Đề cương ôn tập Học kì 2 môn Địa lí Lớp 12 năm học 2019- 2020
Bạn đang xem tài liệu "Đề cương ôn tập Học kì 2 môn Địa lí Lớp 12 năm học 2019- 2020", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề cương ôn tập Học kì 2 môn Địa lí Lớp 12 năm học 2019- 2020
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP LỚP 12 HỌC KÌ II NĂM HỌC 2019 - 2020 PHẦN 1. KIẾN THỨC CƠ BẢN CHỦ ĐỀ 1: ĐỊA LÍ DÂN CƯ I. LAO ĐỘNG VÀ VIỆC LÀM 1. Nguồn lao động - Nguồn lao động dồi dào do dân số đông, mỗi năm nước ta có thêm khoảng hơn một triệu lao động. - Người lao động cần cù, sáng tạo, có kinh nghiệm sản xuất phong phú gắn với truyền thống dân tộc, nhất là trong sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, tiểu thủ công nghiệp. - Chất lượng nguồn lao động ngày càng được nâng lên nhờ những thành tựu trong phát triển văn hóa, giáo dục và y tế. Tuy nhiên, so với yêu cầu hiện nay lực lượng lao động có trình độ vẫn còn ít, đặc biệt đội ngũ cán bộ quản lý, công nhân kỹ thuật lành nghề còn thiếu nhiều. 2. Cơ cấu lao động a. Cơ cấu lao động theo các ngành kinh tế - Cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật và quá trình đổi mới đang làm thay đổi mạnh mẽ cơ cấu sử dụng lao động xã hội ở nước ta, nhưng sự phân công lao động xã hội theo ngành còn chậm chuyển biến. - Trong cơ cấu, tỉ trọng lao động của khu vực dịch vụ, công nghiệp - xây dựng tăng nhưng chậm, tỉ trọng khu vực nông - lâm - ngư nghiệp giảm nhưng chậm và còn chiếm tỉ trọng cao. b. Cơ cấu lao động theo thành phần kinh tế - Công cuộc đổi mới, mở cửa đã làm thay đổi có cấu lao động theo thành phần kinh tế của nước ta. - Phần lớn lao động nước ta làm việc trong khu vực kinh tế ngoài Nhà nước, khu vực có vốn đầu tư nước ngoài đang tăng lên nhưng tỉ trọng còn thấp. c. Cơ cấu lao động theo thành thị và nông thôn - Phần lớn lao động nước ta làm việc tại nông thôn, lao động tại thành thị đang tăng lên nhưng còn chiếm tỉ trọng thấp. 3. Vấn đề việc làm và hướng giải quyết việc làm - Việc làm là một vấn đề kinh tế - xã hội lớn ở nước ta do tình trạng thiếu việc làm và thất nghiệp diễn ra gay gắt. - Hướng giải quyết việc làm của nước ta: + Phân bố lại dân cư và nguồn lao động. + Thực hiện tốt chính sách dân số, sức khỏe sinh sản. + Thực hiện đa dạng hóa các hoạt động sản xuất (nghề truyền thống, thủ công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp), chú ý thích đáng đến các hoạt động của các ngành dịch vụ. + Tăng cường liên kết, hợp tác để thu hút vốn đầu tư nước ngoài, mở rộng hàng xuất khẩu. + Mở rộng và đa dạng hóa loại hình đào tạo theo các cấp, các ngành nghề, nâng cao chất lượng đội ngũ lao động để họ có thể tự tạo việc làm hoặc tham gia vào các đơn vị sản xuất dễ dàng + Đẩy mạnh xuất khẩu lao động. II. ĐÔ THỊ HÓA 1. Đặc điểm đô thị hóa - Quá trình đô thị hóa ở nước ta diễn ra chậm chạp, trình độ đô thị hóa thấp. - Tỉ lệ dân thành thị tăng, tuy nhiên vẫn còn thấp so với các nước trong khu vực. - Phân bố đô thị không đều giữa các vùng. 2. Mạng lưới đô thị - Dựa vào các tiêu chí cơ bản như số dân, chức năng, mật độ dân số, tỉ lệ dân phi nông nghiệp... mạng lưới đô thị được phân thành 6 loại. - Dựa vào cấp quản lí, đô thị nước ta chia làm 2 loại: đô thị trực thuộc Trung ương và đô thị trực huộc tỉnh. 3. Ảnh hưởng của đô thị hóa đến phát triển kinh tế - xã hội - Tích cực: + Đô thị hóa tác động mạnh tới quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế. + Ảnh hưởng đến