Câu hỏi hướng dẫn học sinh ôn tập Bài 18, 20, 21 môn Lịch sử Lớp 12
Bạn đang xem tài liệu "Câu hỏi hướng dẫn học sinh ôn tập Bài 18, 20, 21 môn Lịch sử Lớp 12", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Câu hỏi hướng dẫn học sinh ôn tập Bài 18, 20, 21 môn Lịch sử Lớp 12
CÂU HỎI HƯỚNG DẪN HỌC SINH TỰ ÔN TẬP Ở NHÀ MÔN LỊCH SỬ 12 *** PHẦN KIẾN THỨC CƠ BẢN BÀI 18: NHỮNG NĂM ĐẦU CỦA CUỘC KHÁNG CHIẾN TOÀN QUỐC CHỐNG THỰC DÂN PHÁP (1946 - 1950) 1. Kháng chiến toàn quốc bùng nổ - Sau Hiệp định Sơ bộ 6 - 3 - 1946 và Tạm ước 14 - 9 - 1946, thực dân Pháp bội ước. - Ngày 18 - 12 - 1946, Pháp gởi tối hậu thư đòi ta giải tán lực lượng tự vệ chiến đấu, giao quyền bảo vệ thủ đô Hà Nội cho chúng. → Đường lối kháng chiến chống Pháp được Đảng xác định là kháng chiến toàn dân, toàn diện, trường kì, tự lực cánh sinh và tranh thủ sự ủng hộ của quốc tế. 2. Cuộc chiến đấu ở các đô thị phía Bắc vĩ tuyến 16 - Ở Hà Nội, 20h ngày 19 - 12 - 1946, công nhân nhà máy điện Yên Phụ phá máy, cuộc chiến đấu bắt đầu. Trung đoàn Thủ đô được thành lập đánh địch ở Bắc Bộ phủ, chợ Đồng XuânTiêu hao sinh lực địch, tạo điều kiện cho cả nước chuẩn bị kháng chiến lâu dài. II. CHIẾN DỊCH VIỆT BẮC THU- ĐÔNG 1947 1. Âm mưu và kế họach của Pháp: - Tháng 3 - 1947, Pháp thực hiện kế hoạch tấn công căn cứ Việt Bắc nhằm nhanh chóng kết thúc chiến tranh. 2. Chủ trương của ta: - Đảng ra chỉ thị: phải phá tan cuộc tấn công mùa đông của giặc Pháp. 3. Diễn biến: - Ta cho quân bao vây tấn công địch ở Bắc Kạn, Chợ Mới, Chợ Đồn, Chợ Rã - Ở hướng đông, ta chặn đánh địch ở đèo Bông Lau trên đường số 4 - Ở hướng tây, ta phục kích địch ở Đoan Hùng, Khe Lau trên sông Lô. - 19 - 12 - 1947, quân Pháp rút khỏi Việt Bắc, chiến dịch kết thúc. 4. ý nghĩa: - Làm thất bại kế hoạch “đánh nhanh thắng nhanh” của Pháp. - Buộc Pháp chuyển từ “đánh nhanh thắng nhanh” sang đánh lâu dài với ta. III. CHIẾN DỊCH BIÊN GIỚI THU - ĐÔNG NĂM 1950 1. Kế hoạch của Pháp - Tháng 5 - 1949, với sự giúp đở của Mĩ, Pháp đề ra kế họach Rơve, tăng cường hệ thống phòng thủ trên đường số 4, thiết lập hành lang Đông - Tây, chuẩn bị tấn công Việt Bắc lần 2. 2. Chủ trương của ta - Tháng 6 - 1950, Đảng và Chính phủ quyết định mở chiến dịch Biên giới nhằm: + Tiêu diệt một bộ phận sinh lực địch. + Khai thông biên giới Việt - Trung. + Mở rộng và củng cố căn cứ địa Việt Bắc. 3. Diễn biến: - Ngày 16 - 9 - 1950, ta đánh chiếm Đông Khê cắt đứt hệ thống phòng thủ của Pháp trên đường số 4. 4. KQ, Ý nghĩa: - Chọc thủng hành lang Đông - Tây, phá vỡ thế bao vây của địch, làm phá sản kế họach Rơve. - Khai thông liên lạc giữa ta với các nước XHCN. - Ta nắm thế chủ động trên chiến trường chính (Bắc Bộ). - Mở ra bước phát triển mới của cuộc kháng chiến. óóó BÀI 20: CUỘC KHÁNG CHIẾN TOÀN QUỐC CHỐNG THỰC DÂN PHÁP KẾT THÚC (1953 - 1954) 1. Âm mưu mới của Pháp – Mĩ ở Đông Dương. Kế hoạch Nava - Ngày 7 - 5 - 1954, được sự thỏa thuận của Mĩ, Pháp đề ra kế hoạch Nava. 2. Cuộc tiến công chiến lược Đông – Xuân 1953 - 1954 ó Chủ trương của ta: - Tập trung lực lượng