Đề cương ôn tập Học kì 2 môn GDCD Lớp 11
Bạn đang xem tài liệu "Đề cương ôn tập Học kì 2 môn GDCD Lớp 11", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề cương ôn tập Học kì 2 môn GDCD Lớp 11

ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP MÔN GIÁO DỤC CÔNG DÂN KHỐI 11. HỌC KÌ II NĂM HỌC 2016-2017 Nội dung ôn tập: Bài 10, 11, 12, 13, 14 Hình thức thi: Tự luận 40% và trắc nghiệm 60% Lưu ý: phần thi tự luận tập trung ở bài 13 A. NỘI DUNG ĐỀ CƯƠNG Bài 10: Nền dân chủ xã hội chủ nghĩa 1. Bản chất của nền dân chủ xã hội chủ nghĩa. * Dân chủ là gì? Dân chủ là quyền lực thuộc về nhân dân, là quyền làm chủ của nhân dân trong các lĩnh vực đời sống xã hội của đất nước; dân chủ là một hình thức nhà nước gắn với giai cấp thống trị do đó dân chủ luôn mang bản chất giai cấp. * Bản chất của nền dân chủ XHCN. - Về bản chất, nền DC XHCN là nền dân chủ của quảng đại quần chúng nhân dân, được thực hiện chủ yếu bằng nhà nước, dưới sự lãnh đạo của ĐCS. - Thể hiện: + Nền DC XHCN mang bản chất giai cấp công nhân + Nền DC XHCN có cơ sở kinh tế là chế độ công hữu về TLSX. + Lấy hệ tư tưởng Mác- Lênnin làm nền tảng tinh thần của xã hội. + Nền DC XHCN là nền dân chủ của nhân dân lao động + Gắn liền với pháp luật, kỷ luật, kỷ cương 2. Xây dựng nền dân chủ XHCN ở Việt Nam. Mục đích: Đem lại quyền lực thực sự cho nhân dân. a. Nội dung cơ bản của dân chủ trong lĩnh vực kinh tế. (giảm tải – đọc thêm) b. Nội dung cơ bản của dân chủ trong lĩnh vực chính trị Nội dung: Là thực hiện mọi quyền lực nhà nước thuộc về nhân dân. - Biểu hiện của quyền làm chủ về chính trị: + Quyền bầu cử và ứng cử vào các cơ quan quyền lực nhà nước, các tổ chức chính trị – xã hội. + Quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội, tham gia thảo luận các vấn đề chung của Nhà nước và địa phương. + Quyền kiến nghị với các cơ quan nhà nước, biểu quyết khi nhà nước trưng cầu ý dân. + Quyền được thông tin, tự do ngôn luận, tự do báo chí. Quyền giám sát các hoạt động của các cơ quan Nhà nước, quyền khiếu nại, tố cáo... của công dân. c. ND cơ bản của dân chủ trong lĩnh vực văn hóa. - Là thực hiện quyền làm chủ và bình đẳng của mọi công dân trong lĩnh vực văn hoá. - Biểu hiện của quyền làm chủ về văn hoá: + Quyền được tham gia vào đời sống văn hoá. + Quyền được hưởng các lợi ích từ sáng tạo văn hoá, nghệ thuật của chính mình. + Quyền sáng tác, phê bình văn học nghệ thuật; giải phóng con người khỏi những thiên kiến lạc hậu, loại bỏ sự áp bức về tinh thần và đưa văn hoá đến cho mọi người. d. Nội dung cơ bản của dân chủ trong lĩnh vực xã hội. Nội dung: Là đảm bảo những quyền xã hội của công dân. - Biểu hiện của quyền làm chủ về xã hội: + Quyền lao động. + Quyền bình đẳng nam, nữ.