sự phát triển kinh tế - xã hội của các địa phương, các vùng trong nước. + Các thành phố, thị xã là các thị trường tiêu thụ sản phẩm hàng hóa lớn và đa dạng, là nơi sử dụng đông đảo lực lượng lao động có chuyên môn kĩ thuật; có cơ sở vật chất kĩ thuật hiện đại, có sức hút đối với đầu tư trong nước và ngoài nước, tạo ra động lực cho sự tăng trưởng và phát triển kinh tế. + Các đô thị có khả năng tạo ra nhiều việc làm và thu nhập cho người lao động. - Tiêu cực: Nảy sinh những hậu quả như: vấn đề ô nhiễm môi trường, an ninh trật tự xã hội... CHỦ ĐỀ 2: ĐỊA LÍ KINH TẾ I. CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU KINH TẾ 1. Chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế - Hướng chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế: tăng tỉ trọng khu vực II, giảm tỉ trọng khu vực I, khu vực III có tỉ trọng khá cao nhưng chưa ổn định. - Xu hướng chuyển dịch là tích cực, đúng hướng, phù hợp với yêu cầu chuyển đổi cơ cấu kinh tế theo hướng công nghiệp hóa - hiện đại hóa. Tuy nhiên, tốc độ chuyển dịch còn chậm chưa đáp ứng được yêu cầu phát triển đất nước trong gia đoạn mới. - Sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế trong nội bộ ngành: + Khu vực I: xu hướng giảm tỉ trọng ngành nông nghiệp, tăng tỉ trọng ngành thủy sản. Trong ngành trồng trọt, giảm tỉ trong của ngành trồng trọt, tăng tỉ trọng của ngành chăn nuôi. + Khu vực II: tăng tỉ trọng ngành công nghiệp chế biến, giảm tỉ trọng công nghiệp khai thác. + Khu vực III: nhiều loại hình dịch vụ mới ra đời: viễn thông, tư vấn đầu tư, 2. Chuyển dịch cơ cấu thành phần kinh tế - Có sự chuyển biến tích cực phù hợp với đường lối phát triển kinh tế nhiều thành phần trong thời kì đổi mới. - Thành phần kinh tế Nhà nước tuy có giảm về tỉ trọng nhưng vẫn giữ vai trò chủ đạo trong nền kinh tế. - Tỉ trọng của kinh tế tư nhân có xu hướng tăng. - Khu vực có vốn đầu tư nước ngoài ngày tăng nhanh sau khi nước ta gia nhập WTO. 3. Chuyển dịch cơ cấu lãnh thổ kinh tế - Hình thành các vùng động lực phát triển kinh tế, vùng chuyên canh và các khu công nghiệp tập trung, khu chế xuất có quy mô lớn. - Việc phát huy thế mạnh của từng vùng nhằm đẩy mạnh phát triển kinh tế và tăng cường hội nhập đã dẫn tới sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế và phân hóa sản xuất giữa các vùng. - Đã hình thành 3 vùng kinh tế trọng điểm: vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc, vùng kinh tế trọng điểm miền Trung, vùng kinh tế trọng điểm phía Nam được hình thành. II. MỘT SỐ VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN VÀ PHÂN BỐ NÔNG NGHIỆP 1. Đặc điểm nền nông nghiệp nước ta a. Nền nông nghiệp nhiệt đới - Nước ta có nhiều điều kiện thuận lợi để phát triển nền nông nghiệp nhiệt đới, đặc biệt là điều kiện về khí hậu. + Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa có sự phân hóa rõ rệt theo bắc - nam và theo độ cao của địa hình nên ảnh hưởng cơ bản đến cơ cấu mùa vụ và cơ cấu sản phẩm. + Sự phân hóa của điều kiện địa hình, đất trồng cho phép và đồng thời đòi hỏi phải áp dụng các hệ thống canh tác khác nhau giữa các vùng. Ở trung du và miền núi, thế mạnh là các cây công nghiệp lâu năm và chăn nuôi đại gia súc. Ở đồng bằng, thế mạnh là các cây ngắn ngày, thâm canh, tăng vụ và nuôi trồng thủy sản. + Tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa của thiên nhiên làm tăng tính bấp bênh của sản xuất nông nghiệp. - Nước ta đang khai thác ngày càng có hiệu quả nền nông nghiệp nhiệt đới. Điều này được thể hiện qua việc: + Các tập đoàn cây, con được phân bố phù hợp với điều kiện sinh thái nông nghiệp. + Cơ cấu mùa vụ và cơ cấu cây trồng có những thay đổi quan trọng hạn chế tác động của thiên tai. + Tính mùa vụ được khai thác tốt hơn nhờ đẩy mạnh hoạt động vận tải, công nghiệp chế biến và bảo quản sản phẩm. + Đẩy mạnh xuất khẩu nông sản. b. Phát triển nền nông nghiệp hiện đại sản xuất hàng hóa góp phần nâng cao hiệu quả nền nông nghiệp nhiệt đới - Ở nước ta hiện nay đang có sự tồn tại song song nền nông nghiệp cổ truyền và nền nông nghiệp hàng hóa, song đang có sự chuyển dịch từ nông nghiệp cổ truyền sang nông nghiệp hàng hóa. + Nền nông nghiệp cổ truyền với các đặc trưng là: sản xuất nhỏ, công cụ thô sơ, sản xuất nhiều loại sản phẩm, tự cung tự cấp, năng suất thấp + Nền nông nghiệp hàng hóa với các đặc trưng là: sử dụng nhiều máy móc, sản xuất mang tính chuyên môn hóa, sản xuất theo nhu cầu của thị trường, năng suất cao 2. Vấn đề phát triển nông nghiệp Trong cơ cấu giá trị sản xuất nông nghiệp, ngành trồng trồng trọt chiếm khoảng 3/4 giá trị. a. Ngành trồng trọt * Sản xuất lương thực: - Đối với nước ta sản xuất lương thực có vai trò đặc biệt quan trọng, nhờ có nhiều thế mạnh về đất, nước, khí hậu cho phép nước ta phát triển sản xuất lương thực. - Trong những năm qua sản xuất lương thực đã đạt được nhiều thành tựu to lớn, diện tích lúa tăng lên, nhờ đẩy mạnh thâm canh nên năng suất lúa tăng. Điều này dẫn đến sản lượng lúa tăng mạnh đưa nước ta trở thành nước xuất khẩu gạo hàng đầu trên thế giới. - Đồng bằng sông Cửu Long là vùng trọng điểm số 1, chiếm trên 50% diện tích và trên 50% sản lượng lúa của cả nước. * Sản xuất cây công nghiệp và cây ăn quả: - Nước ta có nhiều điều kiện thuận lợi cho sự phát triển cây công nghiệp, nhất là khí hậu nhiệt đới nóng ẩm và có nhiều loại đất thích hợp. Tuy nhiên, khó khăn là thị trường thế giới biến động, sản phẩm của nước ta chưa đáp ứng được yêu cầu của thị trường khó tính. - Cây công nghiệp nước ta chủ yếu là cây công nghiệp nhiệt đới, ngoài ra còn có một số cây cận nhiệt. - Diện tích cây công nghiệp tăng nhanh, trong đó cây lâu năm đóng vai trò quan trọng hơn với các sản phẩm tiêu biểu là cà phê, cao su, hồ tiêu, điều, chèCác cây công nghiệp lâu năm phân bố chủ yếu ở vùng đồi núi, còn cây công nghiệp ngắn ngày chủ yếu phân bố ở đồng bằng. - Đông Nam Bộ là vùng chuyên canh cây công nghiệp số 1, Tây Nguyên là vùng chuyên canh cây công nghiệp lâu năm số 1. - Cây ăn quả phát triển mạnh những năm gần đây và được trồng nhiều ở Đồng bằng sông Cửu Long và Đông Nam Bộ. b. Ngành chăn nuôi - Ngành chăn nuôi của nước ta có bước tiến khá vững chắc theo hướng sản xuất hàng hóa. Các sản phẩm không qua giết thịt như trứng, sữa ngày càng chiếm tỉ trọng cao. - Những điều kiện thúc đẩy ngành chăn nuôi phát triển là: cơ sở thức ăn được đảm bảo tốt hơn, dịch vụ về giống, thú y. Tuy nhiên cũng gặp phải không ít khó khăn: diện tích đồng cỏ ít, hay xảy ra dịch bệnh, chất lượng giống gia súc gia cầm chưa tốt. - Các vật nuôi của nước ta phát triển không ổn định, chủ yếu là do nhu cầu và do ảnh hưởng của các dịch bệnh. - Lợn và gia cầm là nguồn cung cấp thịt chủ yếu, trong đó thịt lợn chiếm ¾ được nuôi nhiều ở Đồng bằng sông Hồng và Đồng bằng sông Cửu Long. - Chăn nuôi gia súc chủ yếu dựa vào đồng cỏ tự nhiên. Trâu được nuôi nhiều nhất ở Trung du và miền núi Bắc Bộ, đàn bò