Đề cương ôn tập Học kì 2 môn Hóa học Lớp 11 trường THPT Tôn Thất Tùng

doc 3 trang Mạnh Hào 27/05/2025 220
Bạn đang xem tài liệu "Đề cương ôn tập Học kì 2 môn Hóa học Lớp 11 trường THPT Tôn Thất Tùng", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề cương ôn tập Học kì 2 môn Hóa học Lớp 11 trường THPT Tôn Thất Tùng

Đề cương ôn tập Học kì 2 môn Hóa học Lớp 11 trường THPT Tôn Thất Tùng
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC KÌ II – NĂM HỌC 2014 – 2015
MÔN HÓA – KHỐI 11
Dạng 1: Đồng Phân – Danh Pháp
Bài 1: Viết đồng phân cấu tạo, đồng phân hình học và gọi tên của anken có CTPT C4H8
Bài 2: Viết đồng phân cấu tạo và gọi tên của ankin có CTPT C5H8
Bài 3: Viết đồng phân cấu tạo và gọi tên của hiđrocacbon thơm có CTPT C8H10
Bài 4: Viết đồng phân cấu tạo và gọi tên của ancol có CTPT C4H10O
 Dạng 2: Viết phương trình hóa học
Bài 5: Hoàn thành các PTHH và gọi tên sản phẩm:
a. isopentan + clo (1:1) b. vinyl axetilen + H2 (Ni) c. 3-metyl but-1-in + dd Br2
d. toluen + Cl2 (Fe, to) e. propilen + dd KMnO4 	 f. toluen + dd KMnO4 (to)
g. butan-2-ol + CuO (to) h. propan-1-ol + H2SO4 đặc (170oC) i. stiren + dd Br2
Bài 6: Trình bày hiện tượng viết phương trình hóa học xảy ra trong các trường hợp sau:
a. Sục khí etilen từ từ đến dư vào dung dịch brom.	
b. Sục khí axetilen vào dung dịch AgNO3 trong môi trường NH3.
c. Nhỏ vài giọt dung dịch thuốc tím vào dung dịch stiren.
d. Phenol tác dụng với dung dịch nước brom.
e. Glixerol tác dụng với Cu(OH)2.
Bài 7: Viết phương trình hóa học theo sơ đồ chuyển hóa: 
a. C4H10 ® CH4 ® C2H2 ® C6H6 ® C6H5NO2 ® C6H4NO2Br
 ¯
 vinyl clorua ® P.V.C
b. bạc axetilua ® axetilen
 ­
CaCO3 ® CaO ® CaC2 ® C2H2 ® etilen ® PE
 ¯
 vinylaxetilen®buta-1,3-đien ® polibutađien.
Bài 8: Điều chế chất hữu cơ	
a. Từ đá vôi, than đá và các chất vô cơ cần thiết khác, hãy viết các PTHH điều chế: PE, PP, cao su buna, benzen, trinitrobenzen.
b. Từ metan và các chất vô cơ cần thiết khác,hãy viết PTHH điều chế: ancol etylic, anđehit axetic, PVC.
Dạng 3: Nhận biết – Tách chất
Bài 9: Bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết các lọ mất nhãn:
a. benzen, hex-1- en, hex -1- in.
b. benzen, toluen, stiren.
c. axetilen, but-2-in, butan.
d. phenol (lỏng), ancol etylic và glixerol.
Bài 10: Tách rời từng chất sau ra khỏi hỗn hợp:
a. metan, etylen.
b. etan, exetilen.
b. benzen khỏi hỗn hợp với toluen và stiren.
Dạng 4: Lý thuyết tổng hợp
Bài 11: So sánh nhiệt độ sôi (có giải thích) của các chất lỏng sau:
(1) ancol etylic; (2) ancol etylic; (3) đimetyl ete.
 butan-1-ol , etanol, etan, propan-1-ol.
Bài 12: Viết các phương trình hóa học chứng minh: 
Phenol có tính axit mạnh hơn etanol.
Phenol có tính axit yếu hơn H2CO3.
Phản ứng thế ở vòng benzen của phenol dễ hơn của benzen. 
Bài 13: Trình bày ảnh hưởng qua lại giữa gốc phenyl (C6H5-) và nhóm hiđroxyl (-OH) trong phân tử phenol. Viết các phương trình phản ứng hóa học minh họa.
Bài 14: Biết rằng thành phần chủ yếu của xăng dầu là hiđrocacbon. Hãy giải thích :
Vì sao các tàu chở dầu khi bi tai nạn thường gây ra thảm họa cho một vùng biển rất rộng ?
Vì sao khi bị cháy xăng dầu không nên dùng nước để dập đám cháy ?
Vì sao các chi tiết máy hoặc đồ dùng bị bẩn dầu mỡ người ta thường dùng xăng hay dầu hỏa để lau rửa?
Dạng 4: Bài tập tham khảo
