Đề chính thức Kỳ thi HSG Thành phố môn Sinh học Lớp 9 Sở GD&ĐT TP Đà Nẵng
Bạn đang xem tài liệu "Đề chính thức Kỳ thi HSG Thành phố môn Sinh học Lớp 9 Sở GD&ĐT TP Đà Nẵng", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề chính thức Kỳ thi HSG Thành phố môn Sinh học Lớp 9 Sở GD&ĐT TP Đà Nẵng

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI HỌC SINH GIỎI THÀNH PHỐ THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG MÔN SINH HỌC - LỚP 9 Năm học 2011 – 2012 Thời gian làm bài: 150 phút, không tính thời gian giao đề ( Đề thi có 02 trang) ĐỀ CHÍNH THỨC Câu 1: (1.25 điểm) Vì sao Menđen lại cho rằng hai cặp tính trạng màu sắc và hình dạng hạt ở đậu Hà Lan trong thí nghiệm của mình di truyền độc lập nhau ? Câu 2: (1,25 điểm) a. Dưới đây là hình vẽ minh họa các tế bào của một loài động vật có bộ NST 2n = 4, ở các giai đoạn khác nhau của quá trình phân bào. Hãy cho biết, các tế bào 1, 2, 3 đang ở kì nào, thuộc kiểu phân bào gì ? b. Nêu các sự kiện xảy ra trong giảm phân, là cơ sở tạo ra các loại giao tử khác nhau về tổ hợp gen ? Các sự kiện đó xảy ra vào kỳ nào ? Câu 3: (1.25 điểm) a. Tính đặc trưng bộ NST của mỗi loài sinh vật được thể hiện như thế nào? b. Số lượng NST trong bộ lưỡng bội ở các loài sinh vật khác nhau có phản ánh mức độ tiến hoá của chúng hay không ? Cho ví dụ chứng minh. Câu 4: (1.25 điểm) a. Trình bày cơ chế tự nhân đôi ADN. b. Những nguyên tắc nào trong cơ chế tự nhân đôi của ADN đã đảm bảo cho phân tử ADN con có trình tự nuclêôtit giống phân tử ADN mẹ ? Câu 5: (1.25 điểm) a. Biến dị tổ hợp là gì ? Cho ví dụ minh họa. b. Vì sao hoa ở các cây trồng bằng cách gieo hạt thường cho nhiều biến dị về màu sắc hơn so với hoa của các cây trồng bằng cách giâm, chiết, ghép ? Câu 6: (1.25 điểm) Làm thế nào để nhận biết được bệnh nhân Đao và bệnh nhân Tớcnơ ? Câu 7: (1.25 điểm) a. Nếu cho các con lợn trong cùng một đàn giao phối với nhau qua nhiều thế hệ thì tỉ lệ các kiểu gen ở những thế hệ sau sẽ thay đổi như thế nào và có thể dẫn đến tác hại gì ? b. Tại sao người ta vẫn tiến hành tạo các giống lợn bằng cách này ? Câu 8: (1,25 điểm) Ở thực vật, có 2 phép lai giữa các cá thể dị hợp tử về 2 cặp gen (ký hiệu 2 cặp gen là A,a và B, b), mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng, tính trạng trội là trội hoàn toàn. - Phép lai 1: Hai cặp gen nằm trên 2 cặp NST tương đồng khác nhau. - Phép lai 2: Hai cặp gen cùng nằm trên một cặp NST tương đồng và di truyền liên kết. a. Xác định tỉ lệ phân li kiểu gen của 2 phép lai trên. b. Viết các kiểu gen có cùng kiểu hình trội về cả 2 tính trạng ở mỗi phép lai trong tất cả các trường hợp? --- Hết --- SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI HỌC SINH GIỎI THÀNH PHỐ THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG MÔN SINH HỌC - LỚP 9 Năm học 2012 – 2013 Thời gian làm bài: 120 phút, không tính thời gian giao đề ( Đề thi có 02 trang) ĐỀ CHÍNH THỨC Câu 1: (1.25 điểm) a. Một đoạn mạch của gen có cấu trúc như sau: Mạch 1: – A – T – G – X – T – X – G – Mạch 2: – T – A – X – G – A – G – X – Xác định trình tự các đơn phân của đoạn mạch ARN được tổng hợp từ mạch 2. b. Một đoạn mạch ARN có trình tự các nuclêôtit như sau: – A – U – G – X – U – U – G – A – X – Xác định trình tự các nuclêôtit trong đoạn gen đã tổng hợp ra đoạn mạch ARN trên. Câu 2: (1,25 điểm) a. Cấu trúc điển hình của NST được biểu hiện rõ nhất ở kì nào của quá trình phân chia tế bào? Mô tả cấu trúc đó. b. Nêu vai trò của NST đối với sự di truyền các tính trạng. Câu 3: (1.25 điểm) Phân biệt cơ thể đa bội với cơ thể lưỡng bội. Trình bày phương pháp nhận biết thể đa bội. Câu 4: (1.25 điểm) Có bảng thống kê sau: Tuổi của các bà mẹ Tỉ lệ (%) trẻ sơ sinh mắc bệnh Đao 20 - 24 25 - 29 30 - 34 35 - 39 40 và cao hơn 0,02 - 0,04 0,04 - 0,08 0,11 - 0,13 0,33 - 0,42 0,80 - 1,88 a. Hãy cho nhận xét và giải thích về các số liệu từ bảng trên. b. Tại sao cần phải đấu tranh chống ô nhiễm môi trường? Giải thích. Câu 5: (1.25 điểm) a. Tại sao để tạo ưu thế lai thì bố mẹ phải thuần chủng? b. Tại sao trong chăn nuôi, trồng trọt luôn chú trọng ưu thế lai? c. Nêu các phương pháp tạo ưu thế lai. Câu 6: (1.25 điểm) Ở người, bệnh bạch tạng do một gen lặn a nằm trên NST thường quy định, gen trội A quy định tính trạng bình thường. a. Cặp vợ chồng thứ nhất đều bình thường nhưng đều mang gen gây bênh này. Xác suất họ sinh đứa con đầu lòng bị bệnh bạch tạng là bao nhiêu? b. Cặp vợ chồng thứ hai, vợ bình thường nhưng mang gen gây bệnh này, chồng bị bệnh bạch tạng. Xác suất họ sinh đứa con đầu lòng bị bệnh bạch tạng là bao nhiêu? ( Lưu ý: chỉ biện luận để xác định kết quả, không sử dụng sơ đồ lai) --- Hết ---
File đính kèm:
de_chinh_thuc_ky_thi_hsg_thanh_pho_mon_sinh_hoc_lop_9_so_gdd.doc