Đề cương lý thuyết ôn tập Học kì I môn Địa lí Lớp 10 trường THPT Tôn Thất Tùng
Bạn đang xem tài liệu "Đề cương lý thuyết ôn tập Học kì I môn Địa lí Lớp 10 trường THPT Tôn Thất Tùng", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề cương lý thuyết ôn tập Học kì I môn Địa lí Lớp 10 trường THPT Tôn Thất Tùng

ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP KIỂM TRA HỌC KI I MÔN ĐỊA LÍ 10 NĂM HỌC 2015-2016 Phần I: Lý thuyết Bài 11: KHÍ QUYỂN SỰ PHÂN BỐ NHIỆT ĐỘ KHÔNG KHÍ TRÊN TRÁI ĐẤT I. Khí quyển: Là lớp không khí bao quanh Trái Đất 2. Các khối khí - Mỗi bán cầu có 4 khối khí chính: + Khối khí địa cực (A) rất lạnh, + Ôn đới (P) lạnh, +Chí tuyến (T) rất nóng, + Xích đạo (E) nóng ẩm. – Đặc điểm: khác nhau về tính chất, luôn luôn di chuyển, bị biến tính. Mỗi khối lại phân biệt ra 2 kiểu là kiểu lục địa khô ( kí hiệu c) và kiểu hải dương (kí hiệu m). Riêng khối khí xích đạo chỉ có kiểu hải dương, kí hiệu Em. 3. Frông - Là mặt tiếp xúc giữa hai khối khí có nguồn gốc, tính chất khác nhau - Mỗi nửa cầu có 2 frông cơ bản: frông địa cực (FA), Frông ôn đới (FP). Dải hội tụ nhiệt đới chung cho cả nửa cầu (FIT). - Nơi frông đi qua có sự biến đổi thời tiết đột ngột II. Sự phân bố của nhiệt độ không khí trên Trái đất 1. Bức xạ và nhiệt không khí - Bức xạ Mặt trời + Là các dòng vật chất và của năng lượng Mặt trời tới Trái đất + Được mặt đất hấp thụ 47%, khí quyển hấp thụ 1 phần, còn lại phản hồi vào không gian - Nhiệt của không khí ở tầng đối lưu chủ yếu do nhiệt của bề mặt Trái đất do Mặt trời cung cấp - Góc chiếu của tia bức xạ Mặt trời càng lớn, cường độ bức xạ càng lớn, lượng nhiệt thu được càng nhiều và ngược lại 2. Sự phân bố nhiệt độ không khí a. Phân bố theo địa lí Nhiệt độ giảm dần từ xích đạo về cực (từ vĩ độ thấp đến vĩ độ cao) Vĩ độ càng cao biên độ nhiệt càng lớn. b. Phân bố theo lục địa và đại dương: - Đại dương có biên độ nhiệt độ nhỏ, lục địa có biên độ nhiệt lớn - Nguyên nhân: do sự hấp thụ nhiệt của đất và nước khác nhau c. Phân bố theo địa hình - Nhiệt độ không khí giảm theo độ cao - Nhiệt độ không kí thay đổi theo độ dốc cà hướng phơi của sườn núi - Nhiệt độ không khí cũng thay đổi khi có sự tác động của các nhân tố: dòng biển nóng, lạnh; lớp phủ thực vật; hoạt động sản xuất của con người. Bài 12: SỰ PHÂN BỐ KHÍ ÁP. MỘT SỐ LỌAI GIÓ CHÍNH I. Sự phân bố khí áp 1. Nguyên nhân thay đổi của khí áp - Khí áp: sức nén của không khí xuống bề mặt Trái đất - Sự thay đổi khí áp: theo độ cao, nhiệt độ, độ ẩm 2. Phân bố các đai khí áp trên Trái đất - Sự phân bố khí áp: các đai cao áp, hạ áp phân bố xen kẽ và đối xứng qua đai hạ áp xích đạo II. Một số loại gió chính 1.Gió Tây ôn đới 2. Gió Mậu dịch Khu vực hoạt động Thổi từ cao áp cận chí tuyến về áp thấp ôn đới vĩ độ 60 Thổi từ 2 cao áp cận