Bài tập Lịch sử Lớp 12 - Giai đoạn 1954- 1973
Bạn đang xem tài liệu "Bài tập Lịch sử Lớp 12 - Giai đoạn 1954- 1973", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài tập Lịch sử Lớp 12 - Giai đoạn 1954- 1973
TRƯỜNG THPT AN KHÁNH TỔ SỬ - ĐỊA - GDCD HƯỚNG DẪN BÀI TẬP LỊCH SỬ 12 GIAI ĐOẠN 1954 - 1973 ĐỀ SỐ 1 Câu 1. Trong những năm 1965 - 1968, nhân dân miền Bắc thực hiện những nhiệm vụ nào? A. Chiến đấu chống chiến tranh phá hoại lần thứ nhất. B. Đảm bảo giao thông thông suốt, phục vụ chiến đấu và sản xuất. C. Làm nghĩa vụ hậu phương đối với Việt Nam, Lào, và Camphuchia. D. Chiến đấu chống chiến tranh phá hoại, sản xuất và làm nghĩa vụ hậu phương. Câu 2. Cuộc hành quân lớn nhất của Mĩ trong cuộc phản công chiến lược mùa khô 1966 - 1967 vào Đông Nam Bộ là cuộc hành quân nào? A. Gianxơn Xity. B. Xêđanphôn. C. Ánh sáng sao. D. Atơnbôrơ. Câu 3. Chiến thắng nào của quân dân miền Nam mở đầu cao trào “Tìm Mĩ mà đánh, lùng ngụy mà diệt” trên khắp miền Nam? A. Mùa khô 1965 - 1966. B. Mùa khô 1966 - 1967. C. Vạn Tường (1965). D. Ấp Bắc (1963). Câu 4. Nội dung nào sau đây không phải là âm mưu chung của Mĩ khi thực hiện hai cuộc chiến tranh phá hoại miền Bắc lần 1 và lần 2? A. Phá tiềm lực kinh tế, quốc phòng, phá công cuộc xây dựng CNXH ở miền Bắc. B. Ngăn chặn chi viện từ bên ngoài vào miền Bắc và từ miền Bắc vào miền Nam. C. Sử dụng bom đạn để uy hiếp tinh thần, ý chí chống Mĩ của nhân dân Việt Nam. D. Dùng sức mạnh bom đạn để gây sức ép với Việt Nam trên bàn đàm phán. Câu 5. “Giương cao ngọn cờ đoàn kết mọi tầng lớp nhân dân miền Nam, đấu tranh chống Mĩ và tay sai.tiến tới hoà bình thống nhất Tổ quốc”, là chủ trương đấu tranh của A. quân Giải phóng miền Nam Việt Nam. B. Mặt trận Dân tộc Giải phóng miền Nam Việt Nam. C. Chính phủ cách mạng lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam. D. Liên minh các lực lượng dân tộc, dân chủ và hòa bình miền Nam Việt Nam. Câu 6. Thắng lợi chính trị mở đầu của nhân dân miền Nam trong chiến đấu chống chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” của Mĩ là sự ra đời của B. quân Giải phóng miền Nam Việt Nam. A. Mặt trận Dân tộc Giải phóng miền Nam Việt Nam. C. Chính phủ cách mạng lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam. D. Liên minh các lực lượng dân tộc, dân chủ và hòa bình miền Nam Việt Nam. Câu 7. Thủ đoạn của Mĩ khi tiến hành Chiến lược “Chiến tranh cục bộ” ở miền Nam Việt Nam là A. phá hoại tình đoàn kết chiến đấu của ba nước Đông Dương. B. tiếp tục thực hiện âm mưu “dùng người Việt đánh người Việt”. C. cấu kết với Trung Quốc để cô lập cuộc kháng chiến của ta. D. mở các cuộc hành quân “tìm diệt” và “bình định” vào căn cứ quân giải phóng. Câu 8. Nội dung nào dưới đây chứng tỏ cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân năm 1968 của quân dân miền Nam Việt Nam đã mở ra bước ngoặt của cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước? A. Buộc Mĩ phải chấp nhận đến bàn đàm phán Pari. B. Buộc Mĩ phải rút quân khỏi miền Nam Việt Nam. C. Làm phá sản hoàn toàn chiến lược toàn cầu của Mĩ. D. Buộc Mĩ phải tuyên bố “Mĩ hóa” trở lại chiến tranh xâm lược. Câu 9. Nội dung nào sau đây không phải là biện pháp triển khai của Mĩ trong quá trình thực hiện chiến lược “Chiến tranh cục bộ” ở miền Nam Việt Nam? A. Sử dụng các chiến thuật mới “trực thăng vận”, “thiết xa vận”. B. Tăng cường đưa vũ khí, phương tiện chiến tranh vào miền Nam. C. Tiến hành cuộc càn quét quy mô lớn vào Vạn Tường (Quảng Ngãi). D. Tăng cường đưa quân Mĩ và quân đồng minh vào miền Nam. Câu 10. Thắng lợi nào của quân dân Việt Nam có ý nghĩa quyết định buộc Mĩ phải ký Hiệp định Pari về chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Việt Nam? A. Trận Điện Biên Phủ trên bộ (1954). B. Trận “Điện Biên Phủ trên không” (1972). C. Chiến thắng Vạn Tường (Quảng Ngãi - 1965) D. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968. Câu 11. Nội dung nào không phải là biện pháp của Mĩ khi thực hiện chiến lược “Chiến tranh cục bộ” (1965 - 1968) ở miền Nam Việt Nam? A. Đưa quân Mĩ và quân đồng minh vào miền Nam Việt Nam. B. Tiến hành chiến tranh phá hoại miền Bắc Việt Nam lần thứ nhất. C. Rút dần quân Mĩ và đồng minh khỏi chiến trường miền Nam. D. Mở các cuộc hành quân tấn công vào vùng “đất thánh Việt Cộng”. Câu 12. Hiệp định Pari về Việt Nam năm 1973 đã mở ra bước ngoặt mới cho cuộc kháng chiến chống Mĩ vì A. tạo ra sự thay đổi tương quan lực lượng ở miền Nam có lợi cho cách mạng. B. quyết định để hai miền tiến hành tổng tuyển cử thống nhất đất nước. C. đánh dấu mốc kết thúc cuộc kháng chiến chống Mĩ xâm lược của nhân dân ta. D. từ đây nhân dân miền Nam đã hoàn thành nhiệm vụ dân tộc, dân chủ. Câu 13. Chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” (1969 - 1973) được Mĩ đề ra ngay khi A. chiến lược “Chiến tranh cục bộ” bị phá sản. B. chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” bị phá sản. C. nhân dân miền Nam đã giành thắng lợi trong phong trào “Đồng khởi”. D. nhân dân miền Bắc giành thắng lợi trong trận “Điện Biên Phủ trên không”. Câu 14. Thắng lợi nào của quân dân Việt Nam buộc Mĩ phải bắt đầu ngồi vào bàn đàm phán ở Pari để bàn về chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Việt Nam? A. Chiến thắng Ấp Bắc (1963). B. Chiến dịch Hồ Chí Minh (1975). C. Trận “Điện Biên Phủ trên không” (1972). D. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968. Câu 15. Điểm khác biệt cơ bản giữa chiến lược “Chiến tranh cục bộ” với chiến lược “Chiến tranh đặc biệt" của Mĩ thực hiện ở miền Nam Việt Nam là A. sử dụng vũ khí hiện đại của Mĩ. B. sử dụng lực lượng quân đội Sài Gòn làm nòng cốt. C. quân Mĩ và quân đồng minh trực tiếp tham chiến. D. sử dụng chiến thuật “thiết xa vận’, “trực thăng vận”. Câu 16. Âm mưu tiến hành chiến tranh phá hoại miền Bắc Việt Nam lần thứ hai của Mĩ có điểm nào khác so với lần thứ nhất? A. Phá hoại tiềm lực kinh tế, công cuộc xây dựng CNXH ở miền Bắc. B. Buộc Việt Nam phải kí Hiệp định Pari theo những điều khoản có lợi cho Mĩ. C. Làm lung lay ý chí quyết tâm chống Mĩ của nhân dân hai miền Nam - Bắc. D. Ngăn chặn sự chi viện từ bên ngoài vào miền Bắc và từ miền Bắc vào miền Nam. Câu 17. Một trong những điểm khác của Hiệp định Pari (1973) về Việt Nam so với Hiệp định Giơnevơ (1954) về Đông Dương là gì? A. Các nước đế quốc rút quân về nước. B. Quy định vị trí đóng quân của các bên. C. Ký kết sau khi có thắng lợi quân sự quyết định. D. Hòa bình được thiết lập ở miền Bắc Việt Nam. Câu 18. Ba phòng tuyến mạnh nhất của địch bị ta chọc thủng trong cuộc Tiến công chiến lược năm 1972 là A. Quảng Trị, Huế, Đà Nẵng. B. Quảng Trị, Xuân Lộc, Phước Long. C. Quảng Trị, Tây Nguyên, Đông Nam Bộ. D. Đồng bằng sông Cửu Long, Đông Nam Bộ, Tây Nguyên. Câu 19. Nội dung nào sau đây không phải là ý nghĩa cuộc Tiến công chiến lược năm 1972 ở miền Nam Việt Nam? A. Buộc Mĩ tuyên bố “Mĩ hóa” trở lại chiến tranh xâm lược. B. Giáng đòn nặng