tấn công vào những hướng quan trọng mà địch tương đối yếu. ó Ý nghĩa - Thắng lợi trong đông - xuân 1953 - 1954, bước đầu làm phá sản kế hoạch Nava, tạo điều kiện thuận lợi để ta mở cuộc tiến công quyết định vào Điện Biên Phủ. 3. Chiến dịch Điện Biện Phủ 1954 ó Ý nghĩa: - Đập tan hoàn toàn kế hoạch Nava, giáng đòn quyết định vào ý chí xâm lược của thực dân Pháp, làm xoay chuyển cục diện chiến tranh ở Đông Dương, tạo điều kiện thuận lợi cho cuộc đấu tranh ngọai giao. 4. Nội dung Hiệp định Giơnevơ - Các nước cam kết tôn trọng độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của 3 nước Đông Dương. - Các bên tham chiến thực hiện ngừng bắn, tập kết chuyển quân, chuyển giao khu vực, lấy vĩ tuyến 17 (sông Bến Hải) làm giới tuyến quân sự tạm thời. - Việt Nam tiến tới thống nhất bằng cuộc tổng tuyển cử tự do trong cả nước tháng 7/1956. ó Ý nghĩa Hiệp định: - Là văn bản pháp lý quốc tế ghi nhận các quyền dân tộc cơ bản của 3 nước Đông Dương. - Đánh dấu thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Pháp. Buộc Pháp phải rút quân về nước BÀI 21: XÂY DỰNG CNXH Ở MIỀN BẮC, ĐẤU TRANH CHỐNG ĐẾ QUỐC MĨ VÀ CHÍNH QUYỀN SÀI GÒN Ở MIỀN NAM (1954 - 1965) 1. Tình hình nước ta sau Hiệp định Giơnevơ: - Đất nước tạm thời bị chia cắt làm 2 miền. - Tháng 5 - 1956, Pháp rút quân khỏi miền Nam khi chưa thực hiện hiệp thương tổng tuyển cử thống nhất 2 miền Nam - Bắc. - Ở miền Nam, Mĩ dựng lên chính quyền tay sai Ngô Đình Diệm với âm mưu chia cắt Việt Nam, biến miền Nam Việt Nam thành thuộc địa kiểu mới và là căn cứ quân sự của Mĩ. 2. Nhiệm vụ cách mạng 2 miền: - Miền Bắc: hoàn thành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân, tiến lên CNXH. - Miền Nam: tiếp tục cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân. 3. Phong trào ”Đồng khởi” (1959-1960) * Điều kiện bùng nổ: - Do chính sách khủng bố của Mĩ - Diệm như: đặt Đảng Cộng sản ngoài vòng pháp luật, ban hành luật 10/59 công khai chém giết - Tháng 1- 1959, Hội nghị Trung ương Đảng lần thứ 15 quyết định con đường phát triển của cách mạng miền Nam là dùng bạo lực đánh đổ chính quyền Mĩ - Diệm. * Diễn biến: - Ngày 17 - 1 - 1960, “Đồng khởi” nổ ra ở huyện Mỏ Cày (Bến Tre), sau đó lan ra toàn tỉnh. Từ Bến Tre, phong trào lan rộng khắp Nam Bộ, Tây Nguyên, Trung Trung Bộ. * Ý nghĩa: - Đánh dấu bước phát triển của cách mạng miền Nam từ thế giữ gìn lực lượng chuyển sang thế tiến công. - Ngày 20 - 12 - 1960, Mặt trận Dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam ra đời, đoàn kết toàn dân đứng lên đấu tranh. 4. chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” của Mĩ (1961 - 1965) * Âm mưu: - Do hình thức thống trị bằng chính quyền tay sai Ngô Đình Diệm thất bại, Mĩ buộc phải thực hiện chiến lược “Chiến tranh đặc biệt”. - “Chiến tranh đặc biệt” được tiến hành bằng quân đội tay sai (quân đội Sài Gòn), dưới sự chỉ huy của cố vấn quân sự Mĩ - Âm mưu cơ bản trong “chiến tranh đặc biệt” là “dùng người Việt đánh người Việt”. * Chiến đấu chống chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” của