Đề cương ôn tập Học kì I môn Địa lí Lớp 11 trường THPT Tôn Thất Tùng
Bạn đang xem tài liệu "Đề cương ôn tập Học kì I môn Địa lí Lớp 11 trường THPT Tôn Thất Tùng", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề cương ôn tập Học kì I môn Địa lí Lớp 11 trường THPT Tôn Thất Tùng

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TP ĐÀ NẴNG TRƯỜNG THPT TÔN THẤT TÙNG ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC KÌ I NĂM HỌC : 2015- 2016 MÔN : ĐỊA LÍ 11 Bài 6: Hợp chúng quốc Hoa Kỳ Tiết 1: Tự nhiên và dân cư I- Lãnh thổ, vị trí địa lý 1- Lãnh thổ - Gồm 3 bộ phận: + Phần trung tâm lục địa Bắc Mĩ + Bán đảo Alaxca + Quần đảo Ha - oai giữa Thái Bình Dương. - Phần trung tâm lục địa Bắc Mĩ là bộ phận lớn nhất: + Diện tích rộng lớn, thiên nhiên phân hóa đa dạng theo chiều Bắc -Nam và Đông - Tây. + Hình dạng khá cân đối 2 - Vị trí - Nằm ở bán cầu Tây - Nằm giữa hai đại dương lớn Thái Bình Dương và Đại Tây Dương. * Thuận lợi: - Hầu như không bị tàn phá bởi 2 cuộc chiến tranh. - Tiếp giáp Ca-na-đa và khu vực Mĩ La-tinh → nơi cung cấp nguyên liệu và tiêu thụ sản phẩm cho Hoa Kỳ. - Thuận lợi cho giao lưu kinh tế, mở rộng thị trường, phát triển kinh tế biển. II - Điều kiện tự nhiên Lãnh thổ Hoa Kỳ có sự phân hóa đa dạng. 1- Phần lãnh thổ Hoa Kỳ nằm ở trung tâm lục địa Bắc Mĩ phân hóa thành 3 vùng tự nhiên. Các vùng tự nhiên của Hoa Kỳ Vùng Vùng phía Tây Vùng phía Đông Vùng trung tâm Đặc điểm tự nhiên nổi bật - Vùng núi trẻ: Độ cao trên 200 m, chạy song song theo hướng Bắc - Nam. + Xen giữa là các thung lũng, bồn địa, cao nguyên. + Tài nguyên khoáng sản: . Kim loại màu .Tài nguyên năng lượng. .Tài nguyên rừng. - Ven Thái Bình Dương: đồng bằng nhỏ hẹp ven biển, khí hậu hải dương. - Núi già và đồng bằng ven Đại Tây Dương. + Núi già: Apalats độ cao: 1000-1500 m, khoáng sản chủ yếu là than, sắt; thủy điện ª phát triển công nghiệp. + Đồng bằng ven Đại Tây Dương diện tích khá lớn, phì nhiêu ª phát triển cây lương thực, ăn quả. - Đồi gò thấp và đồng bằng trung tâm. + Đồi gò (phía Bắc và Tây): có nhiều đồng cỏ ª phát triển chăn nuôi. + Đồng bằng trung tâm : Diện tích rộng lớn ª phát triển trồng trọt. + Tài nguyên dầu mỏ, khí tự nhiên lớn nhất Hoa Kỳ. 2 - Alaxca và Ha-oai Alaxca: TB của Bắc Mĩ có trữ lượng dầu mỏ khí tự nhiên lớn thứ hai Hoa Kỳ. Ha-oai : Tiềm năng hải sản, du lịch III - Dân cư 1- Đặc điểm dân số Đặc điểm dân số Hoa Kỳ Đặc điểm dân số Ảnh hưởng Dân số tăng nhanh, đặc biệt là thế kỉ XIX (chủ yếu do nhập cư) đứng thứ 3 thế giới. - Nguồn lao động dồi dào, kĩ thuật cao, không tốn chi phí đào tạo ban đầu. Dân số có xu hướng già hóa: Tuổi thọ trung