nề vào chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” của Mĩ. C. Buộc Mĩ phải ngừng cuộc tập kích bằng B52 vào Hà Nội - Hải Phòng. D. Thừa nhận sự thất bại của chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh”. Câu 20. Điểm giống nhau giữa Hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương và Hịệp định Pari năm 1973 về Việt Nam là A. quân đội nước ngoài rút khỏi Việt Nam khi Hiệp định có hiệu lực. B. được ký kết sau những thắng lợi quân sự có tính chất quyết định. C. tôn trọng độc lập, chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ của Việt Nam. D. quy định việc tập kết chuyển quân và chuyển giao khu vực. Câu 21. Hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương và Hiệp định Pari năm 1973 về Việt Nam đều A. quy định về việc ngừng bắn. B. có sự tham gia kí kết của các nước lớn. C. quy định việc tập kết, chuyển quân, chuyển giao khu vực. D. tổng tuyển cử thống nhất hai miền Nam - Bắc Việt Nam. Câu 22. Mĩ buộc phải tuyên bố “Mĩ hoá” trở lại cuộc chiến tranh xâm lược, tức thừa nhận sự thất bại của chiến lược “Việt Nam hoá chiến tranh” vì A. thắng lợi của quân dân miền Nam trong hai mùa khô 1965-1966, 1966-1967. B. đòn tấn công bất ngờ của quân ta trong cuộc Tiến công chiến lược năm 1972. C. thắng lợi của phái đoàn ngoại giao Việt Nam trên bàn đàm phán ở Pari. D. thắng lợi của miền Bắc trong cuộc chiến đấu chống chiến tranh phá hoại lần thứ hai. Câu 23. Nguyên nhân trực tiếp dẫn tới sự thất bại của Mĩ trong việc thực hiện chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” (1961 - 1965) ở miền Nam Việt Nam là do A. Mĩ tiến hành cuộc chiến tranh phi nghĩa. B. quân dân miền Nam có hậu phương miền Bắc chi viện. C. quân dân miền Nam được sự giúp đỡ của các nước trên thế giới. D. những thắng lợi của quân dân miền Nam trên tất cả các mặt trận. Câu 24. Sau khi cuộc kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) kết thúc, miền Bắc Việt Nam đã căn bản hoàn thành cuộc cánh mạng nào? A. Cách mạng ruộng đất. B. Cách mạng xã hội chủ nghĩa. C. Cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân. D. Cách mạng xanh trong nông nghiệp. Câu 47. Thắng lợi của cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân năm 1968 là bước ngoặt cho cuộc kháng chiến chống Mĩ của nhân dân Việt Nam vì A. buộc quân Mĩ và quân đồng minh phải rút về nước. B. chuyển cuộc kháng chiến sang giai đoạn vừa đánh vừa đàm. C. buộc Mĩ phải chấm dứt chiến tranh và lập lại hòa bình ở Việt Nam. D. làm phá sản chiến lược toàn cầu của Mĩ. Câu 26. Đặc điểm nổi bật nhất của Việt Nam sau khi Hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương được kí kết là A. Pháp rút khỏi miền Bắc, miền Bắc nước ta hoàn toàn giải phóng. B. đất nước tạm thời bị chia cắt làm hai miền với hai chế độ chính trị khác nhau. C. Pháp chấm dứt chiến tranh xâm lược Đông Dương, rút hết quân về nước. D. Ngô Đình Diệm lên nắm quyền, Mĩ âm mưu chia cắt lâu dài Việt Nam. Câu 27. Trong những năm 1954 -1960, nhiệm vụ chủ yếu của cách mạng miền Nam là A. đưa miền Nam đi theo con đường xã hội chủ nghĩa. B. khôi phục kinh tế, hàn gắn vết thương chiến tranh. C. củng cố lực lượng thực hiện tổng tiến công giành toàn thắng. D. chống chế độ Mĩ - Diệm, giữ gìn và phát triển lực lượng cách mạng. Câu 28. Thủ đoạn mới được Mĩ thực hiện trong chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” là A. tăng nhanh quân đội Sài Gòn. B. rút hết quân Mĩ về nước. C. mở rộng chiến tranh ra miền Bắc Việt Nam. D. cô lập Việt Nam với các nước xã hội chủ nghĩa. Câu 29. Trong kháng chiến chống Mĩ, cứu nước (1954 - 1973), phương pháp bạo lực cách mạng được Đảng đề ra lần đầu tiên tại A. kì họp thứ IV Quốc hội khóa I từ ngày 20 đến 26/3/1955. B. Hội nghị lần thứ 21 Ban Chấp hành Trung ương Đảng (tháng 7/1973). C. Hội nghị lần thứ 15 Ban Chấp hành Trung ương Đảng (tháng 1/1959). D. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng (tháng 9/1960). Câu 30. Thắng lợi nào đã chuyển cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước của nhân dân Việt Nam từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công? C. Phong trào Đồng khởi (1960). A. Cuộc Tiến công chiến lược năm 1972. B. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968. D. Cuộc chiến đấu chống “Chiến tranh đặc biệt” (1961 - 1965). Câu 31. Đến giữa tháng 5/1956, Pháp rút quân khỏi miền Nam Việt Nam khi chưa thực hiện nội dung điều khoản nào của Hiệp định Giơnevơ ? A. Rút hết các căn cứ quân sự ở Đông Dương. B. thực hiện ngừng bắn, lập lại hoà bình trên toàn Đông Dương. C. thực hiện cuộc tập kết, chuyển quân và chuyển giao khu vực. D. tổ chức hiệp thương tổng tuyển cử thống nhất hai miền Nam - Bắc Việt Nam. Câu 32. Việc Mĩ tuyên bố “Mĩ hóa” trở lại chiến tranh xâm lược Việt Nam đánh dấu sự thất bại của chiến lược chiến tranh nào? A. Chiến tranh đặc biệt. B. Chiến tranh cục bộ. C. Việt Nam hóa chiến tranh. D. Chiến tranh một phía. Câu 33. Đế quốc Mĩ chính thức tiến hành cuộc chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ hai khi đang thực hiện chiến lược chiến tranh nào ở miền Nam Việt Nam? A. Chiến tranh đặc biệt. B. Chiến tranh cục bộ. C. Việt Nam hóa chiến tranh. D. Đông Dương hóa chiến tranh. Câu 34. Lực lượng xung kích được Mĩ sử dụng để mở rộng chiến tranh xâm lược Campuchia (1970) và tăng cường chiến tranh ở Lào (1971) là A. quân đội Sài Gòn. B. quân đồng minh và quân Mĩ. C. quân đội Mĩ. D. quân đội Sài Gòn và quân đồng minh. Câu 35. Sự kiện nào sau đây đánh dấu bước phát triển nhảy vọt của cách mạng miền Nam (1954 - 1973)? A. Phong trào Đồng khởi. B. Chiến thắng Ấp Bắc. C. Chiến thắng Bình Giã. D. Chiến thắng Vạn Tường. D. Chính phủ lâm thời cộng hòa miền Nam Việt Nam. Câu 36. ở Việt Nam, Cách mạng tháng Tám (1945) và phong trào Đồng khởi (1959-1960) có điểm giống nhau là A. có sự kết hợp giữa lực lượng chính trị và lực lượng vũ trang. B. phát triển từ khởi nghĩa từng phần lên tổng khởi nghĩa. C. phát triển từ khởi nghĩa từng phần lên chiến tranh cách mạng. D. lực lượng vũ trang đóng vai trò quyết định thắng lợi. Câu 37. Nội dung nào sau đây phản ánh đúng về ý nghĩa của chiến thắng Ấp Bắc (1963)? A. Mở ra khả năng đánh bại chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” của Mĩ. B. Buộc Mĩ phải chuyển sang thực hiện chiến lược “Việt Nam hóa” chiến tranh. C. Đánh dấu sự phá sản về cơ bản chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” của Mĩ. D. Đánh dấu sự phá sản hoàn toàn chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” của Mĩ. Câu 38. Chiến lược Chiến tranh đặc biệt (1961 - 1965) và chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh (1969 - 1973) của Mĩ có điểm giống nhau cơ bản nào? A. Âm mưu dùng người “Việt đánh người Việt”. B. Thực hiện chính sách bình định. C. Diễn ra ở cả hai miền Nam, Bắc Việt Nam. D. Dùng thủ đoạn ngoại giao. Câu 39. Âm mưu chủ yếu của Mĩ và chính quyền Sài Gòn trong thủ đoạn dồn dân lập “ấp