(Phụ nữ được quyền bàn bạc, tham gia, quyết định những vấn đề của gia đình và xã hội) ) + Quyền được hưởng an toàn xã hội và bảo hiểm xã hội. + Quyền được hưởng chế độ bảo vệ sức khoẻ. + Quyền được bảo đảm về mặt vc-tt khi không còn khả năng lao động. + Quyền bình đẳng về nghĩa vụ và quyền lợi, về cống hiến và hưởng thụ của các thành viên trong xã hội. Tham gia các phong trào ở địa phương và trường học. 3. Những hình thức cơ bản của dân chủ. a. Dân chủ trực tiếp. - Khái niệm: Là hình thức dân chủ với những quy chế, thiết chế để nhân dân thảo luận, biểu quyết, tham gia trực tiếp quyết định công việc của cộng đồng, của Nhà nước Những hình thức phổ biến của dân chủ trực tiếp - Trưng cầu ý dân - Bầu cử Quốc hội và Hội đồng nhân dân các cấp - Thực hiện sang kiến pháp luật... - Nhân dân tự quản, xây dựng và thực hiện quy ước, hương ước phù hợp với PL.. - Ví dụ:.... b. Dân chủ gián tiếp. - Khái niệm: Là hình thức dân chủ thông qua những quy chế, thiết chế để nhân dân bầu ra những người đại diện thay mặt mình quyết định các công việc chung của cộng đồng, của Nhà nước. - Nội dung: thể hiện quyền làm chủ và tham gia quản lý nhà nước thông qua những người, cơ quan đại diện. - Ví dụ: * Mối quan hệ dân chủ trực tiếp và dân chủ gián tiếp. - Đều là hình thức của chế độ dân chủ và có quan hệ mật thiết với nhau. Bài 11: Chính sách dân số và giải quyết việc làm. 1. Chính sách dân số *. Mục tiêu và phương hướng cơ bản để thực hiện chính sách dân số. - Mục tiêu + Tiếp tục giảm tốc độ gia tăng dân số + Ổn định quy mô, cơ cấu và phân bố dân số hợp lí + Nâng cao chất lượng dân số - Phương hướng + Tăng cường công tác lãnh đạo và quản lí + Làm tốt công tác thông tin, tuyên truyền, giáo dục + Nâng cao sự hiểu biết của người dân + Nhà nước đầu tư đúng mức, tranh thủ các nguồn lực trong và ngoài nước; thực hiện xh hoá công tác dân số 2. Chính sách giải quyết việc làm. a. Tình hình việc làm ở nước ta hiện nay. - Thiếu việc làm (ở cả nông thôn và thành thị); thu nhập thấp - Dân số trong độ tuổi lao động ngày càng tăng - Chất lượng nguồn nhân lực thấp - Lao động từ NT lên TT ngày càng tăng - Sinh viên tốt nghiệp có việc làm ít b. Mục tiêu, phương hướng cơ bản của chính sách giải quyết việc làm. - Mục tiêu + Giải quyết việc làm (ở cả TT và NT) ( năm 2012 = 1,7 triệu lao động) + Phát triển nguồn nhân lực + Mở rộng thị trường lao động + Tăng lao động đã qua đào tạo nghề - Phương hướng + Thúc đẩy phát triển sản xuất và dịch vụ + Khuyến khích làm giàu hợp pháp, tự do hành nghề + Đẩy mạnh xuất khẩu lao động + Sử dụng nguồn vốn có hiệu quả 3. Trách nhiệm của công dân đối với chính sách dân số và giải quyết việc làm. - Chấp hành chính sách dân số và việc làm; pháp luật về dân số và pháp luật lao động - Động viện mọi người cùng thực hiện và tham gia vào chính sách đó - Bản thân có ý chí vươn lên trong học tập và trong cuộc sống Bài 12: Chính sách tài nguyên và bảo vệ môi trường. 1. Mục tiêu, phương hướng cơ bản của chính sách tài nguyên và bảo vệ môi trường. - Mục tiêu + Sử dụng hợp lý tài nguyên + Làm tốt công tác bảo vệ môi trường + Bảo tồn đa dạng sinh học + Từng bước nâng cao chất lượng môi trường - Phương hướng + Tăng cường công tác quản lí của nhà nước. + Thường xuyên giáo dục, tuyên truyền ý thức bảo vệ tài nguyên, môi trường cho người dân. + Coi trọng nghiên cứu KHCN, mở rộng hợp tác quốc tế, khu vực. + Chủ động phong ngừa, ngăn chặn ô nhiễm, cải thiện môi trường, bảo tồn thiên nhiên. + Khai thác, sử dụng hợp lí, tiết kiệm tài nguyên. + Áp dụng khoa học hiện đại vào khai thác. 2. Trách nhiệm của công dân đối với chính sách tài nguyên và bảo vệ môi