tăng nhanh những năm gần đây. 3. Vấn đề phát triển thủy sản và lâm nghiệp a. Ngành thủy sản - Nước ta có nhiều điều kiện thuận lợi để phát triển ngành thủy sản: + Có bờ biển dài, vùng đặc quyền kinh tế rộng lớn, có nhiều ngư trường, trong đó có 4 ngư trường trọng điểm với nguồn lợi biển phong phú. + Dọc bờ biển có những bãi triều, đầm phá, rừng ngập mặn thuận lợi cho nuôi trồng thủy sản nước lợ. + Có nhiều sông suối, ao hồ, kênh rạch, ô trũng ngập nước ở đồng bằng thuận lợ cho nuôi trồng và đánh bắt thủy sản. + Nhân dân ta có nhiều kinh nghiệm. + Cơ sở vật chất kỹ thuật ngày càng được nâng cao. + Nhu cầu về các mặt hàng thủy sản trong nước và thế giới tăng. + Chính sách của Đảng và Nhà nước. - Tuy nhiên bên cạnh đó cũng còn nhiều khó khăn cần giải quyết: Biển Đông lắm bão, áp thấp nhiệt đới và gió mùa Đông Bắc; phương tiện đánh bắt và chế biến còn lạc hậu, nguồn lợi ven bờ đã bị suy thoái - Cả sản lượng khai thác và sản lượng nuôi trồng đều tăng nhưng sản lượng nuôi trồng tăng nhanh hơn. Hiện nay giá trị của khu vực nuôi trồng đã vượt khai thác. - Đồng bằng sông Cửu Long là vùng dẫn đầu cả nước về hầu hết các chỉ tiêu của ngành thủy sản: sản lượng tôm nuôi và sản lượng cá nuôi. b. Ngành lâm nghiệp - Lâm nghệp ở nước ta có va trò quan trọng về mặt kinh tế và sinh thái. - Hoạt động lâm nghiệp bao gồm lâm sinh (trồng rừng, khoanh nuôi, bảo vệ rừng), khai thác, chế biến gỗ và lâm sản. - Rừng ở nước ta được chia làm 3 loại: rừng phòng hộ, rừng đặc dụng và rừng sản xuất. III. MỘT SỐ VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN VÀ PHÂN BỐ CÔNG NGHIỆP 1. Cơ cấu ngành công nghiệp - Nước ta có cơ cấu ngành công nghiệp khá đa dạng với 29 ngành thuộc 3 nhóm: công nghiệp khai thác, công nghiệp chế biến và công nghiệp sản xuất, phân phối điện, khí đốt, nước. - Cơ cấu ngành công nghiệp của nước ta có sự chuyển dịch rõ rệt thích nghi với tình hình mới, trong đó nổi lên các ngành công nghiệp trọng điểm. - Công nghiệp nước ta có sự phân hóa về mặt lãnh thổ. Những khu vực tập trung các hoạt động công nghiệp là Đồng bằng sông Hồng và vùng phụ cận, Đông Nam Bộ và Đồng bằng sông Cửu Long; ở Duyên hải miền Trung có một vài trung tâm công nghiệp. Sự phân hóa lãnh thổ công nghiệp chịu sự tác động của hàng loạt nhân tố: vị trí địa lý, tài nguyên thiên nhiên, dân cư và lao động, cơ sở vật chất kỷ thuật, thị trường, đường lối chính sách - Cơ cấu công nghiệp theo thành phần kinh tế cũng có sự chuyển dịch theo hướng giảm tỉ trọng của khu vực Nhà nước, tăng tỉ trọng của khu vực ngoài Nhà nước, đặc biệt là khu vực có vốn đầu tư nước ngoài. 2. Vấn đề phát triển một số ngành công nghiệp trọng điểm - Các ngành công nghiệp trọng điểm là những ngành có thế mạnh lâu dài, mang hại hiệu quả kinh tế cao và thúc đẩy sự phát triển của các ngành kinh tế khác. - Nước ta có nhiều ngành công nghiệp trọng điểm, các ngành này có vai trò to lớn trong sự nghiệp công nghiệp hóa và hiện đại hóa ở nước ta trong giai đoạn hiện nay. - Công nghiệp năng lượng gồm 2 phân ngành: khai thác nguyên, nhiên liệu và công nghiệp điện lực. + Công nghiệp khai thác nguyên, nhiên liệu bao gồm công nghiệp khai thác than, công nghiệp khai thác dầu khí. Đây là hai ngành dựa trên thế mạnh về nguồn tài nguyên phong phú của nước ta, những năm gần đây có bước phát triển mạnh mẽ. Sự phân bố của các ngành gắn liền với khu vực phân bố tài nguyên. + Nước ta có nhiều điều kiện thuận lợi để phát triển công