chiến lược” là nhằm A. củng cố quyền lực cho chính quyền Sài Gòn. B. xây dựng miền Nam thành những khu biệt lập để dễ kiểm soát. C. đẩy lực lượng cách mạng ra khỏi các xã, các ấp, tách dân khỏi cách mạng. D. tách dân khỏi cách mạng, thực hiện chương trình bình định toàn miền Nam. Câu 40. Một trong những ý nghĩa của việc kí Hiệp định Pari năm 1973 về chấm dứt chiến tranh lập lại hòa bình ở Việt Nam là A. buộc Mĩ phải công nhận các quyền dân tộc cơ bản của nhân dân Việt Nam. C. là mốc đánh dấu cách mạng miền Nam đã hoàn toàn thắng lợi. C. buộc phải tuyên bố “phi Mĩ hóa” chiến tranh xâm lược Việt Nam. D. đánh dấu thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước của nhân dân ta. ĐỀ SỐ 2 Câu 1. Nhiệm vụ chủ yếu của nhân dân miền Nam trong các năm 1954 - 1960 là A. phục hồi và phát triển kinh tế công, nông nghiệp. B. tổng tiến công và nổi giành thắng lợi cuối cùng. C. xây dựng cơ sở vật chất kĩ thuật cho CNXH. D. chống chế độ Mĩ - Diệm, gìn giữ và phát triển lực lượng. Câu 2. Hội nghị lần thứ 15 Ban Chấp hành Trung ương Đảng Lao động Việt Nam đã quyết định để nhân dân miền Nam sử dụng con đường A. đấu tranh ngoại giao chống chế độ Mĩ - Diệm. B. đấu tranh chính trị chống chế độ Mĩ - Diệm. C. bạo lực cách mạng đánh đổ chính quyền Mĩ - Diệm. D. kết hợp bạo lực và hòa bình chống chế độ Mĩ - Diệm. Câu 3. ở Việt Nam, ngày 20/12/1960, tổ chức nào được thành lập? A. Trung ương Cục miền Nam. B. Hội Liên hiệp quốc dân Việt Nam. C. Mặt trận Dân tộc Giải phóng miền Nam Việt Nam. D. Chính phủ cách mạng lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam. Câu 4. Phong trào “Đồng khởi" (1959 - 1960) nổ ra tiêu biểu nhất ở A. Bình Định. B. Ninh Thuận. C. Bến Tre. D. Quảng Ngãi. Câu 5. Tại Đại hội đại biểu toàn Quốc lần thứ II của Đảng Lao động Việt Nam (1960) đã xác định cách mạng miền Nam có vai trò A. quyết định nhất đối với sự phát triển cách mạng cả nước. B. quyết định trực tiếp đối với sự phát triển cách mạng cả nước. C. quyết định trực tiếp đối với sự nghiệp giải phóng miền Nam. D. quan trọng nhất đối với sự nghiệp bảo vệ miền Bắc. Câu 6. Sau Hiệp định Giơnevơ 1954 về Đông Dương, thế lực cản trở nền độc lập và thống nhất của nước Việt Nam là A. thực dân Pháp và tay sai. B. thực dân Pháp và đế quốc Mĩ. C. thực dân Pháp và chính quyền Sài Gòn. D. đế quốc Mĩ và chính quyền Sài Gòn. Câu 7. Từ năm 1961 đến nắm 1965, Mĩ thực hiện chiến lược chiến tranh nào ở miền Nam Việt Nam? A. “Chiến tranh đặc biệt”. B. “Đông Dương hóa chiến tranh”. C. “Chiến tranh cục bộ”. D. “Việt Nam hóa chiến tranh”. Câu 8. Để đánh bại chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” (1961 - 1965) của Mĩ, quân dân miền Nam đã tiến công địch trên cả ba vùng chiến lược là A. rừng núi, đồng bằng ven biển và nông thôn. B. rừng núi, nông thôn đồng bằng và đô thị. C. rừng núi, đồng bằng ven biển và đô thị. D. nông thôn, đồng bằng ven biển và đô thị. Câu 9. Âm mưu cơ bản của chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” là A. “tìm diệt và bình định”. B. “thay màu da trên xác chết”. C. “dùng người Việt đánh người Việt”. D. “dùng người Đông Dương đánh người Đông Dương". Câu 10. Hướng tấn công chủ yếu của quân dân miền Nam Việt Nam trong cuộc Tiến công chiến lược năm 1972 là A. Quảng Trị. B. Tây Nguyên. C. Sài Gòn. D. Đà Nẵng. Câu 11. “Xương sống” của chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” mà Mĩ tiến hành ở miền Nam Việt Nam là A. “Ấp chiến lược”. B. “trực