Bộ 6 đề kiểm tra Học kì I môn Vật lí Lớp 10 (Ban cơ bản) - Trường THPT Quang Trung (Có đáp án)

doc 15 trang Mạnh Hào 29/09/2025 80
Bạn đang xem tài liệu "Bộ 6 đề kiểm tra Học kì I môn Vật lí Lớp 10 (Ban cơ bản) - Trường THPT Quang Trung (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bộ 6 đề kiểm tra Học kì I môn Vật lí Lớp 10 (Ban cơ bản) - Trường THPT Quang Trung (Có đáp án)

Bộ 6 đề kiểm tra Học kì I môn Vật lí Lớp 10 (Ban cơ bản) - Trường THPT Quang Trung (Có đáp án)
SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO TP. ĐÀ NẴNG ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I
 Trường THPT Quang Trung Môn thi : Vật Lí 10 - Ban cơ bản
 ===Ï&Ò=== 	Thời gian: 45 phút ( không kể thời gian giao đề )
ĐỀ SỐ 1
Câu 1. (3 điểm)
	- Phát biểu và viết biểu thức định luật vạn vật hấp dẫn.
	- Áp dụng : Hai quả cầu bằng chì, mỗi quả có khối lượng 45 kg, đặt cách nhau 10 cm. Tính lực hấp dẫn giữa chúng?
Câu 2. (2 điểm) 
Tại một điểm A, một ô tô bắt đầu chuyển động nhanh dần đều với gia tốc 0,5 m/s2. Đúng lúc đó một xe máy vượt qua ô tô với tốc độ 5 m/s và gia tốc 0,3 m/s2, chuyển động của xe máy là chuyển động nhanh dần đều.
	a) Lập phương trình chuyển động của hai xe. Chọn gốc tọa độ tại nơi ô tô bắt đầu chuyển động (A), chiều dương là chiều chuyển động của ô tô và gốc thời gian là lúc bắt đầu khảo sát chuyển động.
	b) Xác định thời điểm và vị trí của xe máy khi bị ô tô đuổi kịp.
Câu 3. (2 điểm)
	Trong một tai nạn giao thông, một ôtô tải đâm vào một ôtô con đang chạy ngược chiều. Ôtô nào chịu lực lớn hơn ? Ôtô nào nhận được gia tốc lớn hơn ? Hãy giải thích.
Câu 4. (3 điểm)
Lò xo có chiều dài tự nhiên l0 = 30 cm. Treo vật có khối lượng m1= 200 g, khi cân bằng thì chiều dài của lò xo là 32 cm. Lấy g = 10 m/s2 . 
	a) Tính độ cứng của lò xo.
	b) Bỏ vật m1, cần treo vật m2 có khối lượng bằng bao nhiêu để chiều dài của lò xo sau khi treo vật dài 33,5 cm? 
SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO TP. ĐÀ NẴNG ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I
 Trường THPT Quang Trung Môn thi : Vật Lí 10 - Ban cơ bản
 ===Ï&Ò=== 	 Thời gian: 45 phút ( không kể thời gian giao đề )
ĐỀ SỐ 2
Câu 1. (3 điểm)
- Sự rơi tự do là gì? Các đặc điểm của sự rơi tự do.
- Áp dụng : Một vật được thả rơi tự do từ độ cao 4,9 m xuống đất. Bỏ qua lực cản của không khí. Lấy gia tốc rơi tự do g = 9,8 m/s2. Tính vận tốc v của vật khi chạm đất ?
Câu 2. (2 điểm)
Xe ôtô rẽ quặt sang phải, người ngồi trong xe bị xô về phía nào ? Tại sao ?
Câu 3. (2 điểm) 
A
B
C
Trên đoạn đường đi qua A, B và C. Cho AB = 18 m. Cùng một lúc có hai xe được khảo sát:
	+ Xe máy chuyển động thẳng đều đi từ A về phía C với vận tốc 20 m/s.
	+ Ô tô bắt đầu chuyển động thẳng nhanh dần đều từ B về phía C với gia tốc 4 m/s2.
	a) Viết phương trình chuyển động của hai xe. Chọn gốc tọa độ tại A, chiều dương từ A đến C, gốc thời gian là lúc bắt đầu khảo sát chuyển động.
	b) Xác định thời điểm và vị trí hai xe gặp nhau.