chí tuyến về vùng áp thấp xích đạo Thời gian hoạt động Thời gian họat động: quanh năm Thời gian họat động: quanh năm Hướng gió Hướng Tây là chủ yếu Hướng Đông bắc (BBC), Đông nam (NBC) Tính chất Ẩm, đem mưa nhiều Khô, ít mưa 3. Gió mùa - Là loại gió thổi hai màu ngược hướng nhau với tính chất khác nhau - Loại gió này htường không có tính vành đai - Thường có ở đới nóng (Ấn Độ, Đông Nam Á) và phía đông các lục địa lên thuộc vĩ độ trung bình như Đông Á, Đông Nam Hoa Kì - Có 2 loại gió mùa: + Gió mùa do sự chênh lệch nhiều về nhiệt và khí áp giữa lục địa và đại dương rộng lớn + Gió mùa được hình thành do sự chênh lệch về nhiệt độ và khí áp giữa 2 bán cầu Nam và Bắc (vùng nhiệt đới) BÀI 13: NGƯNG ĐỌNG HƠI NƯỚC TRONG KHÍ QUYỂN, MƯA II. Những nhân tố ảnh hưởng đến lượng mưa 1. Khí áp - Khu vực áp thấp: mưa nhiều - Khu vực áp cao: ít hoặc không mưa 2. Frông (diện khí) - Miền có frông, dãi hội tụ nhiệt đới đi qua thường có mưa nhiều 3. Gió - Gió Tây ôn đới mưa nhiều - Miền có gió mùa: mưa nhiều - Miền có gió Mậu dịch: mưa ít 4. Dòng biển - Ở ven bờ nơi có biển nóng đi qua thường có mưa nhiều, nơi có dòng biển lạnh thường khó mưa 5. Địa hình - Không khí ẩm chuyển động gặp địa hình cao như núi, đồi mưa nhiều - Sườn đón gió: mưa nhiều, khuất gió: mưa ít III. Sự phân bố mưa trên Trái đất 1.Sự phân bố mưa không đều theo vĩ độ + Khu vực xích đạo mưa nhiều nhất + Hai khu vực chí tuyến mưa ít + Hai khu vực ôn đới mưa nhiều + Hai khu vực cực mưa ít nhất 2.Sự phân bố mưa không đều do ảnh hưởng của đại dương + Ở mỗi đới từ Tây sang Đông có sự phân bố mưa không đều + Do ảnh hưởng của những yếu tố về lục địa, đại dương, địa hình + Chẳng hạn như khu vực Tây Âu và Đông Âu, Tây và Đông của Bắc Mĩ có lượng mưa khác nhau Bài 15: THỦY QUYỂN. MỘT SỐ NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG TỚI CHẾ ĐỘ NƯỚC SÔNG. MỘT SỐ SÔNG LỚN TRÊN TRÁI ĐẤT I. Thủy quyển 1. Khái niệm Là lớp nước trên bề mặt Trái đất, bao gồm nước trong các biển, các đại dương, nước trên lục địa và hơi nước trong khí quyển 2. Tuần hòan của nước trên Trái đất a/ Vòng tuần hoàn nhỏ Nước chỉ tham gia 2 giai đọan: bốc hơi và nước rơi b/ Vòng tuần hòan lớn Tham gia 3 giai đọan: bốc hơi, nước rơi và dòng chảy; hoặc 4 giai đọan: bốc hơi, nước rơi và dòng chảy, ngấm -> dòng ngầm -> biển, biển lại bốc hơi II. Một số nhân tố ảnh hưởng tới chế độ nước sông 1. Chế độ mưa, băng tuyết, nước ngầm 2. Địa thế, thực vật và hồ đầm - Địa hình: ở miền núi, nước sông chảy nhanh hơn đồng bằng - Thực vật: rừng cây giúp điều hòa chế độ nước sông, giảm lũ lụt - Hồ đầm: điều hòa chế độ nước sông Bài 16: SÓNG. THỦY TRIỀU. DÒNG BIỂN II. Thủy triều 1. Khái niệm Thủy triều là hiện tượng chuyển động thường xuyên và có chu kỳ của các hối nước trong các biển và đại dương 