Đề cương lý thuyết ôn tập Học kì II môn Địa lí Lớp 10 trường THPT Tôn Thất Tùng

doc 8 trang Mạnh Hào 05/05/2025 280
Bạn đang xem tài liệu "Đề cương lý thuyết ôn tập Học kì II môn Địa lí Lớp 10 trường THPT Tôn Thất Tùng", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề cương lý thuyết ôn tập Học kì II môn Địa lí Lớp 10 trường THPT Tôn Thất Tùng

Đề cương lý thuyết ôn tập Học kì II môn Địa lí Lớp 10 trường THPT Tôn Thất Tùng
Trường THHP Tôn Thất Tùng 
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP KIỂM TRA HỌC KÌ II
Môn Địa lí - Năm học: 2015 - 2016
Phần 1 lí thuyết
Chương VIII: Địa lí công nghiệp
Bài 32: Địa lí các ngành công nghiệp
1/ Công nghiệp điện tử - tin học
Vai trò:
 -Là ngành kinh tế mũi nhọn của nhiều nước
 -Thước đo trình độ phát triển kinh tế-xã hội của mọi quốc gia trên thế giới
b. Đặc điểm:
- Ít gây ô nhiễm môi trường, không chiếm diện tích rộng
- Không tiêu thụ nhiều kim loại, điện, nước
- Yêu cầu nguồn lao động trẻ có trình độ chuyên môn kĩ thuật cao
c. Phân loại: 4 nhóm
- Máy tính
- Thiết bị điện tử
- Điện tử tiêu dùng
- Thiết bị viễn thông
d. Phân bố
Đứng đầu : Hoa Kì, Nhật Bản, EU
2/ Công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng.
a. Vai trò : - Là ngành rất đa dạng về sản phẩm, phục vụ nhu cầu sinh hoạt - tiêu dùng hàng ngày của con người.
b. Đặc điểm: 
- Đây là ngành sử dụng nhiều nguyên liệu
- Cần nguồn lao động dồi dào( không cần trình độ kỹ thuật cao), nhất là lao động nữ
- Đầu tư vốn ít 
- Quay vòng vốn nhanh
- Quy trình sản xuất tương đối đơn giản
- Thu lợi dễ dàng
c. Phân bố rộng rãi ở các nước, đặc biệt là các nước đang phát triển.
- Công nghiệp dệt – may là quan trọng nhất của CNSXHTD, là ngành mở màn cho cách mạng công nghiệp thế giới, hiện nay đang phát triển mạnh ở Trung Quốc, Ấn Độ, Hoa Kì, Nhật Bản.
3/ Công nghiệp chế biến thực phẩm.
a.Vai trò: 
+ Đáp ứng nhu cầu ăn uống của con người.
+ Tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp, thúc đẩy nông nghiệp phát triển.
+ Tạo khả năng xuất khẩu, tích lũy vốn, góp phần cải thiện cuộc sống.
b.Cơ cấu ngành: Gồm công nghiệp chế biến sản phẩm từ ngành trồng trọt(chế biến chè, cà phê,..); CN chế biến sản phẩm từ ngành chăn nuôi( thịt, sữa..) CN chế biến sản phẩm từ ngành thủy sản( muối, nước mắm..)
b. Phân bố: Phổ biến ở các quốc gia trên thế giới.
Chương IX: Địa lí dịch vụ
Bài 36 – Vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng đến phát triển và phân bố ngành giao thông vận tải.
1- Vai trò
- Tham gia vào việc cung ứng vật tư kĩ thuật, nguyên liệu cho các cơ sở sản xuất và đưa sản phẩm đến thị trường tiêu thụ.
- Đảm bảo cho các quá trình sản xuất xã hội được diễn ra liên tục và bình thường.
- Phục vụ nhu cầu đi lại của nhân dân, giúp cho sinh hoạt được thuận tiện.
- Thực hiện mối giao lưu kinh tế giữa các vùng miền và các quốc gia, khu vực trên thế giới
- Thúc đẩy kinh tế, văn hóa ở vùng núi xa xôi
- Tăng cường sức mạnh quốc phòng.
 GTVT ví như mạch máu của nền kinh tế quốc dân.
2- Đặc điểm
+ Sản phẩm : Là sự chuyên chở người và hàng hóa
+ Chất lượng được đo bằng: tốc độ, sự tiện nghi, độ an toàn...
- Chỉ tiêu đánh giá khối lượng dịch vụ của hoạt động vận tải :
 + Khối lượng vận chuyển (người hoặc tấn)
 + Khối lượng luân chuyển (người.km hoặc tấn.km)
 + Cự li vận chuyển trung bình (km)
2- Các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố ngành GTVT
a- Điều kiện tự nhiên
-Vị trí địa lí: Quy định sự có mặt và vai trò của một số loại hình vận tải.
- Địa hình: ảnh hưởng đến công tác thiết kế và khai thác các công trình giao thông vận tải.
- Khí hậu, thời tiết: Ảnh hưởng đến sự hoạt động của các phườg tiện vận tải