Câu 4. (3 điểm) 
m
O
A
x
Một vật có khối lượng m = 1 kg ban đầu đứng yên tại O (trên mặt phẳng nằm ngang Ox). Tác dụng vào vật một lực kéo F = 2N theo phương ngang.
Tính gia tốc của vật và quãng đường vật đi được trên đoạn OA trong thời gian 5 s ở hai trường hợp sau
a) Trường hợp 1 : đoạn OA không có ma sát.
b) Trường hợp 2 : đoạn OA có ma sát với hệ số ma sát trượt giữa vật và mặt phẳng là μt = 0,1. Lấy g = 10 m/s2.
SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO TP. ĐÀ NẴNG ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I
 Trường THPT Quang Trung Môn thi : Vật Lí 10 - Ban cơ bản
 ===Ï&Ò=== 	Thời gian: 45 phút ( không kể thời gian giao đề )
ĐỀ SỐ 3
Câu 1: 
(2 điểm ) Sự rơi tự do là gì? Nêu đặc điểm của sự rơi tự do?
(2 điểm) Vận dụng:
Một vật nặng rơi từ độ cao 20 m xuống đất. Tính thời gian rơi và vận tốc của vật khi chạm đất. Lấy g = 10 m/s2
Câu 2: (3 điểm) 
- Nêu đặc điểm ( về phương, chiều, điểm đặt ) của lực đàn hồi của lò xo
- Phát biểu nội dung và viết biểu thức định luật Húc? Giải thích ý nghĩa các đại lượng có trong biểu thức?
m
O
B
450
A
Câu 3 (3 điểm) 
Cho cơ hệ như hình vẽ 
m = 5 kg, g = 10 m/s2
OB: thanh chống( đầu O tì vào tường)
AB: dây treo
Tính lực căng dây treo?
Tính lực nén thanh chống vào tường?
SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO TP. ĐÀ NẴNG ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I
 Trường THPT Quang Trung Môn thi : Vật Lí 10 - Ban cơ bản
 ===Ï&Ò=== 	Thời gian: 45 phút ( không kể thời gian giao đề ) 
ĐỀ SỐ 4
Câu 1: ( 2 điểm) Phát biểu và viết công thức tính lực hướng tâm?
Câu 2 ( 4 điểm) : Cùng một lúc hai xe đi qua hai địa điểm cách nhau 260 m và chuyển động ngược chiều nhau, tới gặp nhau. Xe A có vận tốc ban đầu 10,8 km/h và chuyển động nhanh dần đều với gia tốc 0,4 m/s2. Xe B có vận tôc sban đầu 36 km/h và chuyển động chậm dần đềuvới gia tốc 0,4 m/s2. 
Viết phương trình chuyển động của hai xe?
Sau bao lâu hai xe gặp nhau và đến lúc gặp nhau mỗi xe đi được quãng đường dài bao nhiêu?
α
m
B
A
O
Câu 3: ( 4 điểm) 
Cho cơ hệ như hình vẽ
Khối lượng quả nặng là 5 kg
OA = OB: các dây treo
, Lực căng các dây treo
Lấy g = 10 m/s2
Viết biểu thức tính lực căng dây?
Khi α = 600. Tính lực căng dây treo
SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO TP. ĐÀ NẴNG ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I
 Trường THPT Quang Trung Môn thi : Vật Lí 10 - Ban cơ bản
 ===Ï&Ò=== 	Thời gian: 45 phút ( không kể thời gian giao đề ) 
ĐỀ SỐ 5
Câu 1: (2 điểm) Sự rơi tự do là gì ? Nêu các đặc điểm của sự rơi tự do.
Áp dụng: Một vật nặng rơi từ độ cao 20 m xuống đất. Tính thời gian rơi và vận tốc của vật khi chạm đất. Lấy g = 10 m/s2.
Câu 2: (1 điểm) Phát biểu định luật III Niu-tơn. Viết hệ thức của nó.
Câu 3: (2 điểm) Phát biểu định luật Húc. Viết biểu thức của nó.
	Áp dụng: Một lò xo có chiều dài tự nhiên là 20 cm, lò xo được giữ cố định một đầu, còn đầu kia chịu một lực kéo 4,5 N. Khi ấy lò xo dài 25 cm. Tính độ cứng của lò xo.
Câu 4: (1 điểm) Tổng hợp lực là gì ? Phát biểu quy tắc hình bình hành.
Câu 5: (4 điểm) Một vật có khối lượng 40 kg bắt đầu trượt trên sàn nhà dưới tác dụng của một lực nằm ngang 300 N. Hệ số ma sát trượt giữa vật và sàn nhà là 0,25.