2. Nguyên nhân Được hình thành chủ yếu do sức hút của Mặt trăng và Mặt trời 3. Đặc điểm - Khi Mặt trời và Mặt trăng, Trái đất cùng nằm trên một đường thẳng thì dao động thủy triều lớn nhất - Khi Mặt trời và Mặt trăng, Trái đất nằm vuông góc nhau thì dao động thủy triều nhỏ nhất III. Dòng biển 1. Phân loại Có 2 loại: dòng biển nóng và lạnh 2. Phân bố - Các dòng biển nóng thường phát sinh ở hai bên xích đạo, chảy về hướng tây, khi gặp lục địa thì chuyển hướng chảy về cực - Các dòng biển lạnh xuất phát từ khoảng 30 – 40 o , chảy về phái xích đạo - Ở nửa cầu bắc có những dòng biển lạnh xuất phát từ vùng cực, men theo bờ Tây các đại dương chảy về phía xích đạo - Ở vùng gió mùa thường xuất hiện các dòng nước đổi chiều theo mùa - Các dòng biển nóng và lạnh chảy đối xứng qua hai bên bờ của các đại dương Bài 17: THỔ NHƯỠNG QUYỂN. CÁC NHÂN TỐ HÌNH THÀNH THỔ NHƯỠNG II. Các nhân tố hình thành đất 1. Đá mẹ - Là những sản phẩm phong hóa từ đá gốc - Vai trò: là nguồn cung cấp vật chất vô cơ cho đất, quyết định thành phần khoáng vật, thành phần cơ giới và ảnh hưởng trực tiếp tới các tính chất lí, hóa của đất 2. Khí hậu - Các yếu tố nhiệt, ẩm ảnh hưởng trực tiếp đến quá trình hình thành đất. Nhiệt độ, độ ẩm làm đá bị phá hủy trở thành sản phẩm phong hóa; hòa tan – rửa trôi, tích tụ, phân giải tổng hợp chất hữu cơ 3. Sinh vật Đóng vai trò chủ đạo trong việc hình thành đất - Thực vật: cung cấp xác chất hữu cơ cho đất, phá hủy đất - Vi sinh vật: phân giải xác vật chất hữu cơ và tổng hợp thành mùn - Động vật: góp phần làm thay đổi 1 số tính chất vật lí của đất 4. Địa hình - Anh hưởng đến quá trình hình thành đất thông qua sự thay đổi lượng nhiệt và độ ẩm - Vùng núi: lớp đất mỏng và bạc màu - Vùng đồng bằng: đất màu mỡ 5. Thời gian - Thời gian hình thành đất là tuổi đất - Đất có tuổi già nhất là ở miền cận nhiệt và nhiệt đới, tuổi trẻ nhất là ở cực và ôn đới 6. Con người - Hoạt động của con người làm thay đổi hoặc gián đoạn hứơng phát triển của đất - Đất bị xói mòn do đốt rừng làm rẫy - Đất mất cấu tượng do quá trình canh tác luau nước - Việc bón phân hữu cơ, thau chua, rử mặn sẽ làm cho đất tốt hơn Bài 18 - SINH QUYỂN. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG TỚI SỰ PHÁT TRIỂN VÀ PHÂN BỐ CỦA SINH VẬT CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN SỰ PHÁT TRIỂN VÀ PHÂN BỐ SINH VẬT Khí hậu - Ảnh hưởng trực tiếp thông qua: Nhiệt độ, nước, độ ẩm, ánh sáng. - Nhiệt độ: Mỗi loài sinh vật thích ghi với một chế độ nhiệt thích hợp. - Nước và ẩm: Nhiệt ẩm dồi dào sinh vật phong phú và ngược lại. - Ánh sáng: a/h đến sự quang hợp của thực vật. Đất Các đặc tính , lí hóa và độ phì của đất ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố sinh vật. VD: Đất mặn, đất bazan, đất phù sa. Địa hình Độ cao, hướng sườn, độ dốc của địa hình ảnh hưởng đến sự phân bố sinh vật vùng núi Sinh vật - Động vật có quan hệ với thực vật về nơi cư trú và nguồn thức ăn, do đó thực vật có ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố của động vật. - Nhiều loài động vật ăn thực vật là thức ăn của động vật ăn thịt, vì vậy các loài động vật ăn thực vật và động vật ăn thịt phải cùng chung sống với nhau trong 1 môi trường sinh thái nhất định. Con người Có ảnh hưởng lớn đối với sự phân bố sinh vật + Tác động tích cực: con người làm thay đổi phạm vi phân bố của nhiều loại cây trồng, vật nuôi; việc trồng rừng đã làm mở rộng diện tích rừng. + Tác động tiêu cực: con người đã và đang gây nên sự thu hẹp diện tích rừng tự nhiên, làm mất nơi sinh sống và làm tuyệt chủng nhiều loài động, thực vật hoang dã. Bài 20 - LỚP VỎ ĐỊA LÍ, QUY LUẬT THỐNG NHẤT VÀ HOÀN CHỈNH CỦA LỚP VỎ ĐỊA LÍ I - Lớp vỏ địa lý - Khái niệm: Lớp vỏ địa lý (cảnh quan) là lớp vỏ của Trái Đất, ở đó các lớp bộ phận xâm nhập, tác động lẫn nhau. II- Quy luật thống nhất và hoàn chỉnh của lớp vỏ địa lý 1- Khái niệm - Quy luật về mối quan hệ quy định lẫn nhau giữa các thành phần và mỗi bộ phận lãnh thổ của lớp vỏ địa lý. 2 - Biểu hiện - Trong tự nhiên bất cứ lãnh thổ nào cũng gồm nhiều thành phần tự nhiên ảnh hưởng qua lại phụ thuộc lẫn nhau. Nếu một thành phần bị thay đổi sẽ dẫn đến sự thay đổi của các thành phần còn lại và toàn bộ lãnh thổ. 3- Ý nghĩa của quy luật thống nhất và hoàn chỉnh. - Có thể dự báo trước về sự thay đổi của các thành phần tự nhiên khi chúng ta sử dụng chúng. Bài 21: QUY LUẬT ĐỊA ĐỚI VÀ PHI ĐỊA ĐỚI Quy luật địa đới Khái niệm:Là sự thay đổi có quy luật của tất cả thành phần địa lý và cảnh quan địa lý theo vĩ độ Nguyên nhân: Góc chiếu sang của mặt trời thay đổi từ xích đạo về cựcàlượng bức xạ thay đổi Biểu hiện: Sự phân bố các vòng đai nhiệt trên Trái Đất Các đai khí áp và đới gió trên Trái Đất Các đới khí hậu chính Các nhóm đất và kiểu thảm thực vật Quy luật phi địa đới Khái niệm Nguyên nhân: Do nguồn năng lượng từ bên trong Trái Đất đã phân chia bề mặt đất thành lục địa, đại dương và địa hình núi cao Biểu hiện Quy luật đai cao Quy luật địa ô Khái niệm Sự thay đổi có quy luật của các thành phần tự nhiên và cảnh quan theo độ cao địa hình Sự thay đổi có quy luật của các thành phần tự nhiên và cảnh quan theo kinh độ Nguyên nhân Giảm nhanh nhiệt độ theo độ cao, sư thay đổi độ ẩm, lượng mưa Do sự phân bố đất liền và biển, đại dương làm cho khí hậu ở lục địa bị phân hóa từ đông sang tây Biếu hiện Sự phân bố vành đai đất và thực vật theo độ cao địa hình. Sự thay đổi các kiểu thảm thực vật theo kinh độ Bài 22 - DÂN SỐ VÀ SỰ GIA TĂNG DÂN SỐ I - Tình hình phát triển dân số thế giới 1 - Dân số thế giới - Năm 2005: Thế giới có 6477 triệu người - Quy mô dân số có sự khác nhau giữa các nước: + Có 11 nước có số dân > 100 triệu người. + Có 17 nước có số dân < 0,1 triệu người. 