nghiệp điện lực. Đây là ngành thuộc kết cấu hạ tầng nên được đầu tư đi trước một bước. Trước đây, thủy điện chiếm tỉ trọng cao trong cơ cấu sản lượng điện thì từ năm 2005 đến nay, nhiệt điện lại chiếm tỉ trọng chủ yếu. - Công nghiệp chế biến nông, lâm, thủy sản bao gồm công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm và công nghiệp chế biến gỗ và lâm sản. + Công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm là ngành chiếm tỉ trọng cao nhất trong cơ cấu các ngành công nghiệp, với cơ cấu ngành đa dạng nhờ nguồn nguyên liệu phong phú và thị trường tiêu thụ rộng lớn ở trong và ngoài nước. Công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm bao gồm: công nghiệp chế biến sản phẩm trồng trọt, công nghiệp chế biến sản phẩm chăn nuôi, công nghiệp chế biến thủy, hải sản. + Công nghiệp chế biến gỗ và lâm sản với các ngành chính là cưa xẻ gỗ, chế biến gỗ, bột giấy, đồ gỗ, mây tre đan Trong những năm qua ngành này chậm phát triển, phân bố chủ yếu ở Tây Nguyên và Bắc Trung Bộ. - Công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng là một ngành công nghiệp trọng điểm của nước ta dựa vào nguồn lao động đông và rẻ cùng với thị trường tiêu thụ rộng lớn; bao gồm các phân ngành: công nghiệp dệt, may; da - giày; công nghiệp giấy - in - văn phòng phẩm. + Đây là ngành công nghiệp truyền thống dựa trên cở sở các thế mạnh về nguồn lao động và thị trường tiêu thụ, cùng với nguồn nguyên liệu khá phong phú. Công nghiệp dệt, may của nước ta phát triển không ổn định và chủ yếu phân bố ở các thành phố lớn. + Công nghiệp da - giày là ngành truyền thống, những năm gần đây phát triển mạnh mẽ dựa trên nguồn nguyên liệu, lao động và thị trường. Ngành này chủ yếu phân bố ở các thành phố lớn. + Công nghiệp giấy - in - văn phòng phẩm gần đây phát triển nhanh chóng do nhu cầu trong nước tăng, tuy nhiên chủng loại còn nghèo nàn, khó cạnh tranh với hàng ngoại nhập. 3. Tổ chức lãnh thổ công nghiệp - Tổ chức lãnh thổ công nghiệp là sự sắp xếp, phối hợp giữa các quá trình và cơ sở sản xuất công nghiệp trên một lãnh thổ nhất định để sử dụng các nguồn lực sẵn có nhằm đạt hiệu quả cao về mặt kinh tế, xã hội và môi trường. - Các hình thức tổ chức lãnh thổ công nghiệp chính hiện nay ở nước ta là: điểm công nghiệp, khu công nghiệp tập trung, trung tâm công nghiệp và vùng công nghiệp. + Khu công nghiệp tập trung là hình thức tổ chức lãnh thổ công nghiệp mới được hình thành và hiện nay phát triển rất nhanh. Khu công nghiệp thường phân bố ở những vùng có nhiều điều kiện thuận lợi. Đây là khu vực có ranh giới rõ ràng, chuyên sản xuất công nghiệp, không có dân cư sinh sống. Đông Nam Bộ và Đồng bằng sông Hồng có khu công nghiệp tập trung nhiều nhất. + Trung tâm công nghiệp thường gắn liền với các đô thị vừa và lớn. + Ở nước ta hiện nay có 6 vùng công nghiệp. PHẦN 2. MỘT SỐ CÂU HỎI VẬN DỤNG Câu 1: Người lao động nước ta có nhiều kinh nghiệm sản xuất nhất trong lĩnh vực nào sau đây ? A. Du lịch. B. Nông nghiệp. C. Công nghiệp. D. Thương mại. Câu 2: Trâu được nuôi nhiều nhất ở vùng nào sau đây ở nước ta ? A. Trung du và miền núi Bắc Bộ. B. Đồng bằng Sông Hồng. C. Tây Nguyên. D. Duyên hải Nam Trung Bộ. Câu 3: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 21, cho biết trung tâm công nghiệp nào sau đây có ngành đóng tàu ? A. Vinh. B. Hạ Long. C. Nha Trang. D. Cà Mau. Câu 4: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 19, hãy cho biết tỉnh có diện