trường. - Tin tưởng, ủng hộ chính sách và pháp luật của Nhà nước về tài nguyên, môi trường. - Tích cực tham gia vào các hoạt động bảo vệ tài nguyên, môi trường - Vận động mọi người cùng tham gia vào các hoạt động bảo vệ tài nguyên, môi trường Bài 13: Chính sách giáo dục và đào tạo, khoa học và công nghệ, văn hóa. Bài này có 3 ĐVKT: 1. Chính sách Giáo dục và Đào tạo a. Nhiệm vụ của giáo dục và đào tạo. * Khái niệm GD&ĐT - Giáo dục: Chỉ sự bồi dưỡng, phát triển con người toàn diện ở bậc mẫu giáo đến phổ thông - Đào tạo: Chỉ sự bồi dưỡng, chuẩn bị nghề trong các trường chuyên nghiệp và trường nghề. * Nhiệm vụ của GD&ĐT - Nâng cao dân trí Vì dân trí thấp là tụt hậu và không thể hội nhập vì vậy phải nâng cao dân trí. - Đào tạo nhân lực + Tạo ra đội ngũ lao động + Tạo ra đội ngũ chuyên gia + Tạo ra đội ngũ nhà quản lý - Bôì dưỡng nhân tài Đào tạo và bồi dưỡng nhân tài thì mới có khả năng thu hẹp khoảng cách với các nước văn minh. * Vị trí của GD&ĐT: - Đảng và nhà nước ta coi GD&ĐT là quốc sách hàng đầu và coi đầu tư cho GD&ĐT là đầu tư cho sự phát triển vì: - Xây dựng XHCN con người được đặt ở vị trí trung tâm, là mục tiêu và động lực của sự phát triển. - Góp phần đào tạo, bồi dưỡng con người - Học vấn của nhân dân được nâng cao từ đó nắm bắt và sử dụng được KHCN. * Vai trò của G& ĐT: + Giữ gìn, phát triển, truyền bá văn minh nhân loại + Là động lực thúc đẩy sự nghiệp CNH-ĐH + Là điều kiện phát huy nguồn nhân lực b. Phương hướng cơ bản để phát triển Giáo dục và Đào tạo. - Nâng cao chất lượng, hiệu quả GD & ĐT - Mở rộng quy mô giáo dục - Ưu tiên đầu tư cho GD & ĐT: huy động mọi nguồn lực để phát triển gd - đt, xd cơ sở vật chất cho các trường học, thực hiện chuẩn hoá, hiện đại hoá nhà trường. - Thực hiện công bằng xã hội trong giáo dục - Xã hội hoá sự nghiệp giáo dục: huy động mọi nguồn lực vật chất và trí tuệ của xã hội tham gia vào sự nghiệp giáp dục. - Tăng cường hợp tác quốc tế về GD&ĐT: vì để tiếp cận với giáo dục tiên tiến trên thế giới. - Liên hệ thực tiễn: + Cố gắng học tập tốt + Tham gia lao động trong bất kì TPKT nào + Có tay nghề và lao động thành thạo + Có lối sống lành mạnh, tránh xa TNXH 2. Chính sách khoa học và công nghệ a) Nhiệm vụ của khoa học và công nghệ Khái niệm Khoa học và công nghệ. - Khoa học: là hệ thống tri thức về các hiện tượng, sự vật, quy luật của tự nhiên, xã hội và tư duy được khái quát và kiểm nghiệm trong thực tiễn. - Công nghệ: là tập hợp các phương pháp, quy trình, kỹ năng, bí quyết, công cụ, phương tiện, giải pháp và cách thức tổ chức nhằm sử dụng các tri thức khoa học vào thực tiễn. => Công nghệ: do 4 yếu tố hợp thành: Con người, thiết bị, thông tin, quản lý. - Nhiệm vụ của KH và CNo: + Giải đáp kịp thời những vấn đề lí luận và thực tiễn do cuộc sống đặt ra. + Cung cấp luận cứ khoa học cho việc hoạch định đường lối, chủ trương, chính sách của Đảng và Nhà nước. + Đổi mới và nâng cao trình độ công nghệ trong toàn bộ nền KT quốc dân. + Nâng cao trình độ quản lí, hiệu quả của hoạt động KH và CNo. * Vai trò của khoa học công nghệ. - Giúp đất nước giàu có - Kinh tế có sức cạnh tranh mạnh - Đông lực thúc đẩy sự phát triển của đất nước - Khoa học và công