2 - Tình hình phát triển dân số thế giới Thời gian dân số tăng lên 1 tỉ người và tăng gấp đôi ngày càng rút ngắn lại: Từ 1804 - 1927: Phải mất 123 năm để dân số tăng thêm 1 tỷ người. Từ 1987-1999: Chỉ mất 12 năm để dân số tăng lên 1 tỷ người. - Hiện nay, tốc độ tăng dân số có xu hướng giảm. II - Gia tăng dân số 1 - Gia tăng tự nhiên a) Tỉ suất sinh thô (%o) - Khái niệm: SGK - Tỷ suất sinh thô toàn thế giới, các nước phát triển, đang phát có xu hướng giảm. - Tỷ suất sinh thô của nhóm nước đang phát triển cao hơn nước phát triển. - Các yếu tố ảnh hưởng đến tỉ suất sinh thô: + Yếu tố tự nhiên - sinh học. + Phong tục tập quán, tâm lí xã hội. + Chính sách dân số + Trình độ phát triển kinh tế b) Tỉ suất tử thô (%o) - Khái niệm : SGK - Tỉ suất tử thô toàn TG có xu hướng i nhanh. - Ít có sự chênh lệch về tỉ suất tử thô giữa các nước phát triển và đang phát triển. - Các nhân tố ảnh hưởng đến tỉ suất tử thô là: + Mức sống dân cư + Trình độ phát triển của ngành y tế và khoa học kĩ thuật. + Thiên tai, chiến tranh, bệnh dịch. c - Gia tăng dân số tự nhiên Khái niệm: Là hiệu sô giữa tỉ suất sinh thô và tỉ suất tử thô. Được tính bằng đơn vị % - Các nước trên thế giới có tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên khác nhau, cao nhất là các nước châu Phi, thấp nhất là các nước Châu Âu. - Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên được coi là động lực phát triển dân số. d - Ảnh hưởng của tình hình gia tăng dân số đối với sự phát triển kinh tế xã hội Xã hội Kinh tế Môi trường Dân số 2 - Gia tăng tăng cơ học - Gia tăng cơ học là chênh lệch giữa người xuất cư và nhập cư. - Trên phạm vi toàn thế giới, gia tăng cơ học không ảnh hưởng đến dân số nhưng đối với từng khu vực, từng địa phương thì nhiều khi nó lại có ý nghĩa quan trọng, làm thay đổi số lượng dân cư, cơ cấu tuổi, giới và các hiện tượng kinh tế - xã hội. 3 - Gia tăng dân số - Tổng giữa tỉ suất gia tăng tự nhiên và tỉ suất gi tăng cơ học. - Động lực của gia tăng dân số là gia tăng dân số tự nhiên. Bài 24 - PHÂN BỐ DÂN CƯ. CÁC LOẠI HÌNH QUẦN CƯ VÀ ĐÔ THỊ HÓA I - Phân bố dân cư 1- Khái niệm Phân bố dân cư là sự sắp xếp dân số một cách tự phát hoặc tự giác trên 1 lãnh thổ nhất định, phù hợp với điều kiện sống và các yêu cầu của xã hội. Mật độ dân số: Số người sống trên lãnh thổ Diện tích lãnh thổ Đơn vị: người/ km2 2- Đặc điểm a- Phân bố dân cư không đều trong không gian: Mật độ dân số trung bình của thế giới năm 2005 là: 48 người/km2. Nhưng phân bố không đều trên thế giới. b - Phân bố dân cư không đều theo thời gian Sự phân bố dân cư có sự khác nhau qua các thời kì III - Đô thị hóa 1- Khái niệm: SGK 