bình tăng, nhóm tuổi dưới 15 tuổi giảm, lớn hơn 65 tuổi tăng. - Chi phí cho phúc lợi xã hội lớn; thiếu nguồn lao động bổ sung. Thành phần dân cư đa dạng; phức tạp; nhiều nguồn gốc khác nhau, chủ yếu là người gốc Âu (chiếm 80%). - Nền văn hóa đa dạng, phong phú. - Quản lí xã hội gặp nhiều khó khăn. 2- Phân bố dân cư - Dân cư phân bố không đều: + Tập trung đông đúc: Ven Đại Tây Dương, ven Thái Bình Dương, đặc biệt là vùng Đông Bắc. + Thưa thớt : Vùng núi phía Tây và vùng Trung tâm. + Tập trung ở các thành phố chủ yếu là thành phố vừa và nhỏ. - Xu hướng thay đổi dân số : Di chuyển từ vùng Đông Bắc sang phía Nam và ven Thái Bình Dương. Tiết 2: Kinh tế I - Quy mô nền kinh tế - Nền kinh tế của Hoa Kỳ có quy mô lớn nhất thế giới. + Năm 2004, GDP của Hoa Kỳ chiếm 28,5 % GDP toàn thế giới. + Gấp 14,7 lần Châu Phi và lớn hơn GDP của Châu Á. - Nguyên nhân: + Tài nguyên thiên nhiên (Khoáng sản, nước, đất,...) đa dạng, trữ lượng lớn. + Lao động dồi dào, có trình độ kinh tế cao. + Trong 2 cuộc đại chiến thế giới không bị tàn phá, lại thu lợi nhuận. II - Các ngành kinh tế 1 - Đặc điểm các ngành kinh tế Đặc điểm các ngành kinh tế chủ yếu của Hoa Kỳ Ngành Dịch vụ Công nghiệp Nông nghiệp Đặc điểm chủ yếu - Tạo ta giá trị lớn nhất. Chiếm tỉ trọng 79,4 % trong GDP Hoa Kỳ năm 2004. - Các ngành nghề dịch vụ đa dạng (thương mại, giao thông vận tải, du lịch, thông tin liên lạc, tài chính, ngân hàng... ) -Phạm vi hoạt động và thu lợi nhuận trên toàn thế giới. - Tạo ra nguồn hàng xuất khẩu chủ yếu, Chiếm tỷ trọng trong GDP là 19,7 %, - Gồm 3 nhóm ngành: Chế biến, điện lực, khai khoáng nhưng chủ yếu là chế biến. - Xu hướng phát triển: Tăng tỉ trọng ngành công nghiệp hiện đại, giảm tỉ trọng của ngành công nghiệp truyền thống. - Cơ cấu lãnh thổ: +Giảm tỉ trong vùng Đông Bắc +Tăng tỉ trọng phía Nam và ven Thái Bình Dương -Là một nền nông nghiệp tiên tiến, chiếm 0,9 % GDP của Hoa Kỳ. -Phát triển theo hướng sản xuất hàng hóa, xuất khẩu nông sản lớn nhất thế giới. - Hình thức tổ chức: trang trại quy mô lớn - Cơ cấu: + Cơ cấu ngành: giảm tỉ trọng hoạt động thuần nông, tăng tỉ trọng hoạt động dịch vụ nông nghiệp. + Lãnh thổ nông nghiệp: có sự phân hóa lớn giữa các vùng. 2 - Chuyển dịch cơ cấu kinh tế Tỷ trọng giá trị sản lượng của công nghiệp và nông nghiệp giảm, tỷ trọng giá trị sản lượng của dịch vụ tăng. Tỉ trọng các ngành trong GDP của Hoa Kỳ Câu hỏi gợi ý Câu 1: Trình bày những đặc điểm tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên và phân tích những thuận lợi, khó khăn đối với sự phát triển kinh tế. Câu 2: Trình bày đặc điểm về dân cư, phân tích ảnh hưởng của gia