Tính gia tốc của vật.
Tính đoạn đường vật đi được trong 3 giây đầu. Lấy g = 10 m/s2.
SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO TP. ĐÀ NẴNG ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I
 Trường THPT Quang Trung Môn thi : Vật Lí 10 - Ban cơ bản
 ===Ï&Ò=== 	Thời gian: 45 phút ( không kể thời gian giao đề ) 
ĐỀ SỐ 6
Câu 1 (1,5 đ). Phát biểu định luật 3 niu tơn .Viết biểu thức .Giải thích các đại lượng .
Câu 2 (4,0 đ). Một xe đạp chuyển động với vận tốc không đổi 2m/s thì xuống dốc, chuyển động nhanh dần đều gia tốc bằng 0,2 m/s2 .Cùng lúc đó ,một ô tô đang lên dốc với vận tốc 20 m/s chuyển động chậm dần đều với gia tốc 0,4 m/s2 .Quãng đường dốc dài 570 m.
Viết phương trình chuyển động của xe đạp, ôtô. 
Tìm vị trí 2 xe gặp nhau.
Tính thời gian xe đạp đi hết quãng đường đó. 
Câu 3 (2,5 đ). Một ô tô có khối lượng 1000 kg đang chạy với vận tốc 18 km/h thì hãm phanh biết lực hãm là 2000 N .
Tính gia tốc 
Tính quãng đường còn chạy thêm trước khi dừng hẵn. 
Câu 4 (2,0 đ). Một vật chuyển động tròn đều với tần số 40 vòng /s .
Tính chu kì 
Tính tốc độ góc. 
ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM ĐỀ SỐ 1
CÂU
HƯỚNG DẪN GIẢI
BIỂU ĐIỂM
Câu 1
- Phát biểu định luật.
- Viết biểu thức và giải thích các đại lượng
- Áp dụng :
1 điểm
1 điểm
1 điểm
Câu 2
a) Viết phương trình chuyển động của hai xe.
Phương trình chuyển động của hai xe có dạng : 
* Phương trình chuyển động của xe ô tô :
* Phương trình chuyển động của xe máy :
b) Khi ô tô đuổi kịp xe máy : 
Khi đó : 
0,5 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
Câu 3
- Hai ôtô chịu lực bằng nhau (định luật III Niu-tơn).
- Ôtô con nhận được gia tốc lớn hơn (định luật II Niu-tơn).
1điểm
1 điểm
Câu 4
a) Ở vị trí cân bằng và định luật Húc, ta có : 
b) Ở vị trí cân bằng và định luật Húc, ta có : 
0,5 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM ĐỀ SỐ 2
CÂU
HƯỚNG DẪN GIẢI
BIỂU ĐIỂM
Câu 1
- Phát biểu định nghĩa.
- Nêu được 3 đặc điểm của sự rơi tự do.
- Áp dụng :
1 điểm
1 điểm
1 điểm
Câu 2
Khi xe ôtô rẽ quặt sang phải, phần chân của người chuyển động cùng hướng với ôtô nhưng phần cơ thể trên có xu hướng đi thẳng, kết quả là khi ôtô rẽ quặt sang phải thì người ngồi trên xe sẽ bị xô về bên trái.
2 điểm
Câu 3
a) Viết phương trình chuyển động của hai xe.
* Phương trình chuyển động của xe máy :
* Phương trình chuyển động của xe ô tô :
b) Khi hai xe gặp nhau : 
* Với t1 = 1 (s) thì x1 = 20.1 = 20 (m)
* Với t2 = 9 (s) thì x1 = 20.9 = 180 (m)
0,5 điểm
0,5 điểm
0,25 điểm
0,25 điểm
0,25 điểm
0,25 điểm
Câu 4
a) Trường hợp 1 : đoạn OA không có ma sát.
- Các lực tác dụng lên vật : 
- Áp dụng định luật II Niu-tơn : 
- Chiếu (1) lên trục Ox, ta có : 
- Quãng đường đi được sau 5 s : 
b) Trường hợp 2 : đoạn OA có ma sát.