thăng vận”. C. “thiết xa vận”. D. “bình định và tìm diệt”. Câu 12. Điểm giống nhau cơ bản giữa chiến lược “Chiến tranh cục bộ” với chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” của Mĩ ở miền Nam Việt Nam là A. thực hiện âm mưu chia cắt miền Nam Việt Nam. B. quân Mĩ và quân đồng minh trực tiếp tham chiến. C. dùng chiến thuật mới “Trực thăng vận" “Thiết xa vận”. D. mở rộng chiến tranh ra toàn Đông Dương. Câu 13. Để đánh bại chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” của Mĩ trong những năm 1961 -1965, Đảng ta đã chỉ đạo quân dân miền Nam đánh địch trên cả ba mũi giáp công là A. chính trị, quân sự, binh vận. B. chính trị, ngoại giao, quân sự. C. chính trị, ngoại giao, binh vận. D. quân sự, ngoại giao, binh vận. Câu 14. Chiến thắng nào của quân dân miền Nam đã mở ra khả năng hoàn toàn có thể đánh thắng chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” (1961 - 1965) của Mĩ? A. Chiến thắng Bình Giã (Bà Rịa). B. Chiến thắng Ba Gia (Quảng Ngãi). C. Chiến thắng Đồng Xoài (Biên Hòa). D. Chiến thắng Ấp Bắc (Mĩ Tho). Câu 15. Chiến thắng nào của quân dân miền Nam đã làm phá sản về cơ bản chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” của Mĩ? A. Chiến thắng Ấp Bắc. B. Chiến thắng Bình Giã. C. Chiến thắng Đồng Xoài. D. Chiến thắng Ba Gia. Câu 16. Chiến thuật mới được Mĩ sử dụng trong chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” ở miền Nam Việt Nam (1961 - 1965) là gì? A. Càn quét, tiêu diệt lực lượng cách mạng. B. “Bình định” và “tìm diệt”. C. Dồn dân, lập “ấp chiến lược”. D. “Trực thăng vận”, “thiết xa vận”. Câu 17. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng Lao động Việt Nam (tháng 9/1960) đã xác định nhiệm vụ của miền Bắc là A. khôi phục kinh tế, hàn gắn vết thương chiến tranh. B. xây dựng CNXH và làm hậu phương vững chắc cho miền Nam. C. chi viện tiền tuyến miền Nam và thực hiện nghĩa vụ quốc tế,với Lào và Campuchia. D. đánh bại chiến tranh phá hoại của đế quốc Mĩ ở miền Bắc, chi viện cho miền Nam. Câu 18.Trong cuộc chiến đấu chống chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” (1961 - 1965) của Mĩ, quân dân miền Nam đã tiến công địch bằng cả ba mũi A. chính trị, quân sự, binh vận. B. chính trị, quân sự, ngoại giao. C. quân sự, binh vận, ngoại giao. D. Ngoại giao, chính trị, binh vận. Câu 19. Thắng lợi của nhân dân miền Nam Việt Nam trong cuộc chiến đấu chống chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” (1961 - 1965) của Mĩ có ý nghĩa nào sau đây? A. Chuyển cách mạng miền Nam từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công. B. Tiếp tục giữ vững và phát huy thế chủ động tiến công của cách mạng miền Nam. C. Bắt đầu chuyển cuộc kháng chiến chống Mĩ sang giai đoạn “vừa đánh vừa đàm”. D. Buộc Mĩ phải tuyên bố “Mĩ hóa” trở lại chiến tranh xâm lược Việt Nam. Câu 20. Nội dung nào sau đây không phải là điều kiện dẫn đến phong trào “Đồng khởi” (1959 -1950) ở Việt Nam? A. Quân đội Mĩ đã đổ bộ vào miền Nam tham chiến. B. Chính sách khủng bố của Mĩ - Diệm hết sức tàn bạo. C. Quyết định để nhân dân sử dụng bạo lực của Đảng Lao động Việt Nam. D. Lực lượng cách mạng miền Nam được bảo toàn qua các cuộc đấu tranh. Câu 21. Phong trào “Đồng khởi” (1959 - 1960) ở miền Nam Việt Nam có ý nghĩa nào sau đây? A. Chuyển cách mạng miền Nam từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công. B. Tiếp tục giữ vững và phát huy thế chủ động tiến công của cách mạng miền Nam. C. Bắt đầu