Mĩ. - Ngày 2 - 1 - 1963, với chiến thắng Ấp Bắc (Mĩ Tho), mở ra phong trào “Thi đua Ấp Bắc, giết giặc lập công” (mở ra khả năng đánh bại chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” của Mĩ) - Đông xuân 1964 - 1965, với chiến thắng Bình Giã (Bà Rịa) cơ bản làm phá sản chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” của Mĩ. - An Lão, Ba Gia, Đồng Xoài đã làm phá sản hoàn toàn chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” của Mĩ” PHẦN BÀI TẬP BÀI 18: NHỮNG NĂM ĐẦU CỦA CUỘC KHÁNG CHIẾN TOÀN QUỐC CHỐNG THỰC DÂN PHÁP (1946 - 1950) Câu 1. Cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp bùng nổ do nguyên nhân trực tiếp nào? A. Quân Pháp tấn công ta ở nhiều nơi. B. Pháp gửi tối hậu thư buộc ta phải đầu hàng. C. Hội nghị Phôngtennơblô thất bại. D. Nhân dân tự phát nổi dậy đánh Pháp. Câu 2. Quyết định Toàn quốc kháng chiến của Đảng và Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hoà được thông qua sau sự kiện nào? A. Hội nghi Phôngtennơblô thất bại. B. Pháp chiếm Hải Phòng và Lạng Sơn. C. Pháp tấn công Nam Bộ và Nam Trung Bộ. D. Pháp gửi tối hậu thư buộc ta giao quyền soát Hà Nội cho chúng. Câu 3. “Không! Chúng ta thà hi sinh tất cả chứ nhất định không chịu mất nước, nhất định không chịu làm nô lệ” được trích trong văn bản nào? A. Hịch Việt Minh. B. Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến. C. Tuyên ngôn độc lập. D. Lời kêu gọi nhân ngày thành lập Đảng. Câu 4. Vì sao cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp xâm lược của nhân dân Việt Nam đã bùng nổ vào đêm 19-12-1946? A. Nhân dân ta đã chuẩn bị đủ tiềm lực mọi mặt để đánh Pháp. B. Thực dân Pháp đã có hành động phá hoại các Hiệp ước được kí kết. C. Được quân Anh giúp sức, quân Pháp đã nổ súng đánh chiếm Nam Bộ. D. Được sự thoả thuận cả Trung Hoa Dân quốc, quân Pháp được ra miền Bắc. Câu 5. Sự kiện nào được xem là hiệu lệnh mở đầu cho cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp bùng nổ (19/12/1946)? A. Công nhân nhà máy điện Yên Phụ phá máy. B. Nhà máy nước Hà Nội ngừng hoạt động. C. Quân dân Hà Nội phá nhà máy xe lửa Gia Lâm. D. Thực dân Pháp tấn công phố Hàng Bún - Hà Nội. Câu 6. Lực lượng nào giữ vai trò nòng cốt trong cuộc chiến đấu ở Hà Nội cuối năm 1946 đến đầu năm 1947? A. Vệ quốc quân. B. Cứu quốc quân . C. Trung đoàn thủ đô. D. Việt Nam giải phóng quân. Câu 7. Đường lối kháng chiến chống Pháp (1946-1954) được Đảng Cộng Sản Đông Dương xác định là gì? A. Kháng chiến toàn dân, kháng chiến toàn diện và kháng chiến trường kì. B. Kháng chiến toàn diện và liên kết với cuộc kháng chiến của Lào và Campuchia. C. Toàn dân kháng chiến, dựa vào sức mình và tranh thủ sự ủng hộ từ bên ngoài. D. Toàn dân, toàn diện, trường kì, tự lực cánh sinh và tranh thủ sự ủng hộ của quốc tế. Câu 8. Sau khi phát động Toàn quốc kháng chiến (12-1946), Đảng và Chính phủ đã A. tiến hành chiến tranh tổng lực đánh Pháp. B. tích cực chuẩn bị cho kháng chiến lâu dài. C. thực hiện kế hoạch đánh nhanh thắng nhanh. D. thực hiện phòng ngự đợi