- Các lực tác dụng lên vật : 
- Áp dụng định luật II Niu-tơn : 
- Chiếu (1) lên trục Ox, ta có : 
- Quãng đường đi được sau 5 s : 
0,25 điểm
0,25 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
0,25 điểm
0,25 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM ĐỀ SỐ 3
Câu 1:
a. Nêu định nghĩa (0,5đ)
 sự rơi tự do là sự rơi chỉ dưới tác dụng của trọng lực
- Nêu các đặc điểm ( 1,5 đ)
+ Phương : thẳng đứng
+ Chiều: hướng từ trên xuống
+ Là chuyển động thẳng nhanh dần đều
+ công thức: Vận tốc: v = g.t ; quãng đường đi được: s = ½gt2
b. vận dụng: 
h = 20 m
g = 10 m/s2
- Thời gian vật rơi : 
- vận tốc của vật khi chạm đất: v = g.t = 20 m/s
Câu 2:
- Nêu các đặc điểm của lực đàn hồi của lò xo: (1 đ)
+ Phương: Ở mỗi đầu lò xo ngược với hướng của ngoại lực gây biến dạng
+ Chiều: Khi lò xo bị dãn: lực đàn hồi hướng vào phía trong
	 Khi lò xo bị nén: Lực đàn hồi hướng ra phía ngoài
+ Điểm đặt: hai đầu lò xo và tác dụng vào các vật tiếp xúc với lò xo
- Nội dung định luật Húc: ( 1 đ)
“ trong giới hạn đàn hồi, độ lớn của lực đàn hồi của lò xo tỉ lệ thuận với độ biến dạng của lò xo”
- Biểu thức: (0,5 đ)
- Giải thích: ( 0,5 đ)
+ K: hệ số đàn hồi hay độ cứng của lò xo ( N/m)
+ Δl = l- l0: độ biến dạng của lò xo ( độ dãn hay độ nén của lò xo) (m)
: chiều dài tự nhiên của lò xo ( chiều dài khi lò xo chưa bị biến dạng)
O
B
450
A
x
y
l: chiều dài của lò xo khi bị dãn hoặc bị nén
Câu 3: 
Cách 1: tác dụng lên đầu B của thanhcó 3 lực:Trọng lực của vật nặng 
 lực căng dây treo , phản lực của tường 
Thanh nằm cân bằng nên: (1)
Ta lại có: 
Nên : 
Về độ lớn: T = F = P/ cos450
 = m.g . cos 450 
 = 5.10. = 70,7 N
Lực nén thanh chống vào tường: N = P.tan 450 = mg = 50 N
Cách 2: 
Chọn hệ quy chiếu Oxy như hình vẽ
Chiếu (1) lên oy: P – T cos450 =0
Suy ra: T = P/cos450 = 70,7 N
Chiếu (1) lên Ox: N – T cos450 = 0 Suy ra: N = T cos 450 = 50 N
ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM ĐỀ SỐ 4
Câu 1:
Nêu định nghĩa (1 đ)
 Lực hay hợp lực của các lực tắc dụng lên một vật chuyển động tròn đều và gây ra cho vật gia tốc hướng tâm gọi là lực hướng tâm.
- Viết công thức ( 1đ): 
Trong đó: 
+ m: khối lượng của vật (kg)
+ r: bán kính quỹ đạo chuyển động của vật (m)
+ v: tốc đọ dài của vật (m/s)
+ ω: Tốc độ góc của vật (rad /s)
Câu 2: 
- Chọn hệ quy chiếu: (0,5 đ)
+ Gốc toạ độ tại vị trí A
+ chiều dương: chiều chuyển động của xe A
+ Gốc thời gian là lúc hai xe bắt đầu qua hai địa điểm A và B
- Tóm tắt và đổi đơn vị: (0, 5 đ)
+ Xe A: x01 = 0
	V01 = 10,8 km/h = 3 m/s
	a1 = 0,4 m/s2
+ xe B: x02 = 260 m
	V02 = -10 m/s
	a2 = 0,4 m/s2 
a. Viết phương trình chuyển động của hai xe ( 1đ)
- Phương trình xe A: xA = 3t + 0,2 t2
- Phương trình xe B: xB = 260 -10t + 0,2 t2
b. Hai xe gặp nhau khi toạ độ của chúng như nhau: xA = xB (0,5 đ)
Giải phương trình: 3t + 0,2t2 = 260 -10t + 0,2 t2 è t = 20 s (1 đ)
Quãng đường hai xe đi được khi gặp nhau: (0,5 đ)
+ Xe A: 140 m
+ Xe B: 120 m
α
B
A
O
Câu 3:
Các lực tác dụng lên vật: hai lực căng dây và , trọng lực ( 0,5 đ)
Độ lớn của hai lực căng dây bằng nhau: 
Hệ cân bằng nên: (1) (0,5 đ) 
Ta có: 
Do đó: 
Suy ra: F = P = m.g 
Từ hình vẽ ta có: 	(1 đ)
è
Vậy biểu thức tính lực căng dây: ( 1 đ )
Khi α = 600 ; T= 28,9 N (1 đ)
ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM ĐỀ SỐ 5
Câu 1: 
* Sự rơi tự do là sự rơi theo phương thẳng đứng, chỉ dưới tác dụng của trọng lực.