tích trồng lúa so với diện tích trồng cây lương thực trên 90 % ? A. Thái Bình. B. Thanh Hóa. C. Hòa Bình. D. Nghệ An. Câu 5: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 20, hãy cho biết vùng nào sau đây có giá trị sản xuất thủy sản thấp nhất trong giá trị sản xuất nông - lâm - thủy sản? A. Duyên hải Nam Trung Bộ. B. Đông Nam Bộ. C. Đồng bằng sông Cửu Long. D. Tây Nguyên. Câu 6: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 18, hãy cho biết 2 vùng nào sau đây chuyên canh cao su lớn nhất nước ta ? A. Trung du và miền núi Bắc Bộ,Tây Nguyên. B. Đông Nam Bộ, Tây Nguyên. C. Bắc Trung Bộ, Duyên hải Nam Trung Bộ. D. Đồng bằng Sông Hồng, Bắc Trung Bộ. Câu 7: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 22, cho biết nhà máy thủy điện Sơn La được xây dựng trên sông nào sau đây ? A. Sông Lô. B. Sông Hồng. C. Sông Thái Bình. D. Sông Đà. Câu 8: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 22, cho biết nhận xét nào sau đây không đúng với công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng ? A. Giá trị sản xuất có xu hướng tăng. B. Cơ cấu ngành tương đối đa dạng. C. Quy mô các trung tâm khác nhau. D. Phân bố chủ yếu ở dọc ven biển. Câu 9: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 20, cho biết phát biểu nào sau đây đúng khi so sánh sản lượng thủy sản của một số tỉnh? A. Khai thác của Kiên Giang lớn hơn Đồng Tháp. B. Nuôi trồng của Cà Mau nhỏ hơn Đồng Nai. C. Khai thác của Bình Thuận nhỏ hơn Hậu Giang. D. Nuôi trồng của Hậu Giang lớn hơn Đồng Tháp. Câu 10: Đặc điểm nào sau đây không phải của khu công nghiệp ? A. Chuyên sản xuất công nghiệp. B. Do Chính phủ quyết định thành lập. C. Gắn với các khu dân cư sinh sống. D. Phân bố không đều theo lãnh thổ. Câu 11: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 21, hãy cho biết các trung tâm công nghiệp có quy mô từ 9 - 40 nghìn tỉ đồng của Đồng bằng Sông Cửu Long? A. Cần Thơ, Long Xuyên. B. Cần Thơ, Cà Mau. C. Cà Mau, Long Xuyên. D. Sóc Trăng, Mỹ Tho. Câu 12: Đô thị nào sau đây của nước ta không phải là đô thị trực thuộc Trung ương ? A. Huế. B. Cần Thơ. C. Đà Nẵng. D. Hà Nội. Câu 13: Tỉ lệ thiếu việc làm ở khu vực nông thôn nước ta ngày càng giảm là nhờ A. cơ sở hạ tầng ở nông thôn tốt hơn. B. các ngành thủ công truyền thống được khôi phục. C. đa dạng hóa cơ cấu kinh tế nông thôn. D. chất lượng lao động ở nông thôn ngày càng được nâng cao. Câu 14: Nhân tố có tính chất quyết định đến đặc điểm của nền nông nghiệp nhiệt đới nước ta là A. đất feralit. B. địa hình đa dạng. C. khí hậu nhiệt đới ẩm. D. nguồn nước phong phú. Câu 15: Cơ sở nhiên liệu cho các nhà máy nhiệt điện ở miền Bắc nước ta chủ yếu từ A. năng lượng mặt trời. B. than bùn. C. than đá. D. dầu khí. Câu 16: Phát biểu nào sau đây không đúng với công nghiệp điện lực của nước ta hiện nay ? A. Hàng loạt các nhà máy điện có công suất lớn đang hoạt động. B. Nước ta có nhiều tiềm năng để phát triển công nghiệp điện lực. C. Các nhà máy điện có công suất lớn chủ yếu ở miền Trung. D. Sản lượng điện nước ta ngày càng tăng nhanh. Câu 17: Phát biểu nào sau đây không đúng với hướng giải quyết việc làm cho người lao động nước ta hiện nay ? A. Phân bố lại dân cư và nguồn lao động. B. Hạn chế thu hút vốn đầu tư nước ngoài. C. Đa dạng hóa các hoạt động sản xuất. D. Đẩy mạnh xuất khẩu lao động. Câu 18: Ý nào sau đây không đúng về ý nghĩa rừng phòng hộ ? A. Chống lũ, chống xói mòn. B. Chắn cát bay, chắn sóng ven