b- Điều kiện kinh tế xã hội 
- Sự phát triển và phân bố các ngành kinh tế quốc dân có ý nghĩa quyết định đối với sự phát triển, phân bố và hoạt động của ngành giao thông vận tải.
- Phân bố dân cư, đặc biệt là sự phân bố các thành phố lớn và các chùm đô thị có ảnh hưởng sâu sắc tới vận tải hành khách, nhất là vận tải bằng ô tô.
Bài 37: Địa lí các ngành giao thông vận tải
I. Đường sắt
1. Ưu điểm
+ Vận chuyển hàng nặng trên những tuyến đường xa.
+ Tốc độ nhanh, ổn định, giá rẻ.
2. Nhược điểm
+ Chỉ hoạt động trên những tuyến đường có đặt sẵn đường ray
+ Chi phí lớn để xây dựng đường ray, nhà ga và nhân viên.
3. Đặc điểm và xu hướng phát triển
+ Đổi mới: đầu máy, đường ray, toa xe,
+ Bị cạnh tranh mạnh bởi đường ô tô
4. Phân bố : Châu Âu, Hoa Kì,
II. Đường ô tô
1. Ưu điểm
+ Tiện lợi, cơ động, có khả năng thích nghi với mọi địa hình
+ Hiệu quả cao ở cự ly ngắn và trung bình
+ Phối hợp các loại hình vận tải khác
2. Nhược điểm
+ Ô nhiễm môi trường
+ Gây ách tắc giao thông và tai nạn giao thông,
3. Đặc điểm và xu hướng phát triển
+ Thế giới có 700 triệu ô tô, trong đó 4/5 là xe du lịch.
+ Phương tiện, đường sá, mẫu mã cải tiến, thân thiện với môi trường
+Đang cạnh tranh có hiệu quả với đường sắt
4. Phân bố :Tây Âu, Hoa Kì, Ôxtrâylia,..
III. Đường biển
1. Ưu điểm
+ Đảm bảo phần lớn vận chuyển hàng hóa quốc tế.
+ Khối lượng luân chuyển hàng hóa lớn nhất (chiếm 3/5 khối lượng luân chuyển).
2. Nhược điểm
Ô nhiễm biển & đại dương
3. Đặc điểm và xu hướng phát triển
+ Phát triển mạnh các cảng container 
+ Nhiều kênh đào được xây dựng
+ XD đội tàu buôn lớn
4. Phân bố 
- 2 bờ Đại Tây Dương
- Ấn Độ Dương và TBD cũng ngày càng phát triển
IV. Đường hàng không
1. Ưu điểm
+ Đảm bảo mối giao lưu quốc tế
+ Tốc độ nhanh nhất
+ Sử dụng hiệu quả thành tựu của khoa học và kĩ thuật.
2. Nhược điểm
Cước phí đắt, trọng tải thấp, gây ô nhiễm không khí
3. Đặc điểm và xu hướng phát triển
 - Phát triển nhanh, nhiều máy bay hiện đại
- TG có 5000 sân bay dân dụng
4. Phân bố 
- Xuyên ĐTD
- Hoa Kì, châu Á – TBD
- Cường quốc hàng không: Hoa kì, Pháp, Đức, LB Nga,
Bài 40: Địa lí ngành thương mại
I. Khái niệm về thị trường
* Một số khái niệm
1. Thị trường
Là nơi gặp gỡ giữa người mua và người bán
2. Hàng hóa:
Vật đem ra mua, bán trên thị trường
3. Vật ngang giá
Làm thước đo giá trị của hàng hóa. Vật ngang giá hiện đại là tiền.
* Hoạt động: Thị trường hoạt động theo quy luật cung cầu
II. Ngành thương mại
- Là khâu nối giữa sản xuất và tiêu dùng
- Điều tiết sản xuất,hướng dẫn tiêu dùng
- Ngành nội thương: làm nhiệm vụ trao đổi hàng hóa, dịch vụ trong một quốc gia.
- Ngành ngoại thương: Làm nhiệm vụ trao đổi hàng hóa, dịch vụ giữa các quốc gia.
a. Cán cân xuất nhập khẩu
* Khái niệm: Là hiệu số giữa giá trị xuất khẩu và giá trị nhập khẩu
* Phân loại:
 - Xuất siêu: xuất khẩu > nhập khẩu
 - Nhập siêu: xuất khẩu < nhập khẩu
III. Đặc điểm của thị trường thế giới
- Toàn cầu hóa nền kinh tế là xu thế quan trọng nhất
- Châu Âu, châu Á, Bắc Mĩ có tỷ trọng buôn bán trong nội vùng và trên TG đều lớn
- Khối lượng buôn bán trên toàn TG tăng liên tục trong những năm qua.
- Ba trung tâm buôn bán lớn nhất TG là Hoa Kỳ, Tây Âu, Nhật Bản.
- Hoa Kỳ, CHLB Đức, Nhật Bản, Anh, Pháp là các cường quốc về xuất nhập khẩu à ngoại tệ mạnh
Phần 2: Kĩ năng 
Rèn luyện kĩ năng:
 + Tính cơ cấu, tốc độ tăng trưởng, cán cân xuất nhập khẩu
 + Vẽ biểu đồ hình cột, đường, kết hợp cột - đường
-------------------------------------HẾT--------------------------------

File đính kèm:

  • docde_cuong_ly_thuyet_on_tap_hoc_ki_ii_mon_dia_li_lop_10_truong.doc