Bài 15: Khi cho ankan X (trong phân tử có phần trăm khối lượng cacbon bằng 83,72%) tác dụng với clo theo tỉ lệ số mol 1:1 (trong điều kiện chiếu sáng) chỉ thu được 2 dẫn xuất monoclo đồng phân của nhau. Xác định CTPT,CTCT và gọi tên X.
Bài 16: Đốt cháy hoàn toàn 2,24 lít hỗn hợp A (đktc) gồm CH4, C2H6 và C3H8 thu được V lít khí CO2 (đktc) và 7,2 gam H2O. Tìm giá trị của V. 
Bài 17: Đề hiđro hoá etylbenzen ta được stiren; trùng hợp stiren ta được polistiren với hiệu suất chung 80%. Khối lượng etylbenzen cần dùng để sản xuất 10,4 tấn polistiren ?
Bài 18: Đốt cháy hoàn toàn 6,8 gam một ankađien thu được sản phẩm gồm 11,2 lit CO2 (đktc) và m gam nước. Dẫn hỗn hợp sản phẩm qua bình 1 đựng dung dịch axit sunfuric đặc, sau đó qua bình 2 đựng nước vôi trong.
a. Tìm CTPT, viết và gọi tên các đồng phân của A.
b. Tính độ tăng khối lượng của bình 1 và khối lượng kết tủa sinh ra ở bình 2.
Bài 19: Cho 1,83g hỗn hợp 2 anken qua dd Br2 dư thấy khối lượng brom tham gia phản ứng là 8g.
a. Tính tổng số mol của 2 anken trong hỗn hợp
b. Tìm CTPT của 2 anken biết rằng chúng là 2 đồng đẳng liên tiếp
c. Đốt cháy hoàn toàn 0,91g hỗn hợp thì thể tích oxi cần dùng là bao nhiêu lít (đktc)?
Bài 20: Một hỗn hợp khí gồm metan, etilen và axetilen. Dẫn 13,44 lít (đktc) hỗn hợp khí đó lần lượt đi qua bình 1 chứa dung dịch AgNO3/NH3 dư rồi qua bình 2 đựng dung dịch Br2 dư trong CCl4. Ở bình 1 thu được 24g kết tủa, khối lượng bình 2 tăng thêm 5,6g. Tính % theo khối lượng mỗi khí trong hỗn hợp trên.
Bài 21: Cho 11,2 lít (đktc) hỗn hợp X gồm etan, etilen, axetilen vào dung dịch Br2 dư thì nhận thấy có 48 gam Br2 phản ứng và có 6,72 lít khí (đktc) thoát ra.
a. Viết các phương trình phản ứng.	
b. Tính % thể tích và % khối lượng của mỗi khí trong hỗn hợp X.
c. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X rồi hấp thụ sản phẩm cháy vào dung dịch nước vôi trong dư thì thu được bao nhiêu gam kết tủa?
Bài 22: Đốt cháy 2,7g một ankin sau đó cho sản phẩm cháy vào dung dịch nước vôi trong dư thấy tạo ra 20g kết tủa.
a. Xác định CTPT và gọi tên các đồng phân của A.
b. Khi cho A tác dụng với HCl (1:1) chỉ thu được 1 sản phẩm. Cho biết CTCT của A.
Bài 23: Cho 14 gam hỗn hợp A gồm phenol và ancol etylic tác dụng với natri dư thu được 2,24 lít khí không màu (đktc).
a. Tính % khối lượng mỗi chất trong A
b. Cho 14 gam A tác dụng với dung dịch Br2 dư thì thu được m gam kết tủa. Tính giá trị m.
c. Cho 14 gam hỗn hợp A tác dụng với Vml dung dịch NaOH 1M. Tìm V?
Bài 24: Đun nóng 15,2 gam hỗn hợp 2 ancol no đơn chức, là đồng đẳng kế tiếp với H2SO4 đặc ở 140OC, thu được 12,5 gam hỗn hợp 3 ete (H = 100%). 
Xác định công thức của 2 ancol.
Tính % khối lượng mỗi ancol trong hỗn hợp đầu.
Bài 25: Cho 14,8 gam một ancol no, đơn chức A tác dụng với Na dư thì thu được 2,24 lít (đktc).
Xác định công thức phân tử của rượu A.
Viết CTCT có thể có của A, gọi tên. 
Bài 26: Cho 36,8 g hỗn hợp gồm phenol và một ancol no đơn X tác dụng hết với Na thu được 5,6 lit H2(đo ở đktc). Cũng 36,8g hỗn hợp trên cho tác dụng với dung dịch NaOH thì cần 200ml dd NaOH 1M.
a.Viết các phương trình phản ứng xảy ra.
b.Tìm công thức phân tử cho ancol X.
c.Khi cho ancol trên tác dụng với CuO đun nóng thu được một xeton tương ứng. Gọi tên của X.
--------------------Hết--------------------

File đính kèm:

  • docde_cuong_on_tap_hoc_ki_2_mon_hoa_hoc_lop_11_truong_thpt_ton.doc