là gì trong việc xác định cấp gió của bão và áp thấp nhiệt đới? A. Điểm nút. B. Độ. C. Lượng. D. Chất. Câu 40: Phủ định biện chứng có hai đặc điểm cơ bản là mang tính A. khách quan và phổ biến. B. khách quan và kế thừa. C. kế thừa và phát triển. D. kế thừa và phổ biến. ĐÁP ÁN 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 A B C D 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 32 33 34 35 36 37 38 39 40 A B C D Hết
File đính kèm:
de_cuong_on_tap_hoc_ki_i_mon_gdcd_lop_10_nam_hoc_2017_2018.doc