thời cơ phản công Pháp. Câu 9. Thực dân Pháp mở cuộc tiến công lên Việt Bắc thu - đông 1947 nhằm mục đích gì? A. Nhanh chóng kết thúc chiến tranh. B. Giành thắng lợi về quân sự để rút quân về nước. C. Buộc ta phải đàm phán với những điều khoản có lợi cho chúng. D. Khoá chặt Biên giới Việt-Trung, ngăn sự liên lạc của ta với thế giới. Câu 10. Khi thực dân Pháp tiến công lên Việt Bắc vào thu - đông 1947, Đảng Cộng sản Đông Dương đã ra chỉ thị A. “đánh nhanh thắng nhanh”. B. “phòng ngự trước, tiến công sau”. C. “thực hiện tiến công, phân tán lực lượng của chúng”. D. “phải phá tan cuộc tấn công mùa đông của giặc Pháp”. Câu 11. Trong chiến dịch Việt Bắc thu - đông năm 1947, quân dân ta đã làm phá sản âm mưu gì của thực dân Pháp? A. Đánh úp. B. Đánh nhanh, thắng nhanh. C. Dùng người Việt trị người Việt. D. Lấy chiến tranh nuôi chiến tranh. Câu 12. Thắng lợi của ta trong chiến dịch Việt Bắc thu - đông năm 1947 đã A. chứng tỏ sự trưởng thành vượt bậc của lực lượng quân đội chính quy của ta. B. cuộc tiến công lớn đầu tiên của quân ta đã nhanh chóng giành thắng lợi. C. chứng tỏ khả năng quân dân ta có thể đẩy lùi những cuộc tấn công của Pháp. D. buộc Pháp phải chuyển từ “Đánh nhanh thắng nhanh” sang đánh lâu dài với ta. Câu 13. Từ sau chiến dịch Việt Bắc thu - đông năm 1947, thực dân Pháp buộc phải thay đổi chiến lược chiến tranh ở Đông Dương như thế nào? A. “Phòng ngự ở đồng bằng Bắc Bộ”. B. “Mở rộng địa bàn chiếm đóng khắp cả nước. C. “Tập trung quân Âu – Phi mở rộng tấn công lên Việt Bắc lần thứ hai”. D. “ Dùng người Việt đánh người Việt, lấy chiến tranh nuôi chiến tranh”. Câu 14. Thực dân Pháp thực hiện kế hoạch Rơve (5-1949) nhằm mục đích gì? A. Thiết lập các xử Thái, Nùng tự trị. B. Thu hút lực lượng chủ lực của ta để tiêu diệt. C. Khẳng định ưu thế sức mạnh quân sự của Pháp. D. “Khoá chặt Biên giới Việt - Trung” và “Cô lập căn cứ địa Việt Bắc”. Câu 15. Thực hiện kế hoạch Rơve (6/1949), thực dân Pháp thiết lập “hành lang Đông - Tây” nối liền 4 tỉnh nào? A. Hải Phòng - Hà Nội - Hoà Bình - Sơn La. B. Hoà Bình – Sơn La – Hà Nội – Hải Phòng. C. Lạng Sơn - Hải Phòng - Hà Nội - Hoà Bình. D. Hoà Bình - Hà Nội - Hải Dương - Hải Phòng. Câu 16. “Tiêu diệt một bộ phận sinh lực địch, khai thông Biên giới Việt - Trung, củng cố và mở rộng căn cứ địa Việt Bắc” là mục tiêu của chiến dịch nào? A. Cuộc chiến đấu ở các đô thị. B. Việt Bắc thu - đông 1947. C. Biên giới thu – đông 1950. D. Điện Biên Phủ - đông 1954. Câu 17. Đảng và Chính phủ quyết định chọn đánh Đông Khê để mở màn chiến dịch Biên giới 1950 vì lí do gì? A. Đông Khê là vị trí quan trọng đối với Pháp. B. Quân pháp không có sự đề phòng ở Đông Khê. C. Đông Khê là nơi tập chung quân đông nhất của Pháp. D. Muốn cắt đứt hệ thống phòng thủ của Pháp trên Đường số 4. Câu 18. Trong chiến dịch Việt Bắc thu-đông năm 1947, trận phục kích của quân ta chặn đánh địch trên Đường số 4 diễn ra tại A. đèo Bông Lau. B. Chợ Mới, Chợ Đồn. C. Đoan Hùng, Khe Lau. D. Chiêm Hoá, Tuyên Quang. Câu 19. Chiến dịch Biên giới thu - đông năm 