chuyển cuộc kháng chiến chống Mĩ sang giai đoạn “vừa đánh vừa đàm”. D. Buộc Mĩ phải tuyên bố “Mĩ hóa" trở lại chiến tranh xâm lược Việt Nam. Câu 22. Hội nghị lần thứ 15 Ban Chấp hành Trung ương Đảng được triệu tập trong bối cảnh A. tương quan lực lượng ở miền Nam thay đổi có lợi cho cách mạng. B. các nước XHCN ủng hộ Việt Nam đấu tranh thống nhất đất nước. C. quân đội Mĩ trực tiếp tham chiến tại chiến trường miền Nam Việt Nam. D. Mĩ và chính quyền Sài Gòn tăng cường khủng bố phong trào cách mạng miền Nam. Câu 23. Trong thời kì thực hiện chiến lược “Chiến tranh đặc biệt" (1961 - 1965), ở miền Nam Việt Nam Mĩ lập Ấp chiến lược nhằm A. phát triển kinh tế miền Nam. B. thực hiện cải cách điền địa. C. cô lập nhân dân với lực lượng cách mạng miền Nam. D. cô lập cuộc kháng chiến của Việt Nam với bạn bè quốc tế. Câu 24. Hội nghị lần thứ 15 Ban Chấp hành Trung ương Đảng Lao động Việt Nam (tháng 1/1959) quyết định để nhân dân miền Nam sử dụng bạo lực cách mạng là vì A. Mĩ đã đưa quân vào miền Nam trực tiếp tham chiến. B. chính quyền tay sai Ngô Đình Diệm rơi vào tình trạng khủng hoảng. C. Mĩ - Diệm sử dụng bạo lực phản cách mạng để đàn áp nhân dân miền Nam. D. thời cơ để cách mạng miền Nam khởi nghĩa giành chính quyền đã chín muồi. Câu 25. Hội nghị lần thứ 15 Ban Chấp hành Trung ương Đảng Lao động Việt Nam (tháng 1/1959) đã quyết định để nhân dân miền Nam chuyển hướng cách mạng để đánh đổ chính quyền Mĩ - Diệm vì A. phương pháp đấu tranh hòa bình không còn phù hợp. B. quân Giải phóng miền Nam đã được thành lập. C. Mĩ thay đổi chiến lược chiến tranh ở miền Nam Việt Nam. D. mọi xung đột chỉ có thể được giải quyết bằng vũ lực. Câu 26. Thắng lợi của quân dân ta ở Vạn Tường (Quảng Ngãi) và 2 mùa khô 1965 - 1966 và 1966 - 1967, đã chứng tỏ A. quân viễn chinh Mĩ đã mất hết sức chiến đấu. B. chiến lược “Chiến tranh cục bộ” của Mĩ đã thất bại hoàn toàn. C. lực lượng vũ trang miền Nam ra đời và đã trưởng thành nhanh chóng. D. lực lượng vũ trang miền Nam đã đủ sức đương đầu và đánh bại quân Mĩ. Câu 27. Lí do cơ bản buộc Mĩ phải rút dần quân Mĩ và quân đồng minh về nước khi tiến hành chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” (1969 - 1973) là A. để tận dụng xương máu của người Việt Nam và Đông Dương. B. phong trào phản đối chiến tranh xâm lược Việt Nam trong lòng nước Mĩ. C. để giảm bớt xương máu của quân Mĩ và quân đồng minh trên chiến trường. D. do Mĩ bị tổn thất lớn sau cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân năm 1968. Câu 28. Hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương và Hiệp định Paris năm 1973 về Việt Nam đều A. tạo ra sự thay đổi tương quan lực lượng ở miền Nam có lợi cho cách mạng. B. tạo ra cơ sở pháp lý để nhân dân Việt Nam tiếp tục đấu tranh thống nhất. C. đánh dấu mốc kết thúc cuộc kháng chiến chống xâm lược của nhân dân ta. D. quy định các bên tham chiến thực hiện chuyển quân theo khu vực. Câu 29. Các cuộc hành quân chủ yếu trong mùa khô 1965 - 1966 của Mĩ nhằm vào hai hướng chính là A. Đông Nam Bộ và Nam Trung Bộ. B. Đông Nam Bộ và Tây Nguyên. C. Đông Nam Bộ và Liên khu V. D. Đông Nam Bộ và Tây Nam Bộ. Câu 30. Trong cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước của nhân dân miền Nam, cuộc Tiến công chiến lược năm 1972 đánh dấu A. sự tan rã hoàn toàn của quân đội và chính quyền Sài Gòn. B. sự thất bại hoàn toàn của chiến lược “Chiến tranh cục bộ”. C. sự sụp đổ hoàn toàn của chiến tranh thực dân mới của