nghệ là quốc sách hàng đầu. b) Phương hướng cơ bản để phát triển khoa học và công nghệ - KH và CNo cần phát triển theo 4 phương hướng cơ bản: + Đổi mới cơ chế quản lí KH và CNo . + Tạo thị trường cho KH và CNo . + Xây dựng tiềm lực cho KH và CNo . + Tập trung vào các nhiệm vụ trọng tâm. Đổi mới cơ chế quản lí KH và CNo nhằm: + Khai thác mọi tiềm năng sáng tạo trong nghiên cứu khoa học, lí luận. + Đầu tư ngân sách vào các trương trình nghiên cứu quốc gia đạt trình độ khu vực và thế giới. + Huy động nguồn lực để đi nhanh vào một số lĩnh vực công nghệ cao, công nghệ tiên tiến. Tạo thị trường cho KH và CNo nhằm: + Tạo ra môi trường cạnh tranh bình đẳng, thúc đẩy việc áp dụng tiến bộ KH và CNo. + Đổi mới công nghệ, hoàn thiện cơ sở pháp lí và nâng cao hiệu lực thi hành pháp luật về sở hữu trí tuệ, trọng dụng nhan tài. Xây dựng tiềm lực cho KH và CNo nhằm: + Tập trung nghiên cứu cơ bản định hướng ứng dụng. + Nâng cao chất lượng, tăng thêm số lượng đội ngũ cán bộ khoa học. + Tăng cường cơ sở vc-kt, đẩy mạnh hợp tác quốc tế trong nghiên cứu KH- CNo. Tập trung vào các nhiệm vụ trọng tâm nhằm: + Đẩy mạnh nghiên cứu các lĩnh vực khoa học xã hội. + Ứng dụng, chuyển giao công nghệ phục vụ phát triển nông nghiệp nông thôn, phát triển công nghệ thông tin, công nghệ sinh học, công nghệ vật liệu mới. - Thành tựu: hs tự tìm hiểu - Liên hệ bản thân: + Học sinh chủ động tiếp thu các tri thức KHCN trong cac môn học + Tham gia các hoạt động thông qua thực hành + Chuẩn bị vốn kiến thức => chuẩn bị cho nghề nghiệp và cuộc sống. 3. Chính sách văn hoá. a. Nhiệm vụ của văn hoá. * Văn hoá là gì? - Văn hoá là toàn bộ những giá trị vật chất và tinh thần do con người sáng tạo ra nhờ lao động và hoạt động thực tiễn của mình * Vai trò của văn hoá. - Văn hoá là nền tảng tinh thần của xã hội. - Văn hoá vừa là mục tiêu vừa là động lực thúc đẩy phát triển kinh tế xã hội. - Văn hoá khơi dậy tiềm năng, phát huy sức sáng tạo của con người, tạo ra sự phát triển hài hoà giữa giá trị vật chất và tinh thần. * Nhiệm vụ của văn hoá. - Xây dựng nền văn hoá tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc. - Xây dựng con người Việt Nam phát triển toàn diện về chính trị, tư tưởng, trí tuệ, đạo đức thể chất, năng lực sáng tạo. - Tiên tiến: tinh thần yêu nước và tiến bộ theo chủ nghĩa Mác-Lênin, tư tưởng HCM vì mục tiêu phát triển con người toàn diện. - Đậm đà bản sắc dân tộc: giá trị tinh hoa văn hoá dân tộc Việt đó là: lòng yêu nước, ý chí tự lực tự cường, ý thức cộng đồng, lòng nhân ái, sáng tạo, cần cù, giảm dị trong cuộc sống. b. Phương hướng cơ bản để xây dựng nền văn hoá tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc. - Làm cho chủ nghĩa Mác-Lênin và tư tưởng HCM giữ vai trò chủ đạo trong đời sống tinh thần của nhân dân. - Kế thừa, phát huy những di sản và truyền thống văn hoá của dân tộc. - Tiếp thu tinh hoa văn hoá nhân loại: tiếp thu tư tưởng tiến bộ để làm giàu cho trí tuệ, tâm hồn người Việt Nam. - Nâng cao sự hiểu biết và mức hưởng thụ văn hoá, phát huy tiềm năng sáng tạo văn hoá của nhân dân. KL: Thực hiện những phương hướng cơ bản trên, chúng ta sẽ từng bước xd được nền vh tiên tiến, bảo vệ và