1950 giành thắng lợi có ý nghĩa to lớn nào? A. Ta loại khỏi vòng chiến đấu hơn 8.000 địch . B. Bộ đội ta trưởng thành hơn trong chiến đấu. C. Giải phóng toàn bộ khu vực biên giới Việt Trung. D. Ta giành thế chủ động trên chiến trường chính Băc Bộ. Câu 20. Kế hoạch Rơve (1949) bị phá sản sau sự kiện nào? A. Mĩ công nhận sự tồn tại của Chính phủ Bảo Đại. B. Mĩ đồng ý viện trợ kinh tế và quân sự cho Pháp. C. Thắng lợi của chiến dịch Biên giới thu – đông 1950. D. Liên Xô và Trung Quốc công nhận và đặt quan hệ ngoại giao với ta. Bài 20: CUỘC KHÀNG CHIẾN TOÀN QUỐC CHỒNG THỰC DÂN PHÁP KẾT THÚC (1953 - 1954) Câu 1. Âm mưu mới của Pháp - Mĩ khi bước vào Đông- Xuân 1953 - 1954 là gì? A. Đẩy mạnh cuộc tiến công vào vùng tự do của ta B. Giữ vững thế chủ động trên chiến trường chính Bắc Bộ. C. Chuyển từ “ đánh nhanh, thắng nhanh” sang “đánh lâu dài” với ta. D. Giành một thắng lợi quân sự quyết định nhằm “ kết thúc chiến tranh trong danh dự” Câu 2. Phương hướng chiến lược của ta trong Đông - Xuân 1953 - 1954 là gì? A. Đấu tranh chính trị đòi Pháp rút quân về nước. B. Phát động chiến tranh du kích vùng sau lưng địch. C. Ta tránh giao chiến ở Miền Bắc để chuẩn bị đàm phán với thực dân Pháp. D. Tiến công vào những hướng chiến lược quan trọng mà địch tương đối yếu. Câu 3. Trong cuộc tiến công Đông - Xuân 1953 - 1954, ta đã buộc Pháp phải A. mở rộng hoạt động thổ phỉ, biệt kích. B. đẩy mạnh những cuộc hành quân, càn quét. C. tập trung lực lượng lớn quân chủ lực ở đồng bằng Bắc Bộ. D. Phân tán lực lượng đối phó với ta ở những địa bàn xung yếu. Câu 4. Các cuộc tiến công của ta trong Đông - Xuân 1953 - 1954 có điểm chung là gì? A. Đều là nơi tập trung hệ thống tập đoàn cứ điểm kiên cố. B. Đều là nơi quan trọng về chiến lược nhưng địch yếu và sơ hở. C. Đều là nơi tập trung đông dân cư, chịu sự kìm kẹp của Pháp. D. Đều là nơi tập trung các cơ quan, công sở quan trọng của Pháp. Câu 5. Cuộc tiến công chiến lược Đông - Xuân 1953 - 1954 thắng lợi đã làm A. Pháp rút quân về nước. B. Bước đầu phá sản kế hoạch Nava. C. Thất bại hoàn toàn kế hoạch Nava. D. Thất bại kế hoạch đánh nhanh, thắng nhanh. Câu 6. Khó khăn lớn nhất của Pháp ở Điện Biên Phủ là A. lực lượng ít. B. không có đường tiếp tế. C. khó phòng thủ. D. dễ bị bao vây và cô lập Câu 7. Con đường tiếp tế quan trọng nhất của Pháp ở Điện Biên Phủ năm 1954 là A. đường bộ. B. đường sắt. C. đường thủy. D. đường hàng không. Câu 8. Phương châm tác chiến của ta trong chiến dịch Điện Biên Phủ 1954 là A. đánh du kích. B. đánh lâu dài. C. đánh nhanh thắng nhanh D. đánh ăn chắc, tiến ăn chắc. Câu 9. Thắng lợi nào đã đập tan hoàn toàn kế hoạch Nava của thực dân Pháp? A. Chiến thắng Bắc Tây Nguyên 2/1954. B. Chiến thắng lịch sử Điện Biên Phủ 1954. C. Hiệp định Giơnevơ về Đông Dương được kí kết. D. Cuộc tiến công chiến lược Đông - Xuân 1953 - 1954. Câu 10. Thắng lợi nào làm xoay chuyển cục diện chiến tranh ở Đông Dương trong cuộc kháng chiến chống Pháp? A. Chiến dịch lịch sử Điện Biên Phủ 1954. B. Chiến dịch Tây Bắc, Thượng Lào 