tăng dân số đối với phát triển kinh tế Hoa Kỳ Câu 3: Trình bày và giải thích được đặc điểm kinh tế, vai trò của một số ngành công nghiệp chủ chốt của Hoa Kỳ Câu 4: Trình bày đặc điểm vị trì địa lý của Hoa Kỳ. Đặc điểm đó có lợi gì cho sự phát triển kinh tế a/ Đặc điểm: Nằm ở bán cầu Tây kéo Giữa 2 đại dương lớn Phía Bắc tiếp giáp Canada, phía Nam giáp với các nước Mỹ La Tinh b/ Thuận lợi: Không bị các nước tư bản cũ cạnh tranh Không bị tàn phá trong 2 cuộc chiến tranh thế giới mà lại được lợi Thuận lợi giao lưu kinh tế, mở rộng thị trường Phát triển kinh tế biển Câu 5: Nêu đặc điểm dân cư của Hoa Kỳ và ảnh hưởng của nó đến sự phát triển kinh tế- xã hội Dân số Hoa Kì tăng nhanh, đặc biệt trong thế kỉ XIX và đâuXX. Hiện nay Hoa Kì có dân số lớn thứ ba thế giới(295,6triệu người). -Dân số tăng nhanh đã cung cấp nguồn lao động dồi dào, đặc biệt nguồn lao động được bổ sung nhờ nhập cư nên ít tốn chi phí đầu tư ban đầu -Cơ cấu dân số đang có sự thay đổi theo hướng già hoá: tuổi thọ trung bình tăng, tỉ lệ nhóm dưới 15 tuổi giảm. Xu hướng già hoá sẽ làm tăng chi phí các khoản phúc lợi xã hội và thiếu nguồn lao động bổ sung -Thành phần dân cư đa dạng: Do kết quả của quá trình di cư từ các châu lục khác đến Hoa Kì -Dân cư Hoa Kì gồm nhiều dân tộc đã tạo nên nền văn hoá phong phú. -Phân bố dân cư không đều: Đông đúc ở vùng Đông Bắc và ven TBD, các bang ở phía Tây và phía Bắc đồng bằng trung tâm thưa thớt hơn. Có xu hướng di chuyển từ vùng Đông Bắc về phí Nam và phía Tây ven Thái Bình Dương. Câu 6: Nguyên nhân nào làm cho nền kinh tế Hoa Kỳ có GDP lớn nhất thề giới? Có nguồn tài nguyên thiên nhiên phong phú. Đất nước không bị chiến tranh tàn phá. Nguồn lao động có kỹ thuật cao do người nhập cư đưa đến. Nguồn lợi lớn từ bán hàng hóa và vũ khí. Chính sách thực dân mới khai thác nguồn tài nguyên, mở rộng thị trường. Câu 7: Hãy chứng minh nền công nghiệp của Hoa Kỳ có quy mô lớn nhất thế giới? Công nghiệp của Hoa Kỳ tạo ra nhiều sản phẩm với sản lượng hàng đầu thế giới Các ngành công nghiệp hiện đại chiếm tỷ trọng cao trong tổng giá trị sản lượng công nghiệp. Đứng đầu thế giới về điện, nhôm. Ô tô, phốt phát. Đứng nhì thế giới về than đá, khí đốt, vàng bạc, đồng chì.. Đứng thứ ba thế giới về dầu mỏ. Bài 7: Liên minh châu âu (EU) Tiết 1: EU - LIÊN MINH KHU VỰC LỚN TRÊN THẾ GIỚI I - Quá trình hình thành và phát triển 1- Sự ra đời và phát triển Sự ra đời: - Năm 1957, 6 nước đã thành lập Cộng đồng kinh tế Châu Âu (tiền thân của Liên minh Châu Âu ngày nay). Sự phát triển : - Số lượng thành viên EU tăng liên tục: từ 6 nước năm 1957 lên 27 nước năm 2007. - EU mở rộng theo