Bài tập ôn tập môn Khoa học Lớp 4 - Tuần 21 đến 23 - Trường Tiểu học Lê Văn Thọ
Bạn đang xem tài liệu "Bài tập ôn tập môn Khoa học Lớp 4 - Tuần 21 đến 23 - Trường Tiểu học Lê Văn Thọ", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài tập ôn tập môn Khoa học Lớp 4 - Tuần 21 đến 23 - Trường Tiểu học Lê Văn Thọ

BÀI ÔN TỔNG HỢP TUẦN 21, 22, 23 HỌ TÊN:......LỚP: TRƯỜNG TH LÊ VĂN THỌ NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN Bài 1/ Viết chữ Đ vào ô trống trước câu trả lời đúng, chữ S vào ô trống trước câu trả lời sai. Nội dung A: Chỉ có những vật như mặt trống, dây đàn khi phát ra âm thanh mới rung động, còn các vật như hòn đá, cục sắt khi phát ra âm thanh không hề có rung động Hòn đá khi phát ra âm thanh thì cũng có rung động, tuy vậy rung động rất nhỏ nên ta không thể quan sát trực tiếp được Chỉ những vật bị gõ, đạp khi phát ra âm thanh mới có rung động còn đài, ti vi khi phát ra âm thanh không liên quan gì tới rung động. Nội dung B: Âm thanh khi lan truyền ra xa sẽ mạnh lên Càng đứng xa nguồn âm thì nghe càng nhỏ Âm thanh có thể truyền qua chất rắn, chất khí nhưng không thể truyền qua chất lỏng. Âm thanh chỉ có thể truyền qua chất khí, không thể truyền qua chất lỏng và chất rắn. Âm thanh có thể truyền qua nước biển. Nội dung C: Các quy định không gây tiếng ồn nơi công cộng chỉ áp dụng đối với các phương tiện, máy móc gây tiếng ồn lớn (như xe ô tô, ) Sử dụng các vật ngăn cách có thể làm giảm tiếng ồn. Tiếng ồn chỉ làm ta mất tập trung vào công việc chứ không làm ảnh hưởng tới sức khỏe. Khi ở trong nhà mình thì có thể thoải mái hò hét, mở nhạc to. Xây dựng các nhà máy mới ở nơi xa các khu nhà ở có thể hạn chế ảnh hưởng của tiếng ồn. Nội dung D: Cho một cái trống. Rắc một ít vụn giấy lên mặt trống. Những quan sát nào sau đây cho thấy có mối liên hệ giữa rung động của mặt trống và sự phát ra âm thanh của trống. 1. Trống càng kêu to, các vụn giấy nảy càng mạnh 2. Khi trống kêu thì luôn thấy các vụn giấy nảy. 3. Trống đang kêu, đặt tay lên mặt trống, trống không kêu nữa, đồng thời các vụn giấy cũng không nảy nữa. 4. Khí trống không kêu nhưng có gió thổi làm các vụn giấy chuyển động Bài 2/ Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng. Câu a/ Trường hợp nào sau đây cho thấy âm thanh có thể truyền qua nước? A. Khi mở vòi nước chảy vào chậy, ta nghe thấy tiếng nước chảy. B. Một người lặn ở dưới nước và nghe thấy tiếng gõ vào mạn thuyền. C. Cá chạy ra xa bờ khi có người bước mạnh trên bờ. D. Bạn ở hình dưới đây có thể nghe được tiếng chuông đồng hồ. Câu b/ Vật phát ra âm thanh khi nào? A. Khi vật va đạp với vật khác. B. Khi uốn cong vật. C. Khi nén vật D. Khi làm vật rung động Câu c/ Vật nào tự phát sáng? A. Tờ giấy trắng B. Mặt trời C. Mặt trăng D. Trái đất Câu d/ Tiếng ồn ảnh hưởng đến sức khỏe con người như thế nào? A. Gây mất ngủ B. Điếc lỗ tai C. Gây mất ngủ, đau đầu, có hại cho tai, suy nhược thần kinh D. Chỉ ảnh hưởng đến trẻ em và người già. Câu e/ Vật nào có thể ngăn ánh sáng truyền qua? A. Kính B. Quyển vở C. Túi ni lông trắng D. Nước Câu f/ Mắt ta nhìn thấy vật khi nào? A. Khi vật phát ra ánh sáng B. Khi mắt ta phát ra ánh sáng. C. Khi có ánh sáng đi thẳng từ vật đó truyền vào mắt ta. D. Khi vật được chiếu sáng. Câu g/ Có thể làm cho bóng của quyển sách trên tấm bìa to hơn bằng cách sau đây? A. Dịch quyển sách lại gần tấm bìa. B. Dịch bóng đèn lại gần quyển sách C. Dịch tấm bìa lại gần quyển sách D. Dịch bóng đèn ra xa quyển sách Bài 3: Viết ba ví dụ về âm thanh cần thiết cho cuộc sống của con người. Bài 4: Trong mỗi vật sau đây, hãy chỉ ra một bộ phận hoặc phần của vật cần cho ánh sáng truyền qua. Vật Bộ phận hoặc phần của vật cần cho ánh sáng truyền qua 1. Kính lúp 2. Đồng hồ treo tường 3. Xe ô tô 4. Đèn pin . Bài 5: Em hãy nêu 3 ví dụ cho thấy âm thanh có thể truyền qua các môi trường không khí, chất rắn, chất lỏng? Âm thanh Không khí Chất rắn Chất lỏng
File đính kèm:
bai_tap_on_tap_mon_khoa_hoc_lop_4_tuan_21_den_23_truong_tieu.pdf