1953. C. Cuộc tiến công chiến lược Đông - Xuân 1953-1954. D. Hiệp định Giơ ne vơ 1954 về Đông Dương được kí kết. Câu 11. Lực lượng ba thứ quân được sử dụng trong cuộc kháng chiến chống Pháp gồm A. pháo binh, công binh, bộ binh B . bộ đội địa phương, bộ đội chủ lực, pháo binh. C. bộ đội chủ lực, bộ đội địa phương, dân quân du kích. D. bộ đội chủ lực, thanh niên xung phong, dân quân du kích. Câu 12. Hiệp định Giơnevơ năm 1954 là văn bản pháp lý quốc tế ghi nhận A. quyền tự do của ba nước Đông Dương. B. quyền độc lập của ba nước Đông Dương. C. độc lập, chủ quyền của nhân dân Việt Nam. D. các quyền dân tộc cơ bản của ba nước Đông Dương. Câu 13. Quyền dân tộc cơ bản được ghi nhận trong Hiệp định Giơnevơ 1954 là A. quyền tự chủ, tự quyết của ba dân tộc Đông Dương. B. Pháp không can thiệp vào công việc nội bộ của Việt Nam. C. Việt Nam đươc lựa chọn con đường phát triển phù hợp với dân tộc. D. độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của ba nước Đông Dương. Câu 14. Theo Hiệp định Giơnevơ 1954, giới tuyến quân sự giữa ta và Pháp là A. Sông Thạch Hãn B. Sông Bến Hải C. Sông Gianh D. Sông Hương. Câu 15. Hiệp định Giơnevơ đánh dấu thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Pháp song chưa trọn vẹn vì A. Việt Nam chỉ được giải phóng phía Bắc vĩ tuyến 17 B. ba nước Đông Dương được hưởng quy chế tự trị. C. Hiệp định không công nhận quyền tự do của Việt Nam. D. quyền dân tộc cơ bản của ba nước Đông Dương chưa được đảm bảo. Câu 16. Nguyên tắc quan trọng của Việt Nam trong việc kí hiệp định Sơ bộ 6/3/1946 và Hiệp định Giơnevơ 21/7/1954 là gì? A. Phân hóa và cco lập cao độ kẻ thù. B. Đảm bảo giành thắng lợi từng bước. C. Giữ vai trò lãnh đạo của Đảng. D. Không vi phạm chủ quyền dân tộc. Câu 17. So với chiến dịch Biên Giới 1950, điểm nổi bậc về cách đánh của chiến dịch Điện Biên Phủ 1954 là A. đánh điểm, diệt viện. B. đánh bao vây, cô lập. C. đánh hệ thống phòng ngự. D. đánh tập đoàn cứ điểm. Câu 18. Yếu tố khách quan làm nên thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Pháp 1945-1954 là A. Tình đoàn kết của nhân dân hai nước Lào và Campuchia B. Tác động của phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới. C. Sự ủng hộ của phong trào hòa bình, dân chủ thế giới. D. Sự giúp đỡ của Liên Xô, Trung Quốc và các lực lượng dân chủ, tiến bộ. Câu 19. Từ thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954), Đảng Cộng sản Việt Nam đã vận dụng bài học kinh nghiệm nào để giải quyết vấn đề biển đảo hiện nay? A. Đấu tranh quân sự là chủ yếu. B. Kết hợp đau stranh kinh tế, văn hóa. C. Kết hợp đấu tranh quân sự, chính trị. D. Sử dụng sức mạnh đoàn kết dân tộc. Câu 20. So với cách mạng tháng Tám 1945, điểm khác về nguyên nhân thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) là gì? A. Truyền thống yêu nước, anh hùng dân tộc. B. Căn cứ hậu phương vững cắc và khối đại đoàn kết toàn dân. C. Tình đoàn kết chiến đấu của của ba dân tộc Đông Dương. D. Sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng đứng đầu là chủ tịch Hồ Chí