Mĩ. D. sự thất bại của Mĩ trong chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh”. Câu 31. Cuộc Tiến công chiến lược năm 1972 của quân dân Việt Nam đã buộc Mĩ phải A. kí Hiệp định Pari về Việt Nam. B. kết thúc chiến tranh xâm lược Việt Nam. C. tuyên bố “Mĩ hóa” trở lại cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam. D. bắt đầu ngồi vào bàn đàm phán với Chính phủ Việt Nam ở Pari. Câu 32. “Dù khó khăn gian khổ đến mấy, nhân dân ta nhất định sẽ hoàn toàn thắng lợi. Đế quốc Mĩ nhất định phải cút khỏi nước ta”. Nội dung đoạn trích trên được dẫn từ tư liệu nào dưới đây? A. Di chúc của Chủ tịch Hồ Chí Minh. B. Nghị quyết Hội nghị Trung ương Đảng lần thứ 15. C. Tác phẩm “Kháng chiến nhất định thắng lợi” của Trường Chinh. D. Lời kêu gọi Toàn quốc kháng chiến của Chủ tịch Hồ Chí Minh. Câu 33. Lực lượng nào đóng vai trò chủ yếu trong “Chiến lược Việt Nam hóa chiến tranh” (1969 - 1973) của đế quốc Mĩ ở Việt Nam? A. Quân Mĩ và quân đồng minh. B. Quân đồng minh. C. Quân đội Sài Gòn và quân đồng minh. D. Quân đội Sài Gòn. Câu 34. Hướng tiến công trọng tâm của quân dân miền Nam Việt Nam trong cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân năm 1968 là A. rừng núi. B. nông thôn đồng bằng. C. đô thị. D. ven biển. Câu 35. Cuộc hành quân mang tên “Gianxơn Xiti” được tiến hành trong chiến lược chiến tranh nào của Mĩ ở miền Nam Việt Nam? A. “Chiến tranh cục bộ” (1965 - 1968). B. “Việt Nam hóa chiến tranh” (1969 - 1973). C. “Chiến tranh đơn phương" (1954 - 1960). D. “Chiến tranh đặc biệt" (1961 - 1965). Câu 36. Điểm giống nhau cơ bản giữa chiến lược “Chiến tranh cục bộ” với chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” của Mĩ ở miền Nam Việt Nam là A. do cố vấn quân sự Mĩ chỉ huy, sử dụng vũ khí hiện đại của Mĩ. B. quân Mĩ và quân đồng minh trực tiếp tham chiến. C. dùng chiến thuật mới “tìm diệt và bình định". D. mở rộng đánh chiếm ra toàn Đông Dương. Câu 37. Chiến lược ‘Việt Nam hóa chiến tranh” với chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” của Mĩ ở miền Nam Việt Nam có điểm khác biệt về A. kết cục. B. quy mô. C. phương tiện. D. bản chất. Câu 38. Một trong những ý nghĩa của việc kí Hiệp định Pari năm 1973 về chấm dứt chiến tranh lập lại hòa bình ở Việt Nam là A. mở ra bước ngoặt mới của cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước. B. đánh dấu cách mạng miền Nam đã hoàn thành nhiệm vụ “đánh cho ngụy nhào”. C. buộc Mĩ phải tuyên bố “phi Mĩ hóa” chiến tranh xâm lược Việt Nam. D. đánh dấu thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước của nhân dân ta. Câu 39. Thắng lợi nào của quân dân miền Nam đã buộc Mĩ phải tuyên bố “phi Mĩ hóa” chiến tranh xâm lược Việt Nam? A. Chiến đấu chống chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ nhất của Mĩ. B. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân năm 1968. C. Chiến đấu chống chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ hai của Mĩ. D. Chiến thắng “Điện Biên Phủ trên không” năm 1972. Câu 40. Nội dung nào sau đây không phải là nội dung của Hiệp định Pari năm 1973 về Việt Nam? A. Hai bên trao trả tù binh và dân thường bị bắt. B. Hoa Kì rút hết quân đội của mình và quân các nước đồng minh. C. Các bên tham chiến thực hiện cuộc tập kết chuyển quân, chuyển giao khu vực. D. Hoa Kì cam kết tôn trọng độc lập, chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ của Việt Nam. HẾT
File đính kèm:
- bai_tap_lich_su_lop_12_giai_doan_1954_1973.doc