các hướng khác nhau trong không gian địa lý. - Mức độ liên kết, thống nhất ngày càng cao. 2) Mục đích và thể chế Mục đích: - Tạo ra một khu vực tự do lưu thông: hàng hóa, dịch vụ, tiền vốn, con người. - Tăng cường liên kết không chỉ về mặt kinh tế mà còn về chính trị, pháp luật, nội vụ, an ninh và đối ngoại. Thể chế: - Nhiều quyết định quan trọng về kinh tế , chính trị của EU do cơ quan đầu não của EU đề ra. - Các cơ quan đầu não của EU là: Hội đồng Châu Âu, Nghị viện Châu Âu, Ủy ban Liên minh Châu Âu, Hội đồng bộ trưởng Châu Âu. II- Vị thế của EU trong nền kinh tế thế giới 1- Trung tâm kinh tế hàng đầu thế giới - EU là một trong 3 trung tâm kinh tế hàng đầu thế giới: EU, Hoa Kỳ, Nhật Bản, chiếm 31% trong tổng GDP của thế giới. - Tuy nhiên vẫn còn sự chênh lệch về trình độ phát triển giữa các nước thành viên. Nguyên nhân: +Do trình độ phát triển không đồng nhất. +Do nguồn lực phát triển kinh tế xã hội không đồng nhất. 2 - Tổ chức thương mại hàng đầu thế giới. -EU là khu vực dẫn đầu thế giới về thương mại, vượt Hoa Kỳ và Nhật Bản (chiếm 37,7 % tỷ trọng xuất khẩu thế giới năm 2004). - Là bạn hàng lớn nhất của các nước thế giới thứ 3 (nước đang phát triển) Tiết 2: EU - HỢP TÁC LIÊN KẾT ĐỂ CÙNG PHÁT TRIỂN I - Thị trường chung Châu Âu 1- Bốn mặt của tự do lưu thông a - Tự do di chuyển b - Tự do lưu thông dịch vụ c - Tự do lưu thông hàng hóa d- Tự do lưu thông tiền vốn Ý nghĩa: - Xóa bỏ những trở ngại trong phát triển kinh tế. - Thực hiện chung một chính sách thương mại đối với các nước ngoài EU. - Tăng cường sức mạnh về kinh tế và khả năng cạnh tranh của EU so với các trung tâm kinh tế lớn trên thế giới. 2- Euro-Đồng tiền chung của EU - Năm 1999, các nước EU đã sử dụng đồng Euro như là đồng tiền chung. - Năm 2004, đã có 13 nước EU sử dụng đồng Euro là đồng tiền chung thay thế cho đồng tiền quốc gia. Ý nghĩa: + Nâng cao sức cạnh tranh của thị trường nội địa. + Thủ tiêu những rủi ro do chuyển đổi tiền tệ. + Thuận lợi cho việc chuyển giao vốn giữa các nước EU. + Đơn giản công tác kế toán của các doanh nghiệp đa quốc gia. II - Hợp tác trong sản xuất và dịch vụ: Các dự án hợp tác Nội dung sản phẩm Các bên tham gia Lợi ích do dự án đem lại Sản xuất máy bay E- bớt(Airbus) Máy bay E-bớt Anh, Pháp, Đức, Tây Ban Nha... -Khai thác tốt lợi thế của từng nước. -Nâng cao chất lượng sản phẩm Đường hầm giao thông qua biển Măng - sơ Đường hầm giao thông Anh - Pháp -Giảm giá chi phí vận chuyển và thời gian vận chuyển. -Tăng cường sự hợp tác giữa Anh và các nước trong EU Câu 1: Trình bày sự ra đời, sự phát triển, mục tiêu, thể chế hoạt động, một số biểu hiện liên kết kinh