	* Đặ điểm của sự rơi tự do: Phương của chuyển động rơi tự do là phương thẳng đứng, chiều từ trên xuống dưới, chuyển động rơi tự do là chuyển động nhanh dần đều.
	* Áp dụng: Thời gian rơi của vật. Ta có: h = gt2
	Suy ra: t = = 200 s.
Câu 2: 
Phát biểu và hệ thức: Trong mọi trường hợp, khi vật A tác dụng vào vật B một lực thì vật B cũng tác dụng vào vật A một lực. Hai lực này trực đối nghĩa là cùng giá, cùng độ lớn nhưng ngược chiều.
Hệ thức: 
Câu 3: 
Phát biểu định luật Húc và biểu thức: Trong giới hạn đàn hồi, độ lớn của lực đàn hồi của lò xo tỉ lệ với độ biến dạng của lò xo.
Biểu thức: Fđh = kΔl
Áp dụng: Ta có: Fk = 4,5 N = Fđh = k(l – l0)
Suy ra độ cúng của lò xo: k = = 90 N/m.
Câu 4: 
Tổng hợp lực : là thay thế các lực tác dụng đồng thời vào cùng một vật bằng một lực có tác dụng giống hệt như các lực ấy.
Quy tắc hình bình hành: Nếu hai lực đồng quy làm thành hai cạnh của hình bình hành, thì đưởng chéo kẻ từ điểm đồng quy biểu diễn hợp lực giữa chúng.
Câu 5: 
Chọn chiều dương của trục Ox là chiều chuyển động của vật.
Theo định luật II Niu-tơn, ta có: (1)
Chiếu (1) lên Ox, ta được: F – Fmst = ma
Suy ra: a = = 5 m/s2.
Quãng đường vật đi được : s = at2 = 22,5 m.
ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỄM ĐỀ SỐ 6
Câu 1 . Định luật 3 niu tơn: Trong mọi trường hợp ,khi vật A tác dụng lên vật B một lực ,thì vật B cũng tác dụng lại vật A một lực. ( 0,25 đ)
Hai lực này có cùng giá cùng độ lớn nhưng ngược chiều. (0,25 đ)
 hay (0,5 đ)
Trong đó: : Lực do vật A tác dụng lên vật B. Đơn vị N (0,25 đ)
:Lực do vật B tác dụng lên vật A . Đơn vị N ( 0,25 đ)
Câu 2. Giải
Chọn chiều dương là chiều chuyển động của xe đạp.
Phương trình chuyển động của xe đạp : (1 đ)
Phương trình chuyển động của ô tô: (1 đ)
Hai xe gặp nhau khi chúng có cùng tọa độ: = (0,5 đ)
Xe ô tô đi hết quãng đường dốc là .
 Điều kiện để 2 xe gặp nhau trên quãng đường dốc là t < 50 s
Giải phương trình ra ta được : (loại) Vì lúc đó ô tô đã lên dốc rồi .
 (nhận) (0,5 đ)
 Tọa độ 2 xe lúc gặp nhau là : (0,5 đ)
Thời gian xe đạp đi hết quãng đường đó là: 
 (loại) (nhận) (0,5 đ)
Câu 3. Giải
Ta có : (0,5 đ) . Gia tốc của vật là : == -2 (m/s) (0,5 đ)
 Đổi đơn vị: 18km/h=5m/s (0,5 đ)
 Quãng đường còn chạy thêm khi dừng hẵn là: == 6,25 m (1 đ)
Câu 4 Giải
Chu kì của vật là : (s) (1 đ)
Tốc độ góc của vật là :2.3,14.40 = 251,2 (rad/s) (1 đ)

File đính kèm:

  • docbo_6_de_kiem_tra_hoc_ki_i_mon_vat_li_lop_10_ban_co_ban_truon.doc