phát huy bản sức dân tộc trong thời kì CNH, HĐH, hội nhập quốc tế. 4. Trách nhiệm của công dân đối với chính sách GD&ĐT, KH&CN, văn hoá. - Tin tưởng, chấp hành chính sách của Đảng và nhà nước. - Thường xuyên nâng cao trình độ học vấn, tiếp thu tinh hoa văn hóa nhân loại. - Trau dồi đạo đức, chiếm lĩnh khoa học. - Có quan hệ tốt đẹp với mọi người xung quanh, phê phán những thói hư tật xấu trong xã hội.. Bài 14: Chính sách quốc phòng và an ninh 1. Những phương hướng cơ bản nhằm tăng cường QP&AN. - Phát huy sức mạnh tổng hợp của khối đại đoàn kết toàn dân tộc. - Kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại + Sức mạnh dân tộc: truyền thống yêu nước, nền văn hóa. VD: Văn hóa tinh thần, vật chất của dân tộc + Sức mạnh thời đại: KHCN, sức mạnh của các lực lượng tiến bộ. - Kết hợp quốc phòng với an ninh: kết hợp sức mạnh của thế trận quốc phòng và thế trận an ninh nhân dân - Kết hợp KTXH với QP&AN VD: Lễ bàn giao tàu quân sự do VN sản xuất đầu năm 2012 2. Trách nhiệm của công dân đối với chính sách quốc phòng và an ninh. * Trách nhiệm chung: - Tin tưởng vào chính sách QP và AN của Đảng và Nhà nước. - Thường xuyên nêu cao tinh thần cảnh giác trước mọi âm mưu, thủ đoạn tinh vi của kẻ thù. - Chấp hành PL về QP và AN, giữ gìn trật tự, AN quốc gia. - Sẵn sàng thực hiện nghĩa vụ quân sự. - Tích cực tham gia các hoạt động trong lĩnh vực QP và AN ở nơi cư trú. * Trách nhiệm của học sinh + Rèn luyện sức khoẻ, ra sức học tập + Có lối sống lành mạnh, không tham gia vào các tệ nạn xã hội. + Động viên mọi người tham gia nghĩa vụ quân sự. B. MỘT SỐ DẠNG CÂU HỎI TỰ LUẬN VÀ TRẮC NGHIỆM Một số câu hỏi tự luận Câu 1: Nhiệm vụ, phương hướng cơ bản để phát triển gd - đt? em hiểu vì sao học tập là quyền và nghĩa vụ của công dân? Câu 2: Nhiệm vụ, phương hướng cơ bản để phát triển KH – CNo? Lấy VD về việc áp dụng thành tựu KH – CNo vào sx, hoặc sáng kiến KH - KT mà em biết? Câu 3: Em hiểu thế nào là nền văn hóa tiên tiến đậm đà bản sác dân tộc? Lấy ví dụ về hoạt động giữ gìn bản sắc văn hóa ở địa phương em? Câu 4: Nhiệm vụ, phương hướng cơ bản để xây dựng nền văn hoá tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc? Trách nhiệm của em đối với cs GD - ĐT, KH - CNo, VH? Một số câu hỏi trắc nghiệm Câu 1: Nhà nước PQXHCN Việt Nam mang bản chất của A. Giai cấp công nhân. B. Tất cả các giai cấp trong xã hội. C. Giai cấp công nhân và nông dân. D. Công nhân, nông dân và trí thức. Câu 2: Trong sự nghiệp xây dựng và phát triển đất nước, Đảng ta xác định vai trò “Quốc sách hàng đầu” thuộc về: A. Khoa học – công nghệ và văn hóa. B. Văn hóa và giáo dục – đào tạo. C. Giáo dục – đào tạo. D. Giáo dục – đào tạo và khoa học công nghệ. Câu 3: Chúng ta cần phải làm gì để xây dựng nền văn hóa tiên tiến? A. Xóa sạch những gì thuộc về quá khứ dân tộc. B. Đấu tranh với những quan niệm và những tập quán lạc hậu. C. Khư khư bảo vệ những gì thuộc về quá khứ. D. Kế thừa những di sản và truyền thống văn hóa của dân tộc, tiếp thu những tinh hoa văn hóa của nhân loại. Câu 4: Hãy chọn một đáp án đúng theo yêu cầu sau: A. kết hợp kinh tế với quốc phòng B. kết hợp kinh tế với an ninh. C. Kết hợp QP với AN. D. Kết hợp kinh