Minh. BÀI 21: XÂY DỰNG CHỦ NGHĨA Xà HỘI Ở MIỀN BẮC, ĐẤU TRANH CHỐNG ĐẾ QUỐC MĨ VÀ CHÍNH QUYỀN SÀI GÒN Ở MIỀN NAM (1954-1975) Câu 1. Sau cuộc kháng chiến chống Pháp ( 1945-1954) kết thúc, miền Bắc đã cơ bản hoàn thành cuộc cách mạng nào? A. Cách mạng văn hóa. B. Cách mạng ruộng đất. C. Cách mạng xã hội chủ nghĩa. D. Cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân. Câu 2. Điều khoản nào của Hiệp định Giơnevơ chưa được thực hiện khi thực dân Pháp rút khỏi miền Nam Việt Nam (5/1956)? A. Các bên thực hiện ngừng bắn, lập lại hòa bình ở Đông Dương. B. Tổ chức hiệp thương tổng tuyển cử thống nhất hai miền Nam-Bắc. C. Các bên tham chiến thực hiện cuộc tập kết, chuyển quân, chuyển giao khu vực. D. Lấy vĩ tuyến 17 (sông Bến Hải) làm giới tuyến quân sự tạm thời. Câu 3. Đặc điểm nổi bậc nhất của tình hình Việt Nam sau Hiệp định Giơnevơ 1954 là A. Pháp rút khỏi miền Bắc, miền Bắc hoàn toàn được giải phóng. B. Ngô Đình Diệm lên nắm quyền, Mĩ âm mưu chia cắt Việt Nam lâu dài. C. đất nước tạm thời bị chia cắt thành 2 miền với hai chế độ chính trị khác nhau. D. Pháp chấm dứt chiến tranh và các hành động quân sự với ba nước Đông Dương. Câu 4. Sau hiệp định Giơnevơ 1954, nhiệm vụ của cách mạng miền Bắc là A. tiến hành đấu tranh chống Mĩ – Diệm. B. tiến hành kháng chiến chống thực dân Pháp. C. tiến hành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân. D. chuyển sang giai đoạn cách mạng xã hội chủ nghĩa. Câu 5. Sau hiệp định Giơnevơ 1954, nhiệm vụ của cách mạng miền Nam là A. Tiến hành đấu tranh chống Mĩ - Diệm. B. Tiến hành kháng chiến chống thực dân Pháp. C. Tiếp tục cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân. D. Chuyển sang giai đoạn cách mạng xã hội chủ nghĩa. Câu 6. Âm mưu của Mĩ đối với miền Nam Việt Nam sau 1954 là gì? A. Đưa quân đội Mĩ vào miền Nam Việt Nam. B. Phá hoại các cơ sở kinh tế của ta ở cả hai miền. C. Biến miền Nam Việt Nam thành thuộc địa kiểu mới. D. Biến nước ta thành thị trường tiêu thụ hàng hóa của Mĩ. Câu 7. Mục đích của Mĩ trong việc thay chân Pháp ở Miền Nam Việt Nam là gì? A. Giúp đỡ nhân dân miền Nam khắc phục hậu quả chiến tranh. B. Thực hiện các điều khoản của Hiệp định Giơnevơ mà Pháp chưa thi hành. C. Biến miền Nam Việt Nam thành thuộc địa kiểu mới và căn cứ quân sự của Mĩ. D. Thực hiện ý đồ kéo dài và quốc tế hóa cuộc chiến tranh Đông Dương của Mĩ. Câu 8. Để biến miền Nam Việt Nam thành thuộc địa kiểu mới và căn cứ quân sự ở Đông Dương và Đông Nam Á, Mĩ đã thực hiện biện pháp nào? A. Viện trợ cho Pháp để kéo dài và quốc tế hóa chiến tranh ở Đông Dương. B. Dựng lên chính quyền Ngô Đình Diệm, âm mưu chia cắt Việt Nam. C. Giúp đỡ nhân dân miền Nam Việt Nam khắc phục hậu quả chiến tranh. D. Thực hiện các điều khoản của Hiệp định Giơnevơ mà Pháp chưa thi hành. Câu 9. Chính sách nào của Mĩ - Diệm đã gây ra khó khăn cho cách mạng miền Nam Việt Nam trong những năm 1957 - 1959? A. Gạt hết quân Pháp để độc chiếm miền Nam Việt Nam. B. Thực hiện chính sách “đả thực’’, ‘’bài phong’’, “diệt cộng’’. C. Phế truất Bảo Đại, đưa Ngô Đình Diệm lên làm tổng thống. D. Đặt cộng sản ra ngoài vòng pháp luật, ra “luật 10/59’’, công khai chém giết. Câu 10. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng lần thứ 15 (1-1959) đã thông qua quyết định quan trọng nào? A. Nhờ sư giúp đỡ của nước ngoài để đánh Mĩ – Diệm. B. Giành chính quyền bằng con đường đấu tranh hòa bình. C. Dùng đấu tranh ngoại giao để đánh đổ ách thống trị của Mĩ Diệm. D. Sử dụng bạo lực cách mạng để đánh đổ chính quyền Mĩ - Diệm. Câu 11. Ngày 17/1/190, tại Bến Tre nổ ra phong trào đấu tranh nào? A. Chống bình định. B. Phá ấp chiến lược. C. Đồng khởi. D. Trừ gian diệt ác. Câu 12. Ý nghĩa quan trọng nhất của phong trào Đồng Khởi (1959-1960) là gì? A. Mặt trận dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam ra đời. B. Làm lung lay tận gốc chính quyền tay sai Ngô Đình Diệm. C. Giáng đoàn nặng nề vào chính sách thực dân mới của Mĩ. D. Cách mạng miền Nam chuyển từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công. Câu 13. Sự kiện nào đánh dấu sự phát triển của cách mạng miền Nam chuyển từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công? A. Chiến thắng Ấp Bắc (1963). B. Phong tròa tố cộng, diệt cộng (1959-1960). C.Chiến thắng Bình Giã (1964). D. Thắng lợi của phong trào Đồng Khởi (1960). Câu 14. Do đâu Mĩ buộc phải thực hiện chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” ở miền Nam Việt Nam (1961-1965)? A. Chiến lược “Chiến tranh đặc cục bộ” của Mĩ bị phá sản. B. Nhằm ngăn sự chi viện của Liên Xô, Trung Quốc cho Việt Nam. C. Chính phủ Mĩ muốn kết thúc nhanh chiến tranh ở miền Nam Việt Nam. D. Do hình thức thống trị bằng chính quyền tay sai Ngô Đình Diệm thất bại. Câu 15. Chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” (1961 - 1965) của Mĩ được tiến hành bằng lực lượng A. quân đội Sài Gòn. B. quân đồng minh của Mĩ và quân đội Sài Gòn. C. quân Mĩ và quân đội Sài Gòn. D. quân Mĩ, quân một số nước đồng minh của Mĩ. Câu 16. Âm mưu cơ bản trong chiến lược “Chiến tranh đặc biệt’’ (1961-1965) của Mĩ ở miền Nam Việt Nam là A. Kết thúc chiến tranh. B. Tiêu diệt lực lượng của ta. C. Lấy chiến tranh nuôi chiến tranh. D. Dùng người Việt đánh người Việt. Câu 17. Sự kiện nào chứng tỏ quân dân miền Nam có thể đánh bại chiến lược ‘’Chiến tranh đặc biệt’’ của Mĩ ? A. Chiến thắng Ấp Bắc. B. Chiến thắng Bình Giã. C. Chiến thắng Vạn Tường. D. Chiến thắng Đồng Xoài. Câu 18. Chiến thắng mở đầu của quân dân miền Nam trong chiến đấu chống chiến lược ‘’Chiến tranh đặc biệt’’ của Mĩ (1961-1965) là A. Ba Gia B. An Lão C. Ấp Bắc D. Bình Giã. Câu 19. Chiến thắng nào của quân dân miền Nam đánh dấu sự phá sản cơ bản của chiến lược ‘’Chiến tranh đặc biệt’’ của Mĩ (1961-1965)? A. Ba Gia B. An Lão C. Ấp Bắc D. Bình Giã. Câu 20. Chiến thắng nào của quân dân miền Nam đánh dấu sự phá sản hoàn toàn của chiến lược ‘’Chiến tranh đặc biệt’’ của Mĩ (1961-1965)? A. Ấp Bắc B. Vạn Tường C. Bình Giã D. An Lão, Ba Gia, Đồng Xoài. HẾT
File đính kèm:
- cau_hoi_huong_dan_hoc_sinh_on_tap_bai_18_20_21_mon_lich_su_l.doc