Bài tập ôn tập Vật lí Lớp 8 - Bài 14 và 15: Định luật về công và công suất
Bạn đang xem tài liệu "Bài tập ôn tập Vật lí Lớp 8 - Bài 14 và 15: Định luật về công và công suất", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài tập ôn tập Vật lí Lớp 8 - Bài 14 và 15: Định luật về công và công suất

UBND QUẬN SƠN TRÀ TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ PHẠM NGỌC THẠCH BÀI TẬP ÔN TẬP TRỰC TUYẾN MÔN: VẬT LÝ- LỚP 8 BÀI 14 VÀ 15: ĐỊNH LUẬT VỀ CÔNG VÀ CÔNG SUẤT I. Kiến thức cơ bản cần nắm vững : 1.Định luật về công : Không một máy cơ đơn giản nào cho ta lợi về công. Được lợi bao nhiêu lần về lực thì thiệt bấy nhiêu lần về đường đi và ngược lại 2.Có thể em chưa biết (SGK/51) Hiệu suất: H = Trong đó: A1: công có ích; A: công toàn phần. P: trọng lượng vật (N); h: chiều cao (m) F: lực kéo (N) ;l: chiều dài mặt phẳng nghiêng (m) Vì A > A1 è H < 1 2.Công suất: - Công thực hiện được trong một đơn vị thời gian được gọi là công suất. - Công thức tính công suất: P = Trong đó: A là công thực hiện được ( đơn vị J ) t là thời gian thực hiện công đó ( đơn vị s ) P là công suất ( đơn vị W ) * Chú ý: 1 kW = 1000W 1 MW = 1 000 000 W 1 h = 3600s II.Bài tập tham khảo : *HS làm Bài tập trong SGK vật lý 8. Câu 1: Một vật có khối lượng 10kg dùng một ròng rọc động để đưa vật lên lúc đó lực kéo vật là: A. F= P= 100N B. F= 1/2P= 50N C. F> 100N D. F> 50N Câu 2: Người ta muốn đưa vật lên độ cao h bằng một ròng rọc động, như vậy: A. Công sẽ tốn ít hơn B. Phải kéo dây ngắn hơn đường đi của vật. C. Lực kéo lớn hơn trọng lượng thật của vật. D. Được lợi hai lần về lực Câu 3: người ta dùng một lực kéo F= 12500N để đưa vật nặng lên cao bằng một ròng rọc động, người ta kéo một đoạn dây đi 10m a, Tính khối lượng của vật b, Tính công của lực kéo. Câu 4: Khi sử dụng ròng rọc động, hãy cho biết công nào là công có ích, công nào là hao phí, công nào là công toàn phần? Câu 5: Để đưa một vật có khối lượng 60kg lên cao 1,5m bằng một phẳng nghiêng cần tác dụng một lực 100N. Xác định hiệu suất của mặt phẳng nghiêng, biết độ dài của mặt phẳng nghiêng là 10m. Câu 6: Một máy kéo có công suất 60 kW. Con số đó có ý nghĩa gì? Tính công máy sinh ra trong một ngày. Câu 7: Một cần trục có trọng lượng 1000 (N), nâng một vật lên cao 6m trong 10s. Tính công và công suất của cần trục, biết vật được nâng lên với vận tốc không đổi. Câu 8: Công suất của một ôtô là 80kW. Ôtô chuyển động trong 10s và đi được quãng đường 200m. Tính lực kéo của ôtô Câu 9: Một ôtô chuyển động với vận tốc 36 km/h. Lực cản chuyển động là 200 N. Tính công suất của động cơ ôtô. Câu 10: Hai HS cùng kéo một thùng nước nặng 10kg từ giếng sâu 8m lên mặt đất. Học sinh thứ nhất kéo lên trong 10s, học sinh thứ hai kéo lên trong 16s . So sánh công suất làm việc của hai học sinh trên.
File đính kèm:
bai_tap_on_tap_vat_li_lop_8_bai_14_va_15_dinh_luat_ve_cong_v.doc