tế với QP & AN. Câu 5: Một yếu tố không thể thiếu để xây dựng nền dân chủ XHCN là gì? A. Pháp luật, kỷ luật. B. Pháp luật, kỉ luật, kỉ cương. C. Pháp luật,nhà tù. D. Pháp luật, quân đội. Câu 6: Nội dung cơ bản của dân chủ trong lĩnh vực kinh tế ở Việt Nam là gì? A. Mọi công dân đều bình đẳng trước pháp luật. B. Mọi công dân dều bình đẳng và tự do kinh doanh trong khuôn khổ pháp luật. C. Mọi công dân dều bình đẳng và tự do kinh doanh và thực hiện nghĩa vụ đóng thuế theo quy định của pháp luật. D. Mọi công dân đều bình đẳng trước pháp luật và tự do lựa chọn ngành nghề. Câu 7:Nói đến chất lượng dân số là nói đến tiêu chí nào sau đây? A. Yếu tố thể chất . B. Yếu tố thể chất, trí tuệ và tinh thần. C. Yếu tố trí tuệ. D. Yếu tố thể chất và tinh thần. Câu 8: Một trong những mục tiêu của chính sách dân số nước ta là gì? A. Tiếp tục giảm tốc độ gia tăng dân số. B. Tiếp tục giảm quy mô dân số. C. Tiếp tục giảm cơ cấu dân cư. D. Tiếp tục tăng chất lượng dân số. Câu 9: Vì sao công bằng xã hội trong giáo dục là vấn đề mang ý nghĩa nhân văn sâu sắc của sự nghiệp giáo dục nước ta? A. Đảm bảo quyền của công dân. B. Đảm bảo nghĩa vụ của công dân. C. Tạo điều kiện để mọi người có cơ hội học tập và phát huy tài năng. D. Để công dân nâng cao nhận thức. Câu 10: Phương hướng tăng cường hợp tác quốc tế về giáo dục, đào tạo đòi hổi chúng ta phải làm gì? A. Tiếp cận với chuẩn mực giáo dục tiên tiến trên thế giới. B. Tiếp cận với trình độ khoa học công nghệ trên thế giới. C. Tham gia đào tạo nhân lực trong khu vực và trên thế giới. D. Tiếp cận với chuẩn mực giáo dục tiên tiến trên thế giới phù hợp với yêu cầu phát triển của nước ta. Câu 11: Đảng và nhà nước ta có quan niệm và nhận định như thế nào về giáo dục và đào tạo? A. Quốc sách hàng đầu. B. Quốc sách. C. Yếu tố then chốt để phát triển đất nước. D. Nhân tố quan trọng trong chính sách quốc gia . Câu 12: Trong bối cảnh nền kinh tế tri thức có vai trò ngày càng nổi bật, Đảng và nhà nước ta xác định tầm quan trọng của khoa học công nghệ là gì? A. Động lực thúc đẩy sự nghiệp phát triển đất nước. B. Điều kiện để phát triển đất nước. C. Tiền đề để xây dựng đất nước. D. Mục tiêu phát triển của đất nước. Câu 13: Một trong những phương hướng cơ bản để xây dựng nền văn hóa tiên tiến đậm đà bản sắc dân tộc là gì? A. Đổi mới cơ chế quản lí văn hóa. B. Tập trung vào nhiệm vụ xây dựng văn hóa. C. Tiếp thu tinh hoa văn hóa nhân loại. D. Tạo môi trường cho văn hóa phát triển. Câu 14: Một trong những phương hướng cơ bản để xây dựng nền văn hóa tiên tiến đậm đà bản sắc dân tộc là gì? A. Đổi mới cơ chế quản lí văn hóa. B. Tập trung vào nhiệm vụ xây dựng văn hóa. C. Tạo môi trường cho văn hóa phát triển. D. Nâng cao hiểu biết và mức hưởng thụ văn hóa, phát huy tiềm năng sáng tạo văn hóa trong nhân dân. Câu 15: Nền văn hóa đậm đà bản sắc dân tộc là nền văn hóa như thế nào? A. Nền văn hóa tạo ra sức sống của dân tộc. B. Nền văn hóa thể hiện bản lĩnh dân tộc C. Nền văn hóa chứa đựng những yếu tố tạo ra sức sống, bản lĩnh dân tộc. D. Nền văn hóa kế thừa truyền thống. Giáo viên: Doãn Thị Hà. Môn: Giáo dục công dân
File đính kèm:
de_cuong_on_tap_hoc_ki_2_mon_gdcd_lop_11.doc