biển. C. Chủ yếu khai thác phục vụ kinh tế. D. Điều hòa nước sông. Câu 19: Nguyên nhân chủ yếu nào sau đây làm cho nghề nuôi tôm ở nước ta phát triển mạnh trong những năm gần đây ? A. Nhu cầu sử dụng thực phẩm từ tôm ngày càng nhiều. B. Có điều kiện tự nhiên thuận lợi. C. người nông dân ngày càng có nhiều kinh nghiệm. D. Kĩ thuật nuôi ngày càng được cải tiến. Câu 20: Thế mạnh nào sau đây không phải của Trung du và miền núi Bắc Bộ ? A. Khai thác, chế biến khoáng sản và thủy điện. B. Phát triển kinh tế biển và du lịch. C. Trồng cây công nghiệp lâu năm nhiệt đới. D. Phát triển chăn nuôi trâu, bò, lợn, ngựa. Câu 21: Giá trị sản phẩm thủy sản của nước ta hiện nay vẫn còn chưa cao, chủ yếu là do A. đánh bắt gần bờ vẫn còn là chủ yếu. B. công nghiệp chế biến còn hạn chế. C. ảnh hưởng nhiều của thiên tai. D. nguồn lợi thủy sản bị suy giảm. Câu 22: Xu hướng nào sau đây đúng với sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế trong nội bộ ngành ở khu vực I của nước ta hiện nay? A. Giảm tỉ trọng ngành thủy sản, tăng tỉ trọng ngành nông nghiệp. B. Giảm tỉ trọng ngành nông nghiệp, tăng tỉ trọng ngành thủy sản. C. Tăng tỉ trọng ngành trồng trọt, giảm tỉ trọng ngành chăn nuôi. D. Tăng tỉ trọng ngành chăn nuôi, giảm tỉ trọng ngành thủy sản. Câu 23: Để giải quyết tốt vấn đề lương thực, thực phẩm ở Đồng bằng sông Hồng, giải pháp quan trọng hàng đầu được đặt ra hiện nay là A. đa dạng hóa cơ cấu cây trồng, vật nuôi. B. đẩy mạnh thâm canh, thay đổi cơ cấu mùa vụ. C. tăng dần tỉ trọng cây công nghiệp, cây thực phẩm. D. mở rộng diện tích sản xuất, tăng sản lượng lương thực. Câu 24: Phát biểu nào sau đây không đúng với hoạt động ngư nghiệp ở Bắc Trung Bộ ? A. Đánh bắt chủ yếu ven bờ. B. Nguồn lợi thủy sản có nguy cơ suy giảm rõ rệt. C. Phần lớn tàu thuyền có công suất nhỏ. D. Việc nuôi thủy sản nước lợ, nước mặn ít được chú trọng. Câu 25: Việc trồng rừng ven biển ở Bắc Trung Bộ có tác dụng A. hạn chế lũ lụt. B. chống lũ quét. C. chắn gió, bão. D. điều hòa nguồn nước. Câu 26: Trong hệ thống các ngành công nghiệp nước ta, ngành nào cần đi trước một bước so với các ngành công nghiệp khác ? A. Cơ khí. B. Luyện kim. C. Hóa chất D. Điện. Câu 27: Tỉ lệ thất nghiệp ở khu vực thành thị của Đông Nam Bộ thấp hơn so với đồng bằng sông Hồng do A. chính sách dân số có hiệu quả. B. đa dạng hóa cơ cấu kinh tế đô thị. C. khả năng thu hút đầu tư nước ngoài. D. phát triển của ngành dầu khí. Câu 28: Cho biểu đồ: Theo biểu đồ, nhận xét nào sau đây đúng về sự thay đổi tỉ trọng trong cơ cấu diện tích các loại cây trồng của nước ta năm 2017 so với năm 2010? A. Cây công nghiệp tăng, cây khác tăng. B. Cây công nghiệp tăng, cây lương thực tăng. C. Cây lương thưc tăng, cây công nghiệp giảm. D. Cây lương thực giảm, cây khác tăng. Câu 29: Cho bảng số liệu: SẢN LƯỢNG THỦY SẢN CỦA NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 2005 – 2014 (Đơn vị: nghìn tấn) Năm Khai thác Nuôi trồng 2005 1 987,9 1 478,9 2010 2 414,4 2 728,3 2012 2 705,4 3 115,3 2014 2 920,4 3 412,8 (Nguồn: Niêm giám thống kê Việt Nam, NXB Thống kê, 2016) Căn cứ vào bảng số liệu, cho biết nhận xét nào sau đây đúng về sản lượng thủy sản cả nước ta giai đoạn 2005 – 2014? A. Nuôi trồng tăng nhanh hơn khai thác. B. Khai thác luôn lớn hơn nuôi trồng. C. Khai thác và nuôi trồng tăng đều nhau. D. Khai thác tăng nhanh hơn nuôi trồng. Câu 30: Cho biểu đồ: Cơ cấu lao động từ 15 tuổi trở lên phân theo nhóm tuổi của nước ta