tế của EU Câu 2: Phân tích vai trò của EU trong nền kinh tế thế giới Câu 3: Trình bày bốn mặt tự do lưu thông, sự hợp tác trong sản xuất và dịch vụ và liên kết vùng của EU. PHẦN II: BÀI TẬP Kĩ năng vẽ biểu đồ: tròn, miền, cột Kĩ năng nhận xét bảng số liệu Câu 1: Dựa vào bảng số liệu sau GDP và nợ nước ngoài của một số nước Mĩ Latinh năm 2004 Nước GDP(tỉ USD) Tổng số nợ(tỉ USD) Mê-hi-cô 676,5 149,9 Vê-nê-duê-la 109,3 33,3 Pa-na-ma 13,8 8,8 Ác-hen-ti-na 151,5 158,0 Bra-xin 605,0 220,0 Chi-lê 94,1 44,6 Pa-ra-goay 7,1 3,2 Ê-cu-a-đo 30,3 16,8 Câu 2 : Qua bảng số liệu sau: Cơ cấu dân số theo nhóm tuổi, giai đoạn 2000-2005 Nhóm nước nhtuổi 0 – 14 tuổi 15 – 64 tuổi 65 tuổi trở lên Đang phát triển 32 63 5 Phát triển 17 68 15 Vẽ biểu đồ hình tròn cơ cấu dân số theo nhóm tuổi của các nước đang phát triển và nhóm nước phát triển Dân số già dẫn tới hậu quả gì về kinh tế - xã hội a.Vẽ biểu đồ hình tròn: đúng, đẹp, có chú thích. b.Hậu quả của già hóa dân số * Thiếu lao động bổ sung * Chi phí cho người già rất lớn * Hạn chế thu nhập một số hộ gia đình * Ảnh hưởng lớn đến cơ cấu ngành kinh tế, phân bố sản xuất. Câu 3: Qua bảng số liệu sau: Tỉ trọng dân số của các nước phát triển và đang phát triển (đơn vị %) Nhóm nước Năm 1980 Năm 1990 Năm 2005(dự báo) Phát trỉển 33,3 22,8 15,9 Đang phát triển 66,7 77,2 84,1 Vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện sự thay đổi tỉ trọng dân số của các nước phát triển và nước đang phát triển. Nhận xét + Vẽ 3 vòng tròn thể hiện tỉ trọng dân số của hai nhóm nước. + Nhận xét: Tỉ trọng dân số của hai nhóm nước thay đổi. Tỉ trong dân số của nhóm nước phát triển giảm: từ 33,3% còn 15,9%. Tỉ trong dân số của nhóm nước đang phát triển tăng từ 66,7 lên 84,1% Câu 4 Qua bảng số liệu sau (đơn vị %) giai đoạn nhóm nước 1960-1965 1975-1980 1985-1990 1995-2000 2001-2005 Phát triển 1.2 0.8 0.6 0.2 0.1 Đang phát triển 2.3 1.9 1.9 1.7 1.5 Thế giới 1.9 1.6 1.6 1.4 1.2 Dựa vào bảng số liệu trên hãy vẽ biểu đồ đường thể hiện tỉ xuất gia tăng dân số tự nhiên của nhóm nước đang phát triển với các nhóm nước phát triển và toàn thế giới. Nhận xét - - Vẽ đúng, đẹp, đều Tên biểu đồ, chú thích Nhận xét: Tỷ suất gia tăng dân số tự nhiên của nhóm nước phát triển, đang phát triển dều giảm Trong đó - nhóm nước phát triển giảm mạnh nhất từ 1,9 còn 0,1% - nhóm nước đang phát triển giảm từ 2,3 còn 1,5%. - Tỷ suất nhóm nước đang phát triển luôn cao nhất HÌNH THỨC KIỂM TRA: Tự luận và bài tập kĩ năng: 100% Chúc các em ôn tập hiệu quả và đạt kết quả cao trong kì thi học kì.
File đính kèm:
de_cuong_on_tap_hoc_ki_i_mon_dia_li_lop_11_truong_thpt_ton_t.docx