2- Đặc điểm: a- Dân cư thành thị có xu hướng tăng nhanh: Năm 1900 dân thành thị chiếm 13,6%. Năm 2005, dân thành thị chiếm 48%. b - Dân cư tập trung ở các thành phố lớn và cực lớn. - Số lượng các thành phố ngày càng tăng, hiện nay thế giới có 270 thành phố trên 1 triệu người, 50 thành phố có số dân từ 50 triệu người trở lên. c- Phổ biến rộng rãi lối sống thành thị Lối sống của dân cư nông thôn nhích gần lối sống thành thị về nhiều mặt. 3- Ảnh hưởng của đô thị hóa đến phát triển kinh tế- xã hội và môi trường. a -Tích cực: Đẩy nhanh tốc độ tăng trưởng kinh tế, chuyển dịch cơ cấu kinh tế và lao động theo hướng tích cực, chất lượng cuộc sống và dân trí tăng... b- Tiêu cực: Đô thị hóa không xuất phát từ công nghiệp thì sẽ dẫn đến: Nông thôn thiếu nguồn lao động, thất nghiệp ở thành phố tăng,ô nhiễm môi trường, tệ nạn xã hội... Bài 26 - CƠ CẤU NỀN KINH TẾ I- Các nguồn lực phát triển kinh tế 1- Khái niệm: SGK 2- Các nguồn lực a - Căn cứ vào nguồn gốc: có 3 nguồn lực - Vị trí địa lí - Nguồn lực tự nhiên - Nguồn lực kinh tế - xã hội b- Căn cứ vào phạm vi lãnh thổ - Nguồn lực trong nước (nội lực) - Nguồn lực ngoài nước (ngoại lực). 3- Vai trò của nguồn lực đối với phát triển kinh tế - Vị trí địa lí tạo thuận lợi hoặc gây khó khăn cho việc tiếp cận, trao đổi, cùng phát triển giữa các vùng và giữa các quốc gia. - Nguồn lực tự nhiên: là điều kiện cần thiết của quá trình sản xuất. - Nguồn lực kinh tế - xã hội có vai trò quan trọng để lựa chọn chiến lược phát triển kinh tế - xã hội phù hợp với điều kiện phát triển đất nước ở từng giai đoạn. a Phải biết đánh giá và huy động tối đa các nguồn lực sẽ thúc đẩy quá trình phát triển kinh tế ở mỗi quốc gia. II - Cơ cấu nền kinh tế 1 - Khái niệm : SGK 2 - Các bộ phận hợp thành cơ cấu nền kinh tế - Cơ cấu ngành kinh tế - Cơ cấu thành phần kinh tế - Cơ cấu lãnh thổ a- Cơ cấu ngành kinh tế - Khái niệm: SGK - Phản ánh trình độ phân công lao động và sự phát triển của lực lượng sản xuất. - Gồm 3 ngành: Nông - lâm - ngư Công nghiệp - XD Dịch vụ - Sự chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế : + Các nước phát triển: Chuyển từ khu vực sản xuất vật chất sang phi vật chất. + Các nước đang phát triển : Chuyển từ khu vực sản xuất vật chất sang phi vật chất, và chuyển dịch trong nội bộ khu vực sản xuất vật chất. b - Cơ cấu thành phần kinh tế - Phản ánh hình thức sở hữu gồm: + Khu vực kinh tế trong nước + Khu vực kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài. c - Cơ cấu lãnh thổ - Dựa vào không gian lãnh thổ để phân biệt gòm: + Toàn cầu và khu vực + Quốc gia + Vùng Phần II: KĨ NĂNG -Xử lý số liệu tính tỉ trọng -Tính mật độ dân số -Tính bán kính hình tròn -Vẽ biểu đồ cột, tròn
File đính kèm:
de_cuong_ly_thuyet_on_tap_hoc_ki_i_mon_dia_li_lop_10_truong.doc