Căn cứ vào biểu đồ, cho biết nhận xét nào sau đây không đúng về sự thay đổi tỉ trọng trong cơ cấu lao động từ 15 tuổi trở lên phân theo nhóm tuổi ở nước ta, giai đoạn 2005 - 2015? A. Từ 15 - 24 tuổi giảm, từ 50 tuổi trở lên tăng. B. Từ 25 - 49 tuổi giảm, từ 15 - 24 tuổi giảm. C. Từ 25 - 49 tuổi tăng, từ 50 tuổi trở lên giảm. D. Từ 50 tuổi trở lên tăng, từ 25 - 49 tuổi giảm. Câu 31: Điều kiện tự nhiên nào sau đây có ảnh hưởng lớn nhất đến cơ cấu mùa vụ nông nghiệp ở nước ta? A. Khí hậu phân hóa đa dạng. B. Mạng lưới sông ngòi dày đặc. C. Địa hình chủ yếu là đồi núi. D. Tài nguyên đất đa dạng. Câu 32: Đông Nam Bộ trở thành vùng dẫn đầu cả nước về hoạt động công nghiệp nhờ A. có mức độ tập trung công nghiệp cao nhất nước. B. giàu có nhất nước về nguồn tài nguyên thiên nhiên. C. khai thác một cách có hiệu quả các thế mạnh vốn có. D. có dân số đông, lao động dồi dào và có trình độ tay nghề cao. Câu 33: Ý nghĩa chủ yếu của kinh tế trang trại đối với nông nghiệp nước ta là A. thúc đẩy nhanh sự chuyển dịch cơ cấu nông nghiệp. B. từng bước đưa nông nghiệp lên sản xuất hàng hóa. C. sử dụng hợp lí tài nguyên vào phát triển sản xuất. D. góp phần vào việc đa dạng hóa cây trồng, vật nuôi. Câu 34: Cho bảng số liệu: Sản lượng lúa của nước ta phân theo mùa vụ Đơn vị: Nghìn tấn Năm Tổng số Lúa đông xuân Lúa hè thu và thu đông Lúa mùa 2005 35.832,9 17.331,6 10.436,2 8.065,1 2018 43.979,2 20.603,0 15.113,2 8.264,9 (Nguồn: Niên giám thống kê năm 2018, NXB Thống kê 2019) Theo bảng số liệu, để thể hiện quy mô và cơ cấu sản lượng lúa phân theo mùa vụ năm 2005 và 2018, dang biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất? A. Biểu đồ cột. B. Biểu đồ miền. C. Biểu đồ kết hợp. D. Biểu đồ tròn. Câu 35: Chất lượng lao động nước ta ngày càng được nâng cao chủ yếu do nguyên nhân nào sau đây? A. Giáo dục, văn hóa và y tế phát triển. B. Nhiều dân tộc, lao động dồi dào. C. Dân số đông, gia tăng còn nhanh. D. các đô thị có nhiều lao động kĩ thuật. Câu 36: Năng suất lúa cả năm của nước ta có xu hướng tăng, chủ yếu do A. đẩy mạnh thâm canh. B. đẩy mạnh xen canh tăng vụ. C. mở rộng diện tích canh tác. D. áp dụng rộng rãi các mô hình quảng canh. Câu 37: Phát biểu nào sau đây không đúng với đặc điểm nền nông nghiệp hàng hóa ở nước ta ? A. Mỗi cơ sở sản xuất, mỗi địa phương đều sản xuất nhiều loại sản phẩm. B. Tạo ra nhiều nông sản, xuất khẩu và thu nhiều lợi nhuận. C. Đẩy mạnh thâm canh, chuyên môn hóa sản xuất. D. Nông nghiệp gắn liền với công nghiệp chế biến và dịch vụ nông nghiệp. Câu 38: Ngành công nghiệp chế biến thủy, hải sản của nước ta phát triển, chủ yếu dựa vào A. nguồn nguyên liệu tại chỗ phong phú. B. vị trí nằm gần các trung tâm công nghiệp. C. mạng lưới giao thông thuận lợi. D. nguồn lao động có trình độ chuyên môn cao. Câu 39: Nhân tố quan trọng nhất để đảm bảo cho sự phát triển ổn định của cây công nghiệp ở nước ta là A. điều kiện tự nhiên thuận lợi. B. mạng lưới các cơ sở chế biến sản phẩm phát triển tốt. C. thị trường tiêu thụ sản phẩm ổn định. D. người lao động có kinh nghiệm sản xuất. Câu 40: Biện pháp chủ yếu góp phần giảm nhẹ rủi ro trong tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp là A. đầu tư thâm canh, luân canh, tăng vụ. B. Phát triển nền nông nghiệp cổ truyền. C. tăng cường chuyên môn hóa sản xuất. D. Đẩy mạnh đa dạng hóa nông nghiệp. ---HẾT---
File đính kèm:
- de_cuong_on_tap_hoc_ki